Đại kế - cây thuốc mang tên 5 con thuốc

      -
  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Đây là cây thuốc mang tên 5 con vật: trâu, hổ, mèo, ngựa, gà. Cây thuốc có nhiều công dụng chữa các bệnh hiểm nghèo.
Đại kế - cây thuốc mang tên 5 con thuốc

Đại kế tên: ô rô, ô rô cạn, tên Hán:


Ngưu khẩu thiệt, Hổ kế, Miêu kế, Mã kế, Kê hang thảo.


Tên khoa học: Crirsinum japonicum DC, Cnicus japonicus DC. Thuộc họ Hoa cúc (Asteraceae). Cây mọc hoang ở khắp nước ta, Trung Quốc, Nhật Bản. Thu hái vào lúc cây ra hoa, rễ thu hái, vào 2 mùa thu đông tốt hơn đại kế. Tính mát (lương) vị ngọt đắng, nhập kinh can. Tác dụng làm mát máu, cầm máu, khứ ứ, tiêu sưng thũng, thông sữa, giải độc, trị băng lậu (chảy máu phụ khoa) bị đánh té ngã tổn thương, nhọt lở, viêm gan, bạch đới… Ngày nay dùng trong chữa tiêu mỡ máu, hạ huyết áp, u thịt, hạch làm ba, ung thư phổi, lao phổi, ung thư tuyến giáp, đại tràng, bàng quang, gan, đái ỉa ra máu. Đắp ngoài trị chàm (eczema), lở sơn, nhọt, lở ngứa, bỏng nước sôi. Liều 5 - 15g khô và 30g - 60g tươi.


Đại kế


Chữa ung thư của Đông y (nhọt) và ung thư của Tây y (cancer) Cần phân biệt với tiểu kế Tiểu kế giống với đại kế ở tính năng thanh nhiệt lương huyết để chữa các chứng chảy máu nội thương và ngoại thương cho nên chúng ta có thể hoặc chỉ dùng tiểu kế, hoặc phối hợp với đại kế để cộng hưởng tác dụng cho mạnh thêm. Khác với đại kế là tiểu kế không có công năng chữa ung thũng như đại kế hoặc kém hơn nhiều.

Đông y:


Trị trường ung, phúc ung, tiểu phúc ung (viêm loét ruột): lá đại kế giã lấy nước cốt rồi cho 4 vị: địa du, tây thảo, ngưu tất, kim ngân lượng bằng nhau sắc đặc, thêm chút đồng tiện vào… uống rất hiệu nghiệm.


Ngứa gãi lở loét đỏ tấy (Giản yếu  tế chứng phương): lá đại kế giã lấy nước cốt uống. Bên ngoài đắp lá đại kế giã nhuyễn thêm ít muối (Thiên kim phương).


Lỗ rò không thu miệng, chảy nước vàng, máu, mủ ra ngoài: rễ đại kế, rễ toan táo, rễ chỉ thủ và đỗ hành. Mỗi thứ 1 nắm, ban miêu 3 phân, sao tán bột, luyện mật làm viên to bằng quả táo con. Ngày uống 1 viên và nhét 1 viên vào lỗ rò (Trửu hậu phương).


Đinh nhọt độc sưng tấy: đại kế 4 lạng, nhũ hương 1 lạng, minh phàn 5 chỉ. Tán bột uống mỗi lần 2 chỉ với rượu khi mồ hôi ra thì thôi (Phổ tế phương).


Phế ung, mửa ra máu mủ đờm thối: đại kế tươi toàn cây 2 - 3 lạng (hoặc rễ 1 - 2 lạng). Sắc uống.


Viêm ruột thừa mạn tính: đại kế tươi 4 lạng rửa sạch giã lấy nước. Mỗi lần uống 1 thìa canh ngày 2 lần.


Ghẻ ngứa - ô rô tía, ké đầu ngựa, cỏ màn chầu, rau má, lá mắc cỡ, nhân trần, lá khổ qua đều 12g. Sắc uống.


Tây Y:


K gan: sáng sắc rễ tam bạch thảo 120g uống. Chiều tối sắc rễ đại kế 120g uống.


K gan: rễ đại kế 30g, long quy 20g, xú đan bì 20g, uất kim 10g, hốt mộc 15g, tử sâm 15g, lô hội 10g. Sắc uống mỗi ngày.


K phổi: rễ đại kế 20g, long quỳ 20g, xú đan bì 20g, thạch vĩ 5g, ngư tinh thảo 20g, khổ sâm 16g, đình lịch tử 12g. Sắc uống ngày một thang.


K vú: lá đại kế 40g, lòng trắng trứng gà 1 cái. Cả 2 giã nhuyễn đắp lên vú.


K mũi họng: đại kế 20g, nhân địa kim ngưu 20g, thổ miết trùng 20g, câu đằng 20g, xà bào lặc 30g, bạch mao căn 30g, đã cúc hoa 10g, thiết bảo kim 30g, cam thảo 10g. Sắc uống ngày 1 thang.


K hạch làm ba: rễ đại kế 30g, long quỳ 30g, xú mẫu đơn 20g, nam tinh 2g, bạch giới  tử 12g, hạ khô thảo 15g. Sắc uống ngày 1 thang.


Ngoài ra còn dùng chữa K bàng quang, đại tràng, tuyến giáp.


Thanh nhiệt lương huyết


Tâm nhiệt nôn ra máu: giã lá và rễ sắc uống ngày 2 chén nhỏ (Thánh huệ phương).


Đại tiện ra máu tươi: lá đại kế, tiểu kế giã lấy nước uống một tháng (Mai xử phương).


Động thai xuất huyết: rễ và lá đại kế tiểu kế, ích mẫu thảo 5 lạng, sắc với 2 bát nước còn 1/2 bát, chia 2 lần uống (Thánh tế phương).


Tiểu tiện ít, ra máu: rễ đại kế giã lấy nước uống (Thánh huệ phương).


Chảy máu cam (máu mũi): chảy máu chân răng, đứt tay chân. Dùng rễ hay lá tươi giã lấy nước uống, bã đắp lên chỗ tổn thương.


Kinh nguyệt quá nhiều: ô rô 20g, bô hoàng 8g, táo đen 10 quả, 600 nước sắc còn 1/3.


Phân biệt các loại ô rô


- Ô rô ven biển (Acanthus clicifolius.L) lão thử căn. Trong lá có tanin, chất nhầy. Lá tươi đắp mụt nhọt tê thấp, thông tiểu tiện, chữa hen, lỵ.


- Ô rô can lá nhỏ (Cnicus segetum Iunget) tiểu kế. Họ Cú. Theo Trung Quốc có ancaloit, saponozid không có tanin và flavanoit.


- Có nơi dùng rễ của cây đại kế thay vị thăng ma gọi là nam thăng ma.


BS. PHÓ ĐỨC THUẦN


Tag :

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Bình luận (0)
Đánh giá:

Đại kế - cây thuốc mang tên 5 con thuốc

Đây là cây thuốc mang tên 5 con vật: trâu, hổ, mèo, ngựa, gà. Cây thuốc có nhiều công dụng chữa các bệnh hiểm nghèo.


Dai ke - cay thuoc mang ten 5 con thuoc


Day la cay thuoc mang ten 5 con vat: trau, ho, meo, ngua, ga. Cay thuoc co nhieu cong dung chua cac benh hiem ngheo.


Dai ke ten: o ro, o ro can, ten Han:


Nguu khau thiet, Ho ke, Mieu ke, Ma ke, Ke hang thao.


Ten khoa hoc: Crirsinum japonicum DC, Cnicus japonicus DC. Thuoc ho Hoa cuc (Asteraceae). Cay moc hoang o khap nuoc ta, Trung Quoc, Nhat Ban. Thu hai vao luc cay ra hoa, re thu hai, vao 2 mua thu dong tot hon dai ke. Tinh mat (luong) vi ngot dang, nhap kinh can. Tac dung lam mat mau, cam mau, khu u, tieu sung thung, thong sua, giai doc, tri bang lau (chay mau phu khoa) bi danh te nga ton thuong, nhot lo, viem gan, bach doi… Ngay nay dung trong chua tieu mo mau, ha huyet ap, u thit, hach lam ba, ung thu phoi, lao phoi, ung thu tuyen giap, dai trang, bang quang, gan, dai ia ra mau. Dap ngoai tri cham (eczema), lo son, nhot, lo ngua, bong nuoc soi. Lieu 5 - 15g kho va 30g - 60g tuoi.


