Cefazolin 1g

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VD-1527-06
Nhóm dược lý: Chống nhiễm khuẩn, KS trùng
Thành phần: Cefazoline
Dạng bào chế: Thuốc bột tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 25 lọ thuốc bột tiêm
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty liên doanh Dược phẩm Việt-Trung
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, phế quản, phổi, tiết niệu sinh dục.
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim.
- Nhiễm khuẩn răng miệng, ngoài da, thanh mạc, xương khớp.
- Dự phòng trong phẫu thuật.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với cephalosporin và thuốc gây tê tại chỗ.

Tương tác thuốc:
Probenecid, warfarin, rượu.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn tiêu hoá, dị ứng da, thay đổi huyết học.

Chú ý đề phòng:
Dị ứng với penicillin. Tiền sử dị ứng hen, mề đay, bẹnh nhân suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng:
Tiêm IV chậm hay IM:
- Người lớn: 0,5
- 1 g/8
- 12 giờ.
- Trẻ em: 25
- 50 mg/kg/24 giờ.
- Bệnh nhân suy thận: liều tấn công 500 mg, khoảng cách liều chỉnh theo mức độ nhiễm trùng và ClCr.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CEFAZOLINE

Tên khác:
Cefazolin

Thành phần:
Cefazoline Sodium

Tác dụng:


Chỉ định:
Nhiễm trùng do các chủng nhạy cảm ở miệng, tai-mũi-họng, phế quản-phổi, tiết niệu-sinh dục, nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc, ngoài da, thanh mạc, xương khớp.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Quá mẫn với cephalosporin.

Dạng tiêm bắp: quá mẫn với lidocain, trẻ < 30 tháng.

Thận trọng với người suy thận và có tiền sử dị ứng với penicillin

Tác dụng phụ:
Các phản ứng dị ứng: ngứa ,ban da, mày đay... nặng hơn là shock phản vệ, phù Quink, hội chứng Stevens- Johnson nhưng tần suất ít hơn các penicillin.

Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Bội nhiễm nấm ở miệng,viêm ruột kết màng giả, tăng men gan.

Thay đổi huyết học, có thể tăng bạch cầu ưa eosin.

Tăng urê & creatinin huyết. Bệnh não. Ðau, viêm tại nơi tiêm, viêm tĩnh mạch.

Thận trọng:
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.



Ðã có dấu hiệu cho thấy có dị ứng chéo một phần giữa penicilin và cephalosporin. Ðã có thông báo về những người bệnh có những phản ứng trầm trọng (kể cả sốc phản vệ) với cả hai loại thuốc. Tốt hơn là nên tránh dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử bị phản vệ do penicilin hoặc bị phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.



Nếu có phản ứng dị ứng với cefazolin, phải ngừng thuốc và người bệnh cần được xử lý bằng các thuốc thường dùng (như adrenalin hoặc các amin co mạch, kháng histamin, hoặc corticosteroid).



Cần thận trọng khi kê đơn các kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh sử về dạ dày ruột, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.



Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.



Cần phải theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bội nhiễm trong khi điều trị, cần có những biện pháp thích hợp.



Khi dùng cefazolin cho người bệnh suy chức năng thận cần giảm liều sử dụng hàng ngày.



Việc dùng cefazolin qua đường tiêm vào dịch não tủy chưa được chấp nhận. Ðã có những báo cáo về biểu hiện nhiễm độc nặng trên thần kinh trung ương, kể cả những cơn co giật, khi tiêm cefazolin theo đường này.



Thời kỳ mang thai



Các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và thỏ với các liều cao gấp 25 lần liều dùng cho người không cho thấy dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai.



Cefazolin thường được xem như có thể sử dụng an toàn cho người mang thai. Có thể tiêm tĩnh mạch 2 g cefazolin, cách 8 giờ/lần, để điều trị viêm thận - bể thận cho người mang thai trong nửa cuối thai kỳ. Chưa thấy tác dụng có hại đối với bào thai do thuốc gây nên. Tuy vậy, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên những người mang thai. Vì các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên súc vật, không phải lúc nào cũng tiên đoán được các đáp ứng ở người, nên thuốc này chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.



Thời kỳ cho con bú



Nồng độ cefazolin trong sữa mẹ tuy thấp, nhưng vẫn có ba vấn đề tiềm tàng có thể xảy ra ở trẻ: Sự thay đổi của hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ đang bú, và kết quả sẽ bị nhiễu khi cần thử kháng sinh đồ ở trẻ bị sốt. Cần phải quan sát các chứng ỉa chảy, tưa lưỡi do nấm Candida và nổi ban ở trẻ bú sữa của mẹ đang dùng cefazolin.



Tương tác thuốc:
Dùng phối hợp cefazolin với probenecid có thể làm giảm đào thải cephalosporin qua ống thận, nên làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong máu.



Dùng kết hợp cephalosporin với colistin (một kháng sinh polymyxin) làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.



Ðộ ổn định và bảo quản



Lọ thuốc chưa pha: Bảo quản tránh ánh sáng và để ở 15 - 300C. Cefazolin đã pha trong nước cất tiêm, dextrose tiêm 5%, natri clorid tiêm 0,9% giữ được ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và trong 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh từ 2 đến 80C.



Tương kỵ



Cefazolin natri tương kị với các aminoglycosid và nhiều chất khác. Không được trộn cùng với các kháng sinh khác.



Ở môi trường có pH trên 8,5, cefazolin có thể bị thủy phân và ở pH dưới 4,5, có thể tạo tủa cefazolin không tan.

Dược lực:
Cefazolin là kháng sinh nhóm cephalosporin "thế hệ 1", tác động kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefazolin có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus beta - hemolyticus nhóm A, Streptococcus pneumoniae và các chủng Streptococcus khác (nhiều chủng Enterococcus kháng cefazolin).



Ðối với nhiều vi khuẩn Gram dương, hiệu quả tác dụng của cefazolin vẫn khá. Tỉ lệ giữa nhạy cảm/kháng thuốc của S. aureus là 72 - 94%/2 - 17%; của S. epidermidis là 89%/8%; của Streptococcus beta hemolyticus nhóm A là 66 - 83%/8 - 18%, nhưng ở bệnh viện Hai Bà Trưng Hà Nội tỉ lệ này là 17%/50%; với Streptococcus pneumoniae là 70 - 90%/1 - 17%.



Cefazolin cũng có tác dụng trên một số ít trực khuẩn Gram âm ưa khí như: Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis và Haemophilus influenzae. Tuy nhiên, sự kháng thuốc ngày càng tăng: E. coli có tỷ lệ kháng là 53% trên cả nước, 78% ở miền nam, 61% ở miền trung và 46% ở bệnh viện Bạch Mai. Klebsiella pneumoniae có tỷ lệ kháng trên cả nước là 66%. Proteus mirabilis có tỉ lệ kháng 66% ở bệnh viện Việt Nam - Cu Ba (1994 - 1995) và 65% ở bệnh viện Chợ Rẫy (1992 - 1996).



H. influenzae có tỉ lệ nhạy cảm cao hơn, theo thống kê nhạy cảm là 88 - 90% và kháng là 5 - 10% ở bệnh viện Thái Nguyên (1992 - 1994) và bệnh viện huyện Quảng Xương (1991 - 1993). Nhưng tