Chỉ định:
Bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) giai đoạn mạn tính và cấp tính trên bệnh nhân người lớn kháng/không dung nạp ít nhất 1 trị liệu trước đó bao gồm imatinib
Chống chỉ định:
Đã biết quá mẫn cảm với nilotinib hoặc bất cứ thành phần nào của tá dược.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Người lớn 400 mg x 2 lần/ngày, mỗi 12 giờ. Tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có lợi cho bệnh nhân. Phối hợp các yếu tố tăng tạo máu (erythropoietin/G-CSF) nếu chỉ định. Có thể dùng với hydroxyurea/anagrelide nếu chỉ định. Nếu độc tính về huyết học không liên quan bệnh bạch cầu hiện có: ngừng tạm thời &/hoặc giảm liều. Nếu độc tính không phải về huyết học vừa-nặng có ý nghĩa lâm sàng: ngừng dùng, có thể điều trị lại liều 400 mg x 1 lần/ngày khi độc tính đã được xử trí & xem xét tăng lại liều 400 mg x 2 lần/ngày. Tăng lipase/bilirubin độ 3-4: giảm liều 400 mg/ngày. Trẻ em & thiếu niên chưa nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân bị loại trừ khi có các h/c tim có ý nghĩa lâm sàng.
Chú ý đề phòng:
Người lớn 400 mg x 2 lần/ngày, mỗi 12 giờ. Tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có lợi cho bệnh nhân. Phối hợp các yếu tố tăng tạo máu (erythropoietin/G-CSF) nếu chỉ định. Có thể dùng với hydroxyurea/anagrelide nếu chỉ định. Nếu độc tính về huyết học không liên quan bệnh bạch cầu hiện có: ngừng tạm thời &/hoặc giảm liều. Nếu độc tính không phải về huyết học vừa-nặng có ý nghĩa lâm sàng: ngừng dùng, có thể điều trị lại liều 400 mg x 1 lần/ngày khi độc tính đã được xử trí & xem xét tăng lại liều 400 mg x 2 lần/ngày. Tăng lipase/bilirubin độ 3-4: giảm liều 400 mg/ngày. Trẻ em & thiếu niên chưa nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân bị loại trừ khi có các h/c tim có ý nghĩa lâm sàng.
Liều lượng:
Người lớn 400 mg x 2 lần/ngày, mỗi 12 giờ. Tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có lợi cho bệnh nhân. Phối hợp các yếu tố tăng tạo máu (erythropoietin/G-CSF) nếu chỉ định. Có thể dùng với hydroxyurea/anagrelide nếu chỉ định. Nếu độc tính về huyết học không liên quan bệnh bạch cầu hiện có: ngừng tạm thời &/hoặc giảm liều. Nếu độc tính không phải về huyết học vừa-nặng có ý nghĩa lâm sàng: ngừng dùng, có thể điều trị lại liều 400 mg x 1 lần/ngày khi độc tính đã được xử trí & xem xét tăng lại liều 400 mg x 2 lần/ngày. Tăng lipase/bilirubin độ 3-4: giảm liều 400 mg/ngày. Trẻ em & thiếu niên chưa nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân bị loại trừ khi có các h/c tim có ý nghĩa lâm sàng.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng