Hệ lụy khi dùng thuốc ức chế bơm proton kéo dài

      -
  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) bao gồm nhiều loại như omeprazol, lansoprasol, esomeprasol pantoprasol, rabeprazol...
Hệ lụy khi dùng thuốc ức chế bơm proton kéo dài

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) bao gồm nhiều loại như omeprazol, lansoprasol, esomeprasol pantoprasol, rabeprazol... được dùng trong hầu hết các bệnh liên quan đến tăng tiết acid dạ dày - tá tràng. Trước đây, thuốc được coi là ít tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên, trong quá trình dùng, nhược điểm của thuốc đã dần bộc lộ, nhất là khi dùng liều cao, dài ngày...


Giảm hấp thu canxi và magie


- Giảm hấp thu canxi: PPI làm giảm môi trường acid nên muối canxi khó chuyển thành ion canxi (Ca 2+) để cơ thể hấp thu. Nghiên cứu đa trung tâm về loãng xương Nga cho thấy, việc dùng PPI có liên quan đến giảm mật độ xương, đặc biệt là xương hông, cổ xương đùi, mặc dù sự giảm này không xảy ra đột ngột. Những nghiên cứu trước đó cũng cho thấy, người dùng PPI liều cao có nguy cơ gãy xương cao hơn người dùng liều thấp, dùng trên 1 năm có nguy cơ cao về gãy xương. Tháng 4/2013, cơ quan quản lý thuốc Canada yêu cầu người có nguy cơ loãng xương chỉ dùng PPI theo phác đồ ngắn ngày với liều thấp nhất có hiệu lực. FDA cũng có khuyến cáo tương tự và khuyên, nếu dùng PPI thì nên kết hợp dùng canxicitrat vì dạng canxi này có thể hấp thu trong môi trường acid yếu.


Cần thận trọng khi dùng các thuốc PPI dài ngày.

Cần thận trọng khi dùng các thuốc PPI dài ngày.


- Giảm hấp thu magie: Tháng 3/2011, FDA cảnh báo, dùng PPI dài ngày gây giảm magie-máu. Báo cáo về phản ứng không có lợi (AERS) thuộc FDA cho biết có 1% người dùng PPI dài ngày bị giảm magie-máu đến mức có triệu chứng lâm sàng như co giật, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp, co cơ kiểu tetany, có thể dẫn đến tử vong. Việc dùng PPI đồng thời với thuốc lợi tiểu làm tăng 55% sự giảm magie-máu so với người chỉ dùng PPI. Vì vậy, cần kiểm tra magie-máu trước và định kỳ khi dùng PPI. Nếu giảm magie-máu có triệu chứng lâm sàng rõ, phải bù magie bằng cách tiêm hay uống, phải ngừng dùng PPI thay bằng nhóm thuốc khác.


Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn


- Tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile: PPI làm giảm tiết dịch vị, tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn xâm nhập, phát triển. Một nghiên cứu hồi cứu (2005) nhận thấy, người dùng PPI tăng nguy cơ nhiễm C.difficile lên 2,9 lần so với người không dùng. 75% số người này ở diện trên 65 tuổi. Người điều trị nhiễm C. difficile mà dùng PPI thì nguy cơ tái nhiễm tăng lên 42% so với người không dùng PPI.


Năm 2012, FDA đã ban hành một văn bản chi tiết về mối liên hệ gữa C.difficile gây tiêu chảy với việc dùng PPI, đưa ra cảnh báo, cần cảnh giác khi người dùng PPI bị tiêu chảy do C.difficile kéo dài. Hướng dẫn của Hội Tiêu hóa Mỹ (2013) cũng nêu rõ: Cần thận trọng dùng PPI cho người có nguy cơ nhiễm C.difficile.


- Tăng viêm phổi mắc phải cộng đồng: Các nghiên cứu (2012-2013) cho biết, người dùng PPI ngắn ngày làm tăng nguy cơ viêm phổi mắc phải cộng đồng lên 2,23 lần so với người không dùng, tuy nhiên, việc dùng dài ngày có làm tăng cao nguy cơ này không thì chưa thống nhất. Hội Tiêu hóa Mỹ cho rằng mỗi năm tại Mỹ, riêng omeprazol có 65,7 triệu đơn được kê, vì vậy, cần cảnh giác với việc PPI làm tăng nguy cơ viêm phổi mắc phải cộng đồng là cần thiết.


Gây tương tác thuốc


Tương tác với các kháng viêm không steroid: Các PPI làm giảm tiết acid đồng thời cũng làm giảm tạm thời chất bảo vệ dạ dày (gastrin). Các kháng viêm không steroid do ức chế cyclo-oxydase-1 nên làm giảm tiết các chất bảo vệ dạ dày. Không nên dùng kháng viêm không steroid khi dùng PPI. Khi cơ thể đã quen dùng PPI liều cao thì không giảm liều nhanh hay ngừng PPI đột ngột.