Dai ke


Chua ung thu cua Dong y (nhot) va ung thu cua Tay y (cancer) Can phan biet voi tieu ke Tieu ke giong voi dai ke o tinh nang thanh nhiet luong huyet de chua cac chung chay mau noi thuong va ngoai thuong cho nen chung ta co the hoac chi dung tieu ke, hoac phoi hop voi dai ke de cong huong tac dung cho manh them. Khac voi dai ke la tieu ke khong co cong nang chua ung thung nhu dai ke hoac kem hon nhieu.

Dong y:


Tri truong ung, phuc ung, tieu phuc ung (viem loet ruot): la dai ke gia lay nuoc cot roi cho 4 vi: dia du, tay thao, nguu tat, kim ngan luong bang nhau sac dac, them chut dong tien vao… uong rat hieu nghiem.


Ngua gai lo loet do tay (Gian yeu  te chung phuong): la dai ke gia lay nuoc cot uong. Ben ngoai dap la dai ke gia nhuyen them it muoi (Thien kim phuong).


Lo ro khong thu mieng, chay nuoc vang, mau, mu ra ngoai: re dai ke, re toan tao, re chi thu va do hanh. Moi thu 1 nam, ban mieu 3 phan, sao tan bot, luyen mat lam vien to bang qua tao con. Ngay uong 1 vien va nhet 1 vien vao lo ro (Truu hau phuong).


Dinh nhot doc sung tay: dai ke 4 lang, nhu huong 1 lang, minh phan 5 chi. Tan bot uong moi lan 2 chi voi ruou khi mo hoi ra thi thoi (Pho te phuong).


Phe ung, mua ra mau mu dom thoi: dai ke tuoi toan cay 2 - 3 lang (hoac re 1 - 2 lang). Sac uong.


Viem ruot thua man tinh: dai ke tuoi 4 lang rua sach gia lay nuoc. Moi lan uong 1 thia canh ngay 2 lan.


Ghe ngua - o ro tia, ke dau ngua, co man chau, rau ma, la mac co, nhan tran, la kho qua deu 12g. Sac uong.


Tay Y:


K gan: sang sac re tam bach thao 120g uong. Chieu toi sac re dai ke 120g uong.


K gan: re dai ke 30g, long quy 20g, xu dan bi 20g, uat kim 10g, hot moc 15g, tu sam 15g, lo hoi 10g. Sac uong moi ngay.


K phoi: re dai ke 20g, long quy 20g, xu dan bi 20g, thach vi 5g, ngu tinh thao 20g, kho sam 16g, dinh lich tu 12g. Sac uong ngay mot thang.


K vu: la dai ke 40g, long trang trung ga 1 cai. Ca 2 gia nhuyen dap len vu.


K mui hong: dai ke 20g, nhan dia kim nguu 20g, tho miet trung 20g, cau dang 20g, xa bao lac 30g, bach mao can 30g, da cuc hoa 10g, thiet bao kim 30g, cam thao 10g. Sac uong ngay 1 thang.


K hach lam ba: re dai ke 30g, long quy 30g, xu mau don 20g, nam tinh 2g, bach gioi  tu 12g, ha kho thao 15g. Sac uong ngay 1 thang.


Ngoai ra con dung chua K bang quang, dai trang, tuyen giap.


Thanh nhiet luong huyet


Tam nhiet non ra mau: gia la va re sac uong ngay 2 chen nho (Thanh hue phuong).


Dai tien ra mau tuoi: la dai ke, tieu ke gia lay nuoc uong mot thang (Mai xu phuong).


Dong thai xuat huyet: re va la dai ke tieu ke, ich mau thao 5 lang, sac voi 2 bat nuoc con 1/2 bat, chia 2 lan uong (Thanh te phuong).


Tieu tien it, ra mau: re dai ke gia lay nuoc uong (Thanh hue phuong).


Chay mau cam (mau mui): chay mau chan rang, dut tay chan. Dung re hay la tuoi gia lay nuoc uong, ba dap len cho ton thuong.


Kinh nguyet qua nhieu: o ro 20g, bo hoang 8g, tao den 10 qua, 600 nuoc sac con 1/3.


Phan biet cac loai o ro


- O ro ven bien (Acanthus clicifolius.L) lao thu can. Trong la co tanin, chat nhay. La tuoi dap mut nhot te thap, thong tieu tien, chua hen, ly.


- O ro can la nho (Cnicus segetum Iunget) tieu ke. Ho Cu. Theo Trung Quoc co ancaloit, saponozid khong co tanin va flavanoit.


- Co noi dung re cua cay dai ke thay vi thang ma goi la nam thang ma.


BS. PHO DUC THUAN


RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212