Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng: Lưu ý những tác dụng không mong muốn

      -
  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
GiaThuoc Trước đây, loét dạ dày - tá tràng chủ yếu được điều trị ngoại khoa, đến nay, nhờ có nhiều loại thuốc ra đời mà phương pháp nội qua được lựa chọn chủ yếu. Dưới đây là các nhóm thuốc trị loét dạ dày - tá tràng và các tác dụng phụ cần lưu ý.
Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng: Lưu ý những tác dụng không mong muốn

Nhóm thuốc kháng acid (antacid):

Cho đến nay có nhiều loại thuốc antacid dùng để chữa loét tiêu hóa. Một thuốc antacid được gọi là lý tưởng phải mạnh để trung hòa acid dạ dày, dễ uống, ít hấp thu vào máu từ đường dạ dày ruột, đồng thời ít tác dụng phụ.


Bicarbonat natri và canci carbonat là các antacid tác dụng nhanh, mạnh, nhưng có khuynh hướng gây nhiễm kiềm toàn thân và chứa nhiều natri (hội chứng sữa – kiềm), đồng thời nó gây một trở ngược làm tăng tiết gastrin dẫn đến HCl lại được tiết nhiều hơn trước. Canci carbonat cũng gây nên hội chứng sữa kiềm và canci còn kích thích trực tiếp lên tế bào thành gây tăng tiết HCl. Do đó, các thuốc này hiện nay hầu như không dùng trong điều trị loét tiêu hóa.


 


Lưu ý những tác dụng không mong muốn 1

Hình ảnh vi khuẩn H.Pylory (ảnh nhỏ) - một thủ phạm gây viêm loét dạ dày - tá tràng (ảnh lớn).


 


Hydroxit nhôm thuốc có xu hướng gây táo bón, khi sử dụng kéo dài nguy cơ cạn kiệt phosphat, kết quả bệnh nhân có biểu hiện mệt mỏi, khó chịu, chán ăn.


Hydroxit magie có thể làm phân lỏng; thuốc được thải qua thận, do vậy khi sử dụng các chế phẩm có magie cần thận trọng với bệnh nhân suy thận.


Các thuốc kháng thụ thể H2 của histamin

Cimetidin là thế hệ đầu tiên của thuốc kháng H2, có tác dụng cắt cơn đau nhanh. Cimetidin dùng lâu có thể có tác dụng phụ như rối loạn tinh thần (ở người già, người suy thận), nhịp tim chậm, hạ huyết áp, tăng nhẹ men gan, vú to, liệt dương... các tác dụng phụ này sẽ hết khi ngừng dùng thuốc.


Ranitidin là thế hệ thứ hai, ra đời sau cimetidin, gây giảm tiết dịch vị gấp 5 – 10 lần cimetidin khi sử dụng cùng liều. Thuốc không làm thay đổi diễn tiến tự nhiên của bệnh. Sau đợt điều trị ngắn hạn mà dừng thuốc tỷ lệ tái phát là 50% trong vòng 6 tháng, 85% tái phát sau 1 năm. Thuốc có ít tác dụng phụ hơn cimetidin, chủ yếu là nhức đầu, chóng mặt, ngứa,... ngừng thuốc thì hết.


Các thuốc thế hệ 3 (nizatidin), thế hệ 4 (famotidin) ra đời có tác dụng mạnh hơn và ít tác dụng phụ hơn cimetidin rất nhiều.


Thuốc ức chế bơm proton

Omeprazole có thể làm hết các triệu chứng lâm sàng ngay từ những ngày đầu sử dụng. Các tác dụng phụ thường thấy là tiêu chảy, táo bón, đau đầu.


Lansoprazole là thuốc ức chế bơm proton thế hệ thứ hai, thuốc có tác dụng làm liền sẹo tốt. Tác dụng phụ ít gặp, chủ yếu là nhức đầu, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.


Pantoprazole là thuốc thế hệ thứ 3 trong nhóm này. Thuốc được dung nạp tốt, liền sẹo nhanh, ít tác dụng phụ.


Rabeprazole thuốc thế hệ thứ 4, tác dụng ức chế tiết acid mạnh hơn omeprazole 2 – 10 lần. Thuốc nhanh chóng kiểm soát acid, ngay trong ngày đầu đã chế tiết acid tới 88%. Tác dụng phụ thường gặp là hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu...


Esomeprazole thuốc thế hệ thứ 5, có tác dụng ức chế tiết acid kéo dài. Thuốc ít tác dụng phụ, có thể gặp là nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.


Các thuốc băng se và bảo vệ niêm mạc dạ dày

Sucralfat được sử dụng tốt trong trường hợp trào ngược dịch mật. Thuốc có thể gây táo bón, giảm hấp thu tetracycline, phenytonin... và không dùng cho người suy thận nặng.


Bismuth dạng keo là một kim loại nặng, trước đây người ta đã sử dụng bismuth để điều trị bệnh loét tiêu hóa có hiệu quả, song dùng liều cao kéo dài gây ra hội chứng não bismuth và từ đó đã có khuyến cáo không nên dùng bismuth. Từ khi phát hiện bismuth có thêm khả năng diệt vi khuẩn Helicobacter pylori (HP), người ta tái sử dụng bismuth để điều trị loét tiêu hóa dưới các dạng keo hữu cơ. Thuốc an toàn khi sử dụng liều ngắn hạn, phân có màu sẫm hoặc đen là bình thường.


Nhóm thuốc nuôi dưỡng niêm mạc dạ dày


Dùng các thuốc prostaglandin (PG) được chứng minh trong lâm sàng có hiệu quả trong điều trị viêm loét tiêu hóa, chúng làm giảm bài tiết acid dạ dày và kích thích, đồng thời làm tăng sức đề kháng niêm mạc đối với tổn thương mô. Thuốc có tác dụng tăng bài tiết chất nhầy; kích thích bài tiết bicarbonat dạ dày và tá tràng; duy trì và tăng lượng máu tới niêm mạc dạ dày; duy trì hàng rào niêm mạc dạ dày; kích thích sự hồi phục tế bào niêm mạc dạ dày.


Kháng sinh diệt HP

Amoxicilline: được sử dụng trong các phác đồ diệt HP và cho hiệu quả cao vì hầu như không có hiện tượng kháng thuốc, tác dụng phụ ít, có thể gặp đi ngoài, viêm đại tràng giả mạc, buồn nôn, nôn...


Metronidazol và tinidazol: là các kháng sinh thuộc nhóm 5 nitroimidazol, tác dụng phụ của metronidazol khi dùng ngắn ngày có thể buồn nôn, đi ngoài, dị ứng; dùng dài ngày có thể bị giảm cảm giác.


Clarithromycin: kháng sinh thuộc nhóm macrolid, có phổ hoạt động rộng với vi khuẩn Gr (+) và Gr(-). Trong điều trị HP hiện clarithromycin được khuyên dùng trong phác đồ ba thuốc. Clarithromycin có hiệu quả diệt HP cao, tỷ lệ kháng thuốc của vi khuẩn thấp và ổn định hơn rất nhiều metronidazol.


 


 


ThS. Nguyễn Vân Anh


Người bị tai biến hối hận cả đời vì không biết tin này sớm... Bí quyết giải rượu - Nhậu mà không xỉn Tôi khỏe hẳn lên nhờ những giấc ngủ ngon

Tag :

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Bình luận (0)
Đánh giá:

Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng: Lưu ý những tác dụng không mong muốn

GiaThuoc Trước đây, loét dạ dày - tá tràng chủ yếu được điều trị ngoại khoa, đến nay, nhờ có nhiều loại thuốc ra đời mà phương pháp nội qua được lựa chọn chủ yếu. Dưới đây là các nhóm thuốc trị loét dạ dày - tá tràng và các tác dụng phụ cần lưu ý.


Thuoc dieu tri loet da day - ta trang: Luu y nhung tac dung khong mong muon


GiaThuoc Truoc day, loet da day - ta trang chu yeu duoc dieu tri ngoai khoa, den nay, nho co nhieu loai thuoc ra doi ma phuong phap noi qua duoc lua chon chu yeu. Duoi day la cac nhom thuoc tri loet da day - ta trang va cac tac dung phu can luu y.


Nhom thuoc khang acid (antacid):

Cho den nay co nhieu loai thuoc antacid dung de chua loet tieu hoa. Mot thuoc antacid duoc goi la ly tuong phai manh de trung hoa acid da day, de uong, it hap thu vao mau tu duong da day ruot, dong thoi it tac dung phu.


Bicarbonat natri va canci carbonat la cac antacid tac dung nhanh, manh, nhung co khuynh huong gay nhiem kiem toan than va chua nhieu natri (hoi chung sua – kiem), dong thoi no gay mot tro nguoc lam tang tiet gastrin dan den HCl lai duoc tiet nhieu hon truoc. Canci carbonat cung gay nen hoi chung sua kiem va canci con kich thich truc tiep len te bao thanh gay tang tiet HCl. Do do, cac thuoc nay hien nay hau nhu khong dung trong dieu tri loet tieu hoa.


 


Luu y nhung tac dung khong mong muon 1

Hinh anh vi khuan H.Pylory (anh nho) - mot thu pham gay viem loet da day - ta trang (anh lon).


 


Hydroxit nhom thuoc co xu huong gay tao bon, khi su dung keo dai nguy co can kiet phosphat, ket qua benh nhan co bieu hien met moi, kho chiu, chan an.