Tương tác với các thuốc chống tập kết tiểu cầu: Sau hội chứng mạch vành cấp, người bệnh được cho dùng kháng tập kết tiểu cầu (aspirin, clopidogrel), đồng thời cho dùng thêm PPI nhằm ngăn ngừa nguy cơ xuất huyết tiêu hóa do dùng kháng tập kết tiểu cầu. Tuy nhiên, người ta thấy ở những người dùng kháng tập kết tiểu cầu clopidogrel có dùng cùng kèm PPI có các bệnh tim mạch thứ cấp cao hơn có ý nghĩa thống kê so với người không dùng kèm PPI.


Nguyên nhân là do PPI trực tiếp làm giảm sự ức chế kết dính tiểu cầu hoặc cản trở tác dụng của clopidogrel tại gan thành các chất có hoạt tính ức chế tập kết tiểu cầu. Từ đó, khuyến cáo: Giữa PPI và kháng tập kết tiểu cầu thực sự có sự tương tác. Tương tác này tuy không dẫn đến tăng có ý nghĩa tử vong chung nhưng đều nguy hiểm. Trong khi đó, trong thực hành điều trị, việc dùng PPI dự phòng xuất huyết dạ dày quá rộng rãi (khoảng trên 50%). Khi dùng kháng tập kết tiểu cầu có thể dùng PPI nhưng chỉ lúc thật cần thiết (có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa). Với một số người nên chống tiết acid bằng kháng thụ thể histamin H2 ( ranitidin, famotidin) sẽ an toàn hơn.


Tóm lại, PPI là một nhóm thuốc ức chế bơm proton tương đối hiệu quả và an toàn. Tuy nhiên, việc dùng những thuốc này dài ngày cũng có thể dẫn đến những hậu quả lâu dài như đã nói ở trên. Vì vậy, cần nắm vững những lợi ích và nguy cơ của thuốc để dùng thuốc được đúng đắn và an toàn.


DS. Hà Thủy Phước


Thuốc điều trị bệnh viêm nướu răng Thuốc điều trị bệnh viêm nướu răng Tự ý dùng thuốc làm tăng chiều cao - Nguy hiểm cận kề Tự ý dùng thuốc làm tăng chiều cao - Nguy hiểm cận kề Thuốc sinh học và ứng dụng trong trị liệu Thuốc sinh học và ứng dụng trong trị liệu

Tag :

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Bình luận (0)
Đánh giá:

Hệ lụy khi dùng thuốc ức chế bơm proton kéo dài

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) bao gồm nhiều loại như omeprazol, lansoprasol, esomeprasol pantoprasol, rabeprazol...


He luy khi dung thuoc uc che bom proton keo dai


Thuoc uc che bom proton (PPI) bao gom nhieu loai nhu omeprazol, lansoprasol, esomeprasol pantoprasol, rabeprazol...


Thuoc uc che bom proton (PPI) bao gom nhieu loai nhu omeprazol, lansoprasol, esomeprasol pantoprasol, rabeprazol... duoc dung trong hau het cac benh lien quan den tang tiet acid da day - ta trang. Truoc day, thuoc duoc coi la it tac dung khong mong muon. Tuy nhien, trong qua trinh dung, nhuoc diem cua thuoc da dan boc lo, nhat la khi dung lieu cao, dai ngay...


Giam hap thu canxi va magie


- Giam hap thu canxi: PPI lam giam moi truong acid nen muoi canxi kho chuyen thanh ion canxi (Ca 2+) de co the hap thu. Nghien cuu da trung tam ve loang xuong Nga cho thay, viec dung PPI co lien quan den giam mat do xuong, dac biet la xuong hong, co xuong dui, mac du su giam nay khong xay ra dot ngot. Nhung nghien cuu truoc do cung cho thay, nguoi dung PPI lieu cao co nguy co gay xuong cao hon nguoi dung lieu thap, dung tren 1 nam co nguy co cao ve gay xuong. Thang 4/2013, co quan quan ly thuoc Canada yeu cau nguoi co nguy co loang xuong chi dung PPI theo phac do ngan ngay voi lieu thap nhat co hieu luc. FDA cung co khuyen cao tuong tu va khuyen, neu dung PPI thi nen ket hop dung canxicitrat vi dang canxi nay co the hap thu trong moi truong acid yeu.


Can than trong khi dung cac thuoc PPI dai ngay.

Can than trong khi dung cac thuoc PPI dai ngay.


