Chứng hoàng đản

      -
  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Đông y không phân thành bệnh viêm gan mà gọi chung là hoàng đản (chứng vàng da).
Chứng hoàng đản

Đông y không phân thành bệnh viêm gan mà gọi chung là hoàng đản (chứng vàng da). Theo y văn, hoàng đản có nguyên nhân chủ yếu do thấp nhiệt uất kết trong tỳ vị, ảnh hưởng đến can, sinh ra mắt vàng, mặt vàng rồi đến toàn thân đều vàng, nước tiểu vàng sẫm.


Nếu độc khí của thấp nhiệt lưu lại không tiêu được sẽ làm cho càng ngày càng ăn kém, gan càng ngày càng to. Về phân loại, Đông y phân ra hai chứng hoàng đản: dương hoàng và âm hoàng.


Theo y học hiện đại, các bệnh có vàng da, mắt như: viêm gan virút, xơ gan, bệnh xoắn khuẩn (Leptospira), viêm túi mật... có thể biện chứng  luận trị theo chứng hoàng đản.


Nguyên nhân

Có 3 nhóm nguyên nhân chính:


Cảm nhiễm phải ngoại tà thấp nhiệt, khí uất lại làm trở ngại trung tiêu, nung nấu tỳ vị làm cho tỳ vị chuyển hóa thất thường. Thấp và nhiệt tác động lẫn nhau, thấp bị nhiệt chưng, không thoát ra được bằng đường mồ hôi hoặc đường tiểu tiện. Từ tỳ vị ảnh hưởng qua can đởm, làm cho can mất đi sự điều đạt, đởm tràn ra đi vào cơ phu, đi xuống bàng quang làm cho mắt, da, nước tiểu đều vàng.


Ăn uống không điều độ, hoặc ăn phải thức ăn bị ôi thiu, no đói thất thường, hoặc uống nhiều rượu quá... tất cả đều làm cho tỳ vị bị tổn thương, gây nên sự rối loạn của tỳ vị, từ đó thấp trọc sinh ra, ứ lại rồi hóa nhiệt, nhiệt tác động đến can đởm là mật không đi theo đường bình thường mà tràn ra cơ phu, xuống bàng quang.


Lao lực quá độ gây ra hư lao, chữa không kịp thời tích tụ lại chuyển thành nặng làm tỳ vị bị tổn thương, gây rối loạn vận hóa, thấp trọc sinh ra làm trở ngại ở trung tiêu, bên cạnh đó tỳ khí bị hư nhược, dương khí trung tiêu không được mạnh lại bị hàn thấp ngăn trở sinh ra hoàng đản.


Bệnh cảnh lâm sàng và điều trị

Dương hoàng:


Triệu chứng: mắt vàng, da vàng tươi, nước tiểu vàng.


Nếu nhiệt nặng hơn thấp:


- Sốt, khát nước.


- Nước tiểu ít.


- Đi cầu táo, phân khô khó đi.


- Bụng có thể có trướng đầy.


- Rêu lưỡi vàng bẩn.


- Mạch huyền sác


Pháp trị: thanh nhiệt thấp tiết hạ.


Phương dược: Nhân trần thang gia vị (Thương hàn luận): nhân trần, chi tử, đại hoàng, hậu phác; gia: xa tiền tử, trư linh, chỉ thực.


Nếu thấp nặng hơn nhiệt: ngoài triệu chứng chung thêm:


- Đầu nặng, ngực bụng đầy trướng.


- Ăn kém, chán ăn.


- Đi cầu lỏng hoặc phân nát.


- Rêu lưỡi vàng dày, bẩn.


- Mạch nhu sác.


Pháp trị: lợi thấp, thanh nhiệt, lợi thủy.


Phương dược: Nhân trần gia ngũ linh tán (Kim quỹ yếu lược): nhân trần, quế chi, bạch truật, bạch linh, trư linh, trạch tả; gia: hoắc hương, bạch đậu khấu.


Âm hoàng:


Can uất tỳ hư:


Triệu chứng:


- Da vàng tối sậm, mắt không vàng.


- Người mệt mỏi vô lực.


- Ăn kém, chậm tiêu, chán ăn, bụng đầy trướng.


- Đại tiện nhão.


- Đau âm ỉ cạnh sườn.


- Không sốt.


- Nước tiểu bình thường.


- Rêu lưỡi.


- Mạch huyền tế.


Pháp trị: sơ can kiện tỳ.


Phương dược:


- Tiêu dao tán (Cục phương): sài hồ, đương quy, bạch thược, bạch truật, bạch linh, cam thảo; gia: uất kim, thanh bì, chỉ xác, xuyên khung, hương phụ.


Chứng hoàng đảnNhân trần


- Bát trân thang gia vị: xuyên khung, đảng sâm, đương quy, phục linh, thục địa, bạch truật, bạch thược, cam thảo; gia: nhân trần, bán chi liên, chi tử, thổ phục linh.


Âm hư thấp nhiệt:


Triệu chứng:


- Sắc mặt vàng sạm, chảy máu cam, chảy máu răng, cổ trướng chân phù.


- Sốt hâm hấp hoặc sốt cao, phiền táo, hồi hộp ít ngủ.


- Khô khát miệng môi, lòng bàn tay nóng, táo bón, tiểu vàng sẻn.


- Chất lưỡi đỏ, ít rêu hoặc rêu vàng dày, mạch trầm tế sác.


- Phép trị: tư âm bổ thận, thanh nhiệt hóa thấp, thoái hoàng.


Phương dược: Lục vị địa hoàng hoàn gia vị: thục địa, sơn thù, sơn dược, trạch tả, đơn bì, bạch truật, đương quy, phục linh, địa cốt bì, bạch mao căn.


Chứng hoàng đảnXa tiền tử


Thấp thịnh dương suy (Hoàng đản do hàn thấp)


Triệu chứng:


- Da vàng sạm, tiểu vàng.


- Ăn kém, bụng đầy, mỏi mệt.


- Đau tức ở thượng, trung, hạ vị và hông sườn.


- Đi cầu thất thường.


- Không sốt.


- Rêu lưỡi trắng mỏng hoặc hơi vàng, chất lưỡi nhợt nhạt.


- Mạch nhu hoãn.


Pháp trị: ôn hóa hàn thấp.


Phương dược: Nhân trần phụ truật gia vị (Y học tâm ngộ): nhân trần, phụ tử, bạch truật, can khương, cam thảo, phục linh, trạch tả, hoàng kỳ, đảng sâm.


Tỳ vị hư nhược:


Triệu chứng:


- Vàng da, cơ phu không nhuận.


- Chân tay yếu cơ nhão.


- Trống ngực hồi hộp, ngủ ít.


- Phân lỏng.


- Lưỡi nhạt rêu lưỡi mỏng.


- Mạch nhu tế.


Pháp trị: kiện tỳ ôn trung, bổ dưỡng khí huyết.


Phương dược: Tiểu kiến trung thang gia vị (Thương hàn luận): bạch thược, quế chi, chích thảo, sinh khương, đại táo, di đường.


Y học cổ truyền có rất nhiều bài thuốc, nhưng đây không phải là nhữngbài thuốcđặc trị mà chính là tăng cường chức năng gan, giúp chức năng gan trở lại trạng thái bình thường. Trong điều trị bệnh nhân cần kết hợp giữa Đông - Tây y. Cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ. Không tự ý sử dụng các loại thảo dược dễ làm bệnh tăng nặng.



BS.CKII. HUỲNH TẤN VŨ


Tag :

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Bình luận (0)
Đánh giá:

Chứng hoàng đản

Đông y không phân thành bệnh viêm gan mà gọi chung là hoàng đản (chứng vàng da).


Chung hoang dan


Dong y khong phan thanh benh viem gan ma goi chung la hoang dan (chung vang da).


Dong y khong phan thanh benh viem gan ma goi chung la hoang dan (chung vang da). Theo y van, hoang dan co nguyen nhan chu yeu do thap nhiet uat ket trong ty vi, anh huong den can, sinh ra mat vang, mat vang roi den toan than deu vang, nuoc tieu vang sam.


Neu doc khi cua thap nhiet luu lai khong tieu duoc se lam cho cang ngay cang an kem, gan cang ngay cang to. Ve phan loai, Dong y phan ra hai chung hoang dan: duong hoang va am hoang.


Theo y hoc hien dai, cac benh co vang da, mat nhu: viem gan virut, xo gan, benh xoan khuan (Leptospira), viem tui mat... co the bien chung  luan tri theo chung hoang dan.


Nguyen nhan

Co 3 nhom nguyen nhan chinh:


Cam nhiem phai ngoai ta thap nhiet, khi uat lai lam tro ngai trung tieu, nung nau ty vi lam cho ty vi chuyen hoa that thuong. Thap va nhiet tac dong lan nhau, thap bi nhiet chung, khong thoat ra duoc bang duong mo hoi hoac duong tieu tien. Tu ty vi anh huong qua can dom, lam cho can mat di su dieu dat, dom tran ra di vao co phu, di xuong bang quang lam cho mat, da, nuoc tieu deu vang.


An uong khong dieu do, hoac an phai thuc an bi oi thiu, no doi that thuong, hoac uong nhieu ruou qua... tat ca deu lam cho ty vi bi ton thuong, gay nen su roi loan cua ty vi, tu do thap troc sinh ra, u lai roi hoa nhiet, nhiet tac dong den can dom la mat khong di theo duong binh thuong ma tran ra co phu, xuong bang quang.