Hydroxit magie co the lam phan long; thuoc duoc thai qua than, do vay khi su dung cac che pham co magie can than trong voi benh nhan suy than.


Cac thuoc khang thu the H2 cua histamin

Cimetidin la the he dau tien cua thuoc khang H2, co tac dung cat con dau nhanh. Cimetidin dung lau co the co tac dung phu nhu roi loan tinh than (o nguoi gia, nguoi suy than), nhip tim cham, ha huyet ap, tang nhe men gan, vu to, liet duong... cac tac dung phu nay se het khi ngung dung thuoc.


Ranitidin la the he thu hai, ra doi sau cimetidin, gay giam tiet dich vi gap 5 – 10 lan cimetidin khi su dung cung lieu. Thuoc khong lam thay doi dien tien tu nhien cua benh. Sau dot dieu tri ngan han ma dung thuoc ty le tai phat la 50% trong vong 6 thang, 85% tai phat sau 1 nam. Thuoc co it tac dung phu hon cimetidin, chu yeu la nhuc dau, chong mat, ngua,... ngung thuoc thi het.


Cac thuoc the he 3 (nizatidin), the he 4 (famotidin) ra doi co tac dung manh hon va it tac dung phu hon cimetidin rat nhieu.


Thuoc uc che bom proton

Omeprazole co the lam het cac trieu chung lam sang ngay tu nhung ngay dau su dung. Cac tac dung phu thuong thay la tieu chay, tao bon, dau dau.


Lansoprazole la thuoc uc che bom proton the he thu hai, thuoc co tac dung lam lien seo tot. Tac dung phu it gap, chu yeu la nhuc dau, buon non, roi loan tieu hoa.


Pantoprazole la thuoc the he thu 3 trong nhom nay. Thuoc duoc dung nap tot, lien seo nhanh, it tac dung phu.


Rabeprazole thuoc the he thu 4, tac dung uc che tiet acid manh hon omeprazole 2 – 10 lan. Thuoc nhanh chong kiem soat acid, ngay trong ngay dau da che tiet acid toi 88%. Tac dung phu thuong gap la hoa mat, chong mat, nhuc dau...


Esomeprazole thuoc the he thu 5, co tac dung uc che tiet acid keo dai. Thuoc it tac dung phu, co the gap la nhuc dau, tieu chay, dau bung, buon non.


Cac thuoc bang se va bao ve niem mac da day

Sucralfat duoc su dung tot trong truong hop trao nguoc dich mat. Thuoc co the gay tao bon, giam hap thu tetracycline, phenytonin... va khong dung cho nguoi suy than nang.


Bismuth dang keo la mot kim loai nang, truoc day nguoi ta da su dung bismuth de dieu tri benh loet tieu hoa co hieu qua, song dung lieu cao keo dai gay ra hoi chung nao bismuth va tu do da co khuyen cao khong nen dung bismuth. Tu khi phat hien bismuth co them kha nang diet vi khuan Helicobacter pylori (HP), nguoi ta tai su dung bismuth de dieu tri loet tieu hoa duoi cac dang keo huu co. Thuoc an toan khi su dung lieu ngan han, phan co mau sam hoac den la binh thuong.


Nhom thuoc nuoi duong niem mac da day


Dung cac thuoc prostaglandin (PG) duoc chung minh trong lam sang co hieu qua trong dieu tri viem loet tieu hoa, chung lam giam bai tiet acid da day va kich thich, dong thoi lam tang suc de khang niem mac doi voi ton thuong mo. Thuoc co tac dung tang bai tiet chat nhay; kich thich bai tiet bicarbonat da day va ta trang; duy tri va tang luong mau toi niem mac da day; duy tri hang rao niem mac da day; kich thich su hoi phuc te bao niem mac da day.


Khang sinh diet HP

Amoxicilline: duoc su dung trong cac phac do diet HP va cho hieu qua cao vi hau nhu khong co hien tuong khang thuoc, tac dung phu it, co the gap di ngoai, viem dai trang gia mac, buon non, non...


Metronidazol va tinidazol: la cac khang sinh thuoc nhom 5 nitroimidazol, tac dung phu cua metronidazol khi dung ngan ngay co the buon non, di ngoai, di ung; dung dai ngay co the bi giam cam giac.


Clarithromycin: khang sinh thuoc nhom macrolid, co pho hoat dong rong voi vi khuan Gr (+) va Gr(-). Trong dieu tri HP hien clarithromycin duoc khuyen dung trong phac do ba thuoc. Clarithromycin co hieu qua diet HP cao, ty le khang thuoc cua vi khuan thap va on dinh hon rat nhieu metronidazol.


 


 


ThS. Nguyen Van Anh


Nguoi bi tai bien hoi han ca doi vi khong biet tin nay som... Bi quyet giai ruou - Nhau ma khong xin Toi khoe han len nho nhung giac ngu ngon
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212