Braciti

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-0168-06
Nhóm dược lý: Chống nhiễm khuẩn, KS trùng
Thành phần: Cefotaxime
Dạng bào chế: Bột pha tiêm-1g
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 lọ dung môi
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Delhi Pharm
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) và vi khuẩn Gr(-), viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, ổ bụng, phụ khoa và sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với cephalosporin, phụ nũ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:
Probenecid, azlocillin, fosfomycin.

Tác dụng ngoại y (phụ):

- Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu ái toan.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng hay tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
- Thay đổi huyết học.
- Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.
- Loạn nhịp tim.

Chú ý đề phòng:
Mẫn cảm với penicillin. Suy thận.

Liều lượng:

- Người lớn: + Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV. + Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6
- 8 giờ, tiêm IM hay IV. + Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM. + Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.
- Trẻ em: + Trẻ 2 tháng hoạc < 12 tuổi 50 mg
- 150 mg/kg/ngày, chia làm 3
- 4 lần, Tiêm IM hay IV. + Sơ sinh > 7 ngày 75
- 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV. + Trẻ sinh non và sơ sinh < 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.
- Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CEFOTAXIME

Tên khác:
Cefotaxim

Thành phần:
Cefotaxime sodium

Tác dụng:
Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hẹ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.

Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp...

Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas hydrophilia,...

Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục. Viêm mô tế bào, chốc lở, nhọt, áp-xe. Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản. 

Quá liều:
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả., đay là một rối loạn tiêu hoá nặng, cần phải ngừng cefotaxime và thay thế bằng kháng sinh có tác dụng lâm sàng điều trị viêm đại tràng do C.difficile.

Nếu có triệu chứng ngộ độc, ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh đến bệnh viện điều trị.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với cephalosporine.

Tác dụng phụ:
Ðau, chai cứng, dễ nhạy cảm & viêm tại chỗ tiêm. Mẫn cảm (nổi ban, ngứa & sốt). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy & viêm ruột. Ðau đầu, nhiễm candida, viêm âm đạo.

Thận trọng:
Dị ứng với penicilline. Bệnh nhân suy thận. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc:
Cefotaxime dùng với colistin có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.

Cefotaxime dùng cùng với azlocillin, ở người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ.

Cefotaxime dùng cùng với các ureido - penicillin sẽ làm giảm độ thanh thải của cefotaxime ở người bệnh có chức năng thận yếu.

Dược lực:
Cefotaxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học:
- Hấp thu: Cefotaxime hấp thu nhanh sau đường tiêm.

- Phân bố: Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

- Chuyển hoá: Ở gan, cefotaxime chuyển hoá một phần thành desacetylcefotaxim và các chất chuyển hoá không hoạt tính khác.

- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 40 - 60% dạng không biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Probenecid làm chậm quá trình đào thải , nên nồng độ của cefotaxime và desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Cefotaxime và desacetylcefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng độ tương đối cao.

Cách dùng:
Tối đa 12g/ngày. Lậu IM liều đơn 1g. Nhiễm khuẩn không biến chứng IM/IV 1g mỗi 12 giờ. Nhiễm khuẩn vừa đến nặng IM/IV 1-2g mỗi 8 giờ. Nhiễm khuẩn huyết IV 2g mỗi 6-8 giờ. Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng IV 2g mỗi 4 giờ. Trẻ 0-1 tuần: 50mg/kg/lần IV mỗi 12 giờ. Trẻ 1-4 tuần: 50mg/kg/lần IV mỗi 8 giờ. Trẻ 1 tháng-12 tuổi & < 50kg: 50-100mg/kg/ngày chia 2-4 lần. Suy thận ClCr < 20mL/phút: giảm 1/2 liều.

Mô tả:


Bảo quản:
Tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Braciti BracitiProduct description: Braciti : - Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) và vi khuẩn Gr(-), viêm màng não. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm, ổ bụng, phụ khoa và sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu. - Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.GTDelhi Pharm GT3686


Braciti


- Nhiem trung mau, nhiem khuan xuong, khop, viem mang tim do cau khuan Gr(+) va vi khuan Gr(-), viem mang nao. - Nhiem khuan da va mo mem, o bung, phu khoa va san khoa, ho hap duoi, tiet nieu, lau. - Du phong nhiem khuan sau phau thuat.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212