Các nguyên nhân tiểu ra máu

      -
  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Tiểu ra máu được định nghĩa là trong nước tiểu có một số hồng cầu bất thường. Tiểu ra máu đại thể khi thấy màu đỏ bằng mắt thường, hay tiểu ra máu vi thể khi làm cặn Addiss cho kết quả >500.000 hồng cầu/24 giờ.
Các nguyên nhân tiểu ra máu

Làm nghiệm pháp 3 cốc: lấy nước tiểu đầu dòng, giữa dòng và cuối dòng sẽ cho các kết quả là tiểu ra máu từ đâu. Tiểu ra máu đầu dòng nghĩ đến tổn thương ở niệu đạo. Tiểu ra máu cuối dòng có thể do ở bàng quang. Nghĩ đến tổn thương ở niệu quản - thận khi tiểu ra máu cả 3 dòng (lúc này cần phải soi bàng quang để xác định máu chảy từ đâu). Riêng ở phụ nữ phải thông tiểu lấy mẫu mới có giá trị. Sau đây là các nguyên nhân gây tiểu ra máu:


Do từ niệu đạo - tuyến tiền liệt:

Ở nam giới: do phì đại lành tính tuyến tiền liệt hay ung thư tiền liệt tuyến: bệnh nhân có biểu hiện: đi tiểu khó, tiểu lắt nhắt, tiểu đêm nhiều lần, tiểu không hết nước tiểu, tiểu són. Siêu âm thấy tiền liệt tuyến lớn. Riêng ung thư tiền liệt tuyến sẽ có PSA tăng trong máu.


Ở phụ nữ: do polyp niệu đạo. Chẩn đoán bằng soi niệu đạo.


Các nguyên nhân tiểu ra máu


Do từ bàng quang:


Ở nam giới: hay gặp là các u nhú.


Ở phụ nữ trẻ: hay gặp là viêm bàng quang do virút: tiểu khó, tiểu lắt nhắt, tiểu máu. Diễn tiến trong 2 - 3 ngày. Không tái phát.


Cả 2 giới: sỏi bàng quang (dấu hiệu bàn tay khai), túi thừa (gây tiểu khó, nhiễm trùng tiết niệu mạn tính): phát hiện nhờ siêu âm.


Các nguyên nhân tiểu ra máu


Do từ thận:

Sỏi thận: hay gặp nhất. Bệnh nhân có cơn đau sỏi thận trong tiền sử. Xuất hiện sau một gắng sức, lao tác nặng, hay uống nước suối khoáng… Khám thấy thận to (dấu hiệu chạm thận (+), bập bềnh thận (+)). Chụp thận UIV hay chụp bụng không chuẩn bị hay siêu âm cho thấy sỏi.


Lao thận: thường gặp tiểu ra máu vi thể, hay có tổn thương viêm bàng quang kết hợp (“lao thận là bàng quang kêu”). Tiểu ra máu cuối bãi. Tiểu lắt dắt, thường về ban đêm. Đau khi tiểu xong. Tiểu mủ. Chụp UIV có kết quả đài thận bị cắt cụt. Tìm trực khuẩn lao trong nước tiểu.


Ung thư thận: tiểu ra máu xuất hiện trong 70% trường hợp ở người lớn, nhưng thường không có ở trẻ em. Tiểu ra máu nhiều, tự nhiên, cách hồi, không đau, không biến đổi lúc nghĩ ngơi hay lúc vận động (khác với tiểu ra máu do sỏi). Sờ thấy u ở hố chậu phải (ở trẻ em là dấu hiệu độc nhất, ở người lớn là dấu hiệu muộn). Đau. Chụp UIV cho thấy khuyết một hay nhiều đài thận, biến dạng đài - bể thận.


Các nguyên nhân tiểu ra máu


Thận đa nang: đau thắt lưng (50% trường hợp), tiểu ra máu (30% trường hợp), tiểu ra mủ, tăng urê máu, khối u vùng hố thận khi khám. Chụp UIV cho thấy bể thận và đài thận dài ra, hẹp lại.


Viêm cầu thận cấp: có dấu hiệu nhiễm trùng da, họng trước đó. Sốt. Đau vùng thắt lưng 2 bên. Phù mềm, trắng, ấn lõm lọ mực. Tiểu ít hoặc vô niệu. Huyết áp cao. Tiểu máu vi thể.


Nhồi máu thận: đau vùng thắt lưng đột ngột ở 1 bên, tiểu ít, đang mắc bệnh tim.


Viêm thận - bể thận: sốt cao rét run, đau thắt lưng, thận to đau, tiểu buốt, tiểu lắt dắt, đau vùng dưới rốn, huyết áp bình thường, tiểu mủ.


- Bệnh sán máng bể thận.


- Chấn thương ở vùng chậu hay vùng thắt lưng: tiểu ra máu tức thời, hay thứ phát (thường ngày thứ 20).


- Vỡ thận.


- Bệnh Berger (bệnh thận IgA), hội chứng Alport (viêm thận di truyền + điếc).


Do ngoài hệ tiết niệu: các tạng xuất huyết, viêm nội tâm mạc bán cấp Osler, sốt rét, bệnh bạch cầu, kháng độc tố uốn ván, rối loạn đông máu, bệnh giảm tiểu cầu.


Thỉnh thoảng tiểu máu xuát hiện sau một vận động mạnh như: bơi lội, đấm bốc, chạy, đá bóng. Đặc biệt VĐV chạy dường dài hay bị tiểu máu (có đến 18% VĐV marathon bị tiểu máu sau khi về đích). Tuy vậy, tiểu máu giảm trong 24 - 48 giờ. Nếu tiểu máu mau hồi phục và không tái phát tự nhiên thì không có nguyên nhân tiềm tàng gây bệnh. Nhưng ở các VĐV (đặc biệt VĐV chạy), xuất hiện protein niệu và hoặc các trụ niệu thỉnh thoảng đi kèm với tiểu máu (hồng cầu biến dạng) gợi ý vị trí chảy máu ở cầu thận.


Các nguyên nhân tiểu ra máu


Tiểu máu do thuốc:

Kháng sinh: Penicillin và dẫn chất, Cephalosporin và dẫn chất, Sunfamid và dẫn chất, Polymycin, Rifampin. Đặc điểm: tiểu máu thỉnh thoảng, do viêm thận kẽ, xuất hiện trong vòng vài ngày hoặc vài tuần sau khi dùng thuốc, ngưng thuốc thì hết tiểu máu.


Giảm đau và kháng viêm: Aspirin, Penacetin, Aminosalicylic acid, NSAID. Đặc điểm: thỉnh thoảng tiểu máu, do hoại tử tủy thận hay nhú thận, xuất hiện sau nhiều tháng hay nhiều năm dùng kết hợp các thuốc giảm đau, hồi phục không hoàn toàn. Riêng nhóm NSAID có đặc điểm của nhóm kháng sinh.


Lợi tiểu: Furosemide, Ethacrynic Acid, Thiazides. Đặc điểm: giống nhóm kháng sinh.


Chống đông: Warfarin (Coumadin).


Các thuốc khác: Cyclophosphamide, Ifosfamide (gây viêm bàng quang xuất huyết trong 10 - 20% bệnh nhân, mức độ xuất huyết phụ thuộc liều dùng, hồi phục tốt), Danazold (đặc điểm giống nhóm kháng sinh).


Các nguyên nhân tiểu ra máu


BS. NGÔ VĂN TUẤN


Tag :

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Bình luận (0)
Đánh giá:

Các nguyên nhân tiểu ra máu

Tiểu ra máu được định nghĩa là trong nước tiểu có một số hồng cầu bất thường. Tiểu ra máu đại thể khi thấy màu đỏ bằng mắt thường, hay tiểu ra máu vi thể khi làm cặn Addiss cho kết quả >500.000 hồng cầu/24 giờ.


Cac nguyen nhan tieu ra mau


Tieu ra mau duoc dinh nghia la trong nuoc tieu co mot so hong cau bat thuong. Tieu ra mau dai the khi thay mau do bang mat thuong, hay tieu ra mau vi the khi lam can Addiss cho ket qua >500.000 hong cau/24 gio.


Lam nghiem phap 3 coc: lay nuoc tieu dau dong, giua dong va cuoi dong se cho cac ket qua la tieu ra mau tu dau. Tieu ra mau dau dong nghi den ton thuong o nieu dao. Tieu ra mau cuoi dong co the do o bang quang. Nghi den ton thuong o nieu quan - than khi tieu ra mau ca 3 dong (luc nay can phai soi bang quang de xac dinh mau chay tu dau). Rieng o phu nu phai thong tieu lay mau moi co gia tri. Sau day la cac nguyen nhan gay tieu ra mau:


Do tu nieu dao - tuyen tien liet:

O nam gioi: do phi dai lanh tinh tuyen tien liet hay ung thu tien liet tuyen: benh nhan co bieu hien: di tieu kho, tieu lat nhat, tieu dem nhieu lan, tieu khong het nuoc tieu, tieu son. Sieu am thay tien liet tuyen lon. Rieng ung thu tien liet tuyen se co PSA tang trong mau.


O phu nu: do polyp nieu dao. Chan doan bang soi nieu dao.


Cac nguyen nhan tieu ra mau


Do tu bang quang:


O nam gioi: hay gap la cac u nhu.


O phu nu tre: hay gap la viem bang quang do virut: tieu kho, tieu lat nhat, tieu mau. Dien tien trong 2 - 3 ngay. Khong tai phat.