Lao luc qua do gay ra hu lao, chua khong kip thoi tich tu lai chuyen thanh nang lam ty vi bi ton thuong, gay roi loan van hoa, thap troc sinh ra lam tro ngai o trung tieu, ben canh do ty khi bi hu nhuoc, duong khi trung tieu khong duoc manh lai bi han thap ngan tro sinh ra hoang dan.


Benh canh lam sang va dieu tri

Duong hoang:


Trieu chung: mat vang, da vang tuoi, nuoc tieu vang.


Neu nhiet nang hon thap:


- Sot, khat nuoc.


- Nuoc tieu it.


- Di cau tao, phan kho kho di.


- Bung co the co truong day.


- Reu luoi vang ban.


- Mach huyen sac


Phap tri: thanh nhiet thap tiet ha.


Phuong duoc: Nhan tran thang gia vi (Thuong han luan): nhan tran, chi tu, dai hoang, hau phac; gia: xa tien tu, tru linh, chi thuc.


Neu thap nang hon nhiet: ngoai trieu chung chung them:


- Dau nang, nguc bung day truong.


- An kem, chan an.


- Di cau long hoac phan nat.


- Reu luoi vang day, ban.


- Mach nhu sac.


Phap tri: loi thap, thanh nhiet, loi thuy.


Phuong duoc: Nhan tran gia ngu linh tan (Kim quy yeu luoc): nhan tran, que chi, bach truat, bach linh, tru linh, trach ta; gia: hoac huong, bach dau khau.


Am hoang:


Can uat ty hu:


Trieu chung:


- Da vang toi sam, mat khong vang.


- Nguoi met moi vo luc.


- An kem, cham tieu, chan an, bung day truong.


- Dai tien nhao.


- Dau am i canh suon.


- Khong sot.


- Nuoc tieu binh thuong.


- Reu luoi.


- Mach huyen te.


Phap tri: so can kien ty.


Phuong duoc:


- Tieu dao tan (Cuc phuong): sai ho, duong quy, bach thuoc, bach truat, bach linh, cam thao; gia: uat kim, thanh bi, chi xac, xuyen khung, huong phu.


Chung hoang danNhan tran


- Bat tran thang gia vi: xuyen khung, dang sam, duong quy, phuc linh, thuc dia, bach truat, bach thuoc, cam thao; gia: nhan tran, ban chi lien, chi tu, tho phuc linh.


Am hu thap nhiet:


Trieu chung:


- Sac mat vang sam, chay mau cam, chay mau rang, co truong chan phu.


- Sot ham hap hoac sot cao, phien tao, hoi hop it ngu.


- Kho khat mieng moi, long ban tay nong, tao bon, tieu vang sen.


- Chat luoi do, it reu hoac reu vang day, mach tram te sac.


- Phep tri: tu am bo than, thanh nhiet hoa thap, thoai hoang.


Phuong duoc: Luc vi dia hoang hoan gia vi: thuc dia, son thu, son duoc, trach ta, don bi, bach truat, duong quy, phuc linh, dia cot bi, bach mao can.


Chung hoang danXa tien tu


Thap thinh duong suy (Hoang dan do han thap)


Trieu chung:


- Da vang sam, tieu vang.


- An kem, bung day, moi met.


- Dau tuc o thuong, trung, ha vi va hong suon.


- Di cau that thuong.


- Khong sot.


- Reu luoi trang mong hoac hoi vang, chat luoi nhot nhat.


- Mach nhu hoan.


Phap tri: on hoa han thap.


Phuong duoc: Nhan tran phu truat gia vi (Y hoc tam ngo): nhan tran, phu tu, bach truat, can khuong, cam thao, phuc linh, trach ta, hoang ky, dang sam.


Ty vi hu nhuoc:


Trieu chung:


- Vang da, co phu khong nhuan.


- Chan tay yeu co nhao.


- Trong nguc hoi hop, ngu it.


- Phan long.


- Luoi nhat reu luoi mong.


- Mach nhu te.


Phap tri: kien ty on trung, bo duong khi huyet.


Phuong duoc: Tieu kien trung thang gia vi (Thuong han luan): bach thuoc, que chi, chich thao, sinh khuong, dai tao, di duong.


Y hoc co truyen co rat nhieu bai thuoc, nhung day khong phai la nhungbai thuocdac tri ma chinh la tang cuong chuc nang gan, giup chuc nang gan tro lai trang thai binh thuong. Trong dieu tri benh nhan can ket hop giua Dong - Tay y. Can tuan thu chi dinh cua bac si. Khong tu y su dung cac loai thao duoc de lam benh tang nang.



BS.CKII. HUYNH TAN VU


RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212