- Giam hap thu magie: Thang 3/2011, FDA canh bao, dung PPI dai ngay gay giam magie-mau. Bao cao ve phan ung khong co loi (AERS) thuoc FDA cho biet co 1% nguoi dung PPI dai ngay bi giam magie-mau den muc co trieu chung lam sang nhu co giat, roi loan nhip tim, ha huyet ap, co co kieu tetany, co the dan den tu vong. Viec dung PPI dong thoi voi thuoc loi tieu lam tang 55% su giam magie-mau so voi nguoi chi dung PPI. Vi vay, can kiem tra magie-mau truoc va dinh ky khi dung PPI. Neu giam magie-mau co trieu chung lam sang ro, phai bu magie bang cach tiem hay uong, phai ngung dung PPI thay bang nhom thuoc khac.


Tang nguy co nhiem khuan


- Tang nguy co tieu chay do Clostridium difficile: PPI lam giam tiet dich vi, tao dieu kien thuan loi cho vi khuan xam nhap, phat trien. Mot nghien cuu hoi cuu (2005) nhan thay, nguoi dung PPI tang nguy co nhiem C.difficile len 2,9 lan so voi nguoi khong dung. 75% so nguoi nay o dien tren 65 tuoi. Nguoi dieu tri nhiem C. difficile ma dung PPI thi nguy co tai nhiem tang len 42% so voi nguoi khong dung PPI.


Nam 2012, FDA da ban hanh mot van ban chi tiet ve moi lien he gua C.difficile gay tieu chay voi viec dung PPI, dua ra canh bao, can canh giac khi nguoi dung PPI bi tieu chay do C.difficile keo dai. Huong dan cua Hoi Tieu hoa My (2013) cung neu ro: Can than trong dung PPI cho nguoi co nguy co nhiem C.difficile.


- Tang viem phoi mac phai cong dong: Cac nghien cuu (2012-2013) cho biet, nguoi dung PPI ngan ngay lam tang nguy co viem phoi mac phai cong dong len 2,23 lan so voi nguoi khong dung, tuy nhien, viec dung dai ngay co lam tang cao nguy co nay khong thi chua thong nhat. Hoi Tieu hoa My cho rang moi nam tai My, rieng omeprazol co 65,7 trieu don duoc ke, vi vay, can canh giac voi viec PPI lam tang nguy co viem phoi mac phai cong dong la can thiet.


Gay tuong tac thuoc


Tuong tac voi cac khang viem khong steroid: Cac PPI lam giam tiet acid dong thoi cung lam giam tam thoi chat bao ve da day (gastrin). Cac khang viem khong steroid do uc che cyclo-oxydase-1 nen lam giam tiet cac chat bao ve da day. Khong nen dung khang viem khong steroid khi dung PPI. Khi co the da quen dung PPI lieu cao thi khong giam lieu nhanh hay ngung PPI dot ngot.


Tuong tac voi cac thuoc chong tap ket tieu cau: Sau hoi chung mach vanh cap, nguoi benh duoc cho dung khang tap ket tieu cau (aspirin, clopidogrel), dong thoi cho dung them PPI nham ngan ngua nguy co xuat huyet tieu hoa do dung khang tap ket tieu cau. Tuy nhien, nguoi ta thay o nhung nguoi dung khang tap ket tieu cau clopidogrel co dung cung kem PPI co cac benh tim mach thu cap cao hon co y nghia thong ke so voi nguoi khong dung kem PPI.


Nguyen nhan la do PPI truc tiep lam giam su uc che ket dinh tieu cau hoac can tro tac dung cua clopidogrel tai gan thanh cac chat co hoat tinh uc che tap ket tieu cau. Tu do, khuyen cao: Giua PPI va khang tap ket tieu cau thuc su co su tuong tac. Tuong tac nay tuy khong dan den tang co y nghia tu vong chung nhung deu nguy hiem. Trong khi do, trong thuc hanh dieu tri, viec dung PPI du phong xuat huyet da day qua rong rai (khoang tren 50%). Khi dung khang tap ket tieu cau co the dung PPI nhung chi luc that can thiet (co nguy co xuat huyet tieu hoa). Voi mot so nguoi nen chong tiet acid bang khang thu the histamin H2 ( ranitidin, famotidin) se an toan hon.


Tom lai, PPI la mot nhom thuoc uc che bom proton tuong doi hieu qua va an toan. Tuy nhien, viec dung nhung thuoc nay dai ngay cung co the dan den nhung hau qua lau dai nhu da noi o tren. Vi vay, can nam vung nhung loi ich va nguy co cua thuoc de dung thuoc duoc dung dan va an toan.


DS. Ha Thuy Phuoc


Thuoc dieu tri benh viem nuou rang Thuoc dieu tri benh viem nuou rang Tu y dung thuoc lam tang chieu cao - Nguy hiem can ke Tu y dung thuoc lam tang chieu cao - Nguy hiem can ke Thuoc sinh hoc va ung dung trong tri lieu Thuoc sinh hoc va ung dung trong tri lieu
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212