Ca 2 gioi: soi bang quang (dau hieu ban tay khai), tui thua (gay tieu kho, nhiem trung tiet nieu man tinh): phat hien nho sieu am.


Cac nguyen nhan tieu ra mau


Do tu than:

Soi than: hay gap nhat. Benh nhan co con dau soi than trong tien su. Xuat hien sau mot gang suc, lao tac nang, hay uong nuoc suoi khoang… Kham thay than to (dau hieu cham than (+), bap benh than (+)). Chup than UIV hay chup bung khong chuan bi hay sieu am cho thay soi.


Lao than: thuong gap tieu ra mau vi the, hay co ton thuong viem bang quang ket hop (“lao than la bang quang keu”). Tieu ra mau cuoi bai. Tieu lat dat, thuong ve ban dem. Dau khi tieu xong. Tieu mu. Chup UIV co ket qua dai than bi cat cut. Tim truc khuan lao trong nuoc tieu.


Ung thu than: tieu ra mau xuat hien trong 70% truong hop o nguoi lon, nhung thuong khong co o tre em. Tieu ra mau nhieu, tu nhien, cach hoi, khong dau, khong bien doi luc nghi ngoi hay luc van dong (khac voi tieu ra mau do soi). So thay u o ho chau phai (o tre em la dau hieu doc nhat, o nguoi lon la dau hieu muon). Dau. Chup UIV cho thay khuyet mot hay nhieu dai than, bien dang dai - be than.


Cac nguyen nhan tieu ra mau


Than da nang: dau that lung (50% truong hop), tieu ra mau (30% truong hop), tieu ra mu, tang ure mau, khoi u vung ho than khi kham. Chup UIV cho thay be than va dai than dai ra, hep lai.


Viem cau than cap: co dau hieu nhiem trung da, hong truoc do. Sot. Dau vung that lung 2 ben. Phu mem, trang, an lom lo muc. Tieu it hoac vo nieu. Huyet ap cao. Tieu mau vi the.


Nhoi mau than: dau vung that lung dot ngot o 1 ben, tieu it, dang mac benh tim.


Viem than - be than: sot cao ret run, dau that lung, than to dau, tieu buot, tieu lat dat, dau vung duoi ron, huyet ap binh thuong, tieu mu.


- Benh san mang be than.


- Chan thuong o vung chau hay vung that lung: tieu ra mau tuc thoi, hay thu phat (thuong ngay thu 20).


- Vo than.


- Benh Berger (benh than IgA), hoi chung Alport (viem than di truyen + diec).


Do ngoai he tiet nieu: cac tang xuat huyet, viem noi tam mac ban cap Osler, sot ret, benh bach cau, khang doc to uon van, roi loan dong mau, benh giam tieu cau.


Thinh thoang tieu mau xuat hien sau mot van dong manh nhu: boi loi, dam boc, chay, da bong. Dac biet VDV chay duong dai hay bi tieu mau (co den 18% VDV marathon bi tieu mau sau khi ve dich). Tuy vay, tieu mau giam trong 24 - 48 gio. Neu tieu mau mau hoi phuc va khong tai phat tu nhien thi khong co nguyen nhan tiem tang gay benh. Nhung o cac VDV (dac biet VDV chay), xuat hien protein nieu va hoac cac tru nieu thinh thoang di kem voi tieu mau (hong cau bien dang) goi y vi tri chay mau o cau than.


Cac nguyen nhan tieu ra mau


Tieu mau do thuoc:

Khang sinh: Penicillin va dan chat, Cephalosporin va dan chat, Sunfamid va dan chat, Polymycin, Rifampin. Dac diem: tieu mau thinh thoang, do viem than ke, xuat hien trong vong vai ngay hoac vai tuan sau khi dung thuoc, ngung thuoc thi het tieu mau.


Giam dau va khang viem: Aspirin, Penacetin, Aminosalicylic acid, NSAID. Dac diem: thinh thoang tieu mau, do hoai tu tuy than hay nhu than, xuat hien sau nhieu thang hay nhieu nam dung ket hop cac thuoc giam dau, hoi phuc khong hoan toan. Rieng nhom NSAID co dac diem cua nhom khang sinh.


Loi tieu: Furosemide, Ethacrynic Acid, Thiazides. Dac diem: giong nhom khang sinh.


Chong dong: Warfarin (Coumadin).


Cac thuoc khac: Cyclophosphamide, Ifosfamide (gay viem bang quang xuat huyet trong 10 - 20% benh nhan, muc do xuat huyet phu thuoc lieu dung, hoi phuc tot), Danazold (dac diem giong nhom khang sinh).


Cac nguyen nhan tieu ra mau


BS. NGO VAN TUAN


RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212