Chỉ định:
Khuyến cáo sử dụng hàng thứ nhất trong ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tuỵ và ung thư bàng quang tiến triển tại chổ hoặc di căn xa, ung thư vú di căn, dùng phối hợp với paclitaxel trên bệnh nhân tái phát sau khi dùng hoá trị hỗ trợ/tân hỗ trợ. Trước khi hoá trị, bệnh nhân cần được điều trị bằng anthracyclinem trừ khi có CCĐ. Ngoài ra, còn có tác dụng trong ung thư buồng trứng, cổ tử cung, ung thư phổi tế bào nhỏ, tiền liệt tuyến
Chống chỉ định:
Nhạy cảm với thuốc
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Rất phổ biến: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (giảm bạch cầu trung tính mức độ 3 = 19.3%; mức độ 4 = 6%) Phổ biến: Giảm bạch cầu trung tính gây sốt Rất hiếm: Tăng tiểu cầu Rối loạn hệ miễn dịch: Rất hiếm: Phản ứng phản vệ (xem phần chống chỉ định) Rối loạn hệ thần kinh: Phổ biến: Ngủ gật Rối loạn tim mạch: Hiếm: Nhồi máu cơ tim, suy tim, loạn nhịp (nguyên nhân chủ yếu trên thất) Rối loạn mạch: Hiếm: Hạ huyết áp Rất hiếm: Các dấu hiệu lâm sàng của viêm mạch ngoại biên và hoại thư Các rối loạn đường hô hấp, lồng ngực và trung thất: Rất phổ biến: Khó thở Không phổ biến: Phù phổi, co thắt phế quản, viêm phổi kẽ (xem phần Thận trọng) Hiếm: Hội chứng ngưng thở cấp (xem phần Thận trọng) Rối loạn đường ruột: Rất phổ biến: Buồn nôn, nôn Phổ biến: Tiêu chảy, táo bón Rối loạn gan mật: Rất phổ biến: Tăng transaminase gan(AST/ALT) và alkaline phosphatase (xem phần Thận trọng) Phổ biến: Tăng bilirubin (xem phần Thận trọng) Hiếm: Tăng gamma-glutamyl transferase (GCT) Rối loạn da và mô dưới da: Rất phổ biến: phát ban da dị ứng, thường kèm ngứa Phổ biến: Rụng tóc, loét niêm mạc miệng, ngứa Hiếm: Vảy cá, hình thành mụn rộp và đau, loét Rất hiếm: phản ứng da nghiêm trọng, bao gồm tróc vảy và nổi mụn rộp. Rối loạn thận và đường niệu: Rất phổ biến: protein niệu nhẹ, tiểu ra máu Hiếm: Suy thận, hội chứng urê máu tán huyết, (xem phần Thận tr
Chú ý đề phòng:
Kéo dài thời gian tiêm truyền và tăng số lần tiêm sẽ làm tăng độc tính của thuốc. Thông thường, giống như các tác nhân độc tế bào, gemcitabine có thể gây suy tủy. Các tác dụng ngoại ý thường gặp là giảm bạch cầu, tiểu cầu và thiếu máu. Tuy nhiên suy tủy chỉ xảy ra trong thời gian ngắn. Gemcitabine cũng làm buồn ngủ. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi tiêm thuốc, trừ khi được xác định là không bị buồn ngủ. Mỗi sản phẩm chỉ được dùng cho một bệnh nhân. Bệnh nhân điều trị bằng gemcitabine cần được theo dõi sát. Cơ sở trang bị của phòng xét nghiệm phải có sẵn để theo dõi dung nạp thuốc. Cần chuẩn bị các biện pháp dự kiến để bảo vệ và cấp cứu bệnh nhân khi ngộ độc thuốc. Viêm phổi kẽ và các thâm nhiễm phổi thường xảy ra với tỷ lệ <1% bệnh nhân. Trong trường hợp này phải ngưng tiêm DBLGemcitabine ngay. Thuốc loại steroid có khả năng làm giảm các triệu chứng trên. Một số tác động trên phổi nghiêm trọng hiếm khi gây tử vong như phù phổi, viêm phổi kẽ, và hội chứng rối loạn hô hấp cấp (ARDS) đã được báo cáo là ít xảy ra hoặc hiếm. Trong các trường hợp này cần ngưng tiêm gemcitabine. Tình trạng nêu trên sẽ nhanh chóng cải thiện nếu điều trị hỗ trợ sớm.
Liều lượng:
Truyền IV trong 30 phút. Người lớn: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: Dùng kết hợp với cisplatin: chu kỳ 3 tuần(1250 mg/m² vào ngày thứ 1 và thứ 8) và chu kỳ 4 tuần (1g/m² vào ngày thứ 1, 8, 15), liều cisplatin: 75-100 mg/m² cách mỗi 3-4 tuần; Dùng đơn chất: 1 g/m², lặp lại liều 1 lần/tuần x 3 tuần, ngưng 1 tuần, rồi lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Ung thư tuỵ: 1 g/m²; lặp lại điều này 1 lần/tuần x 7 tuần, ngưng 1 tuần; dùng tiếp liều này mỗi tuần 1 lần x 3 tuần liên tiếp, rồi ngưng 1 tuần. ung thư bàng quang: 1 g/m² vào ngày thứ 1, 8 và 15 của chu kỳ 28 ngày, phối hợp với cisplatin 70 mg/m² truyền vào ngày thứ 2 của chu kỳ 28 ngày này. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Ung thư vú paclitaxel 175 mg/m² ngày 1 truyền IV trong 3 giờ + gemcitabine 1250 mg/m² vào ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ 21 ngày. Chỉnh liều khi cần
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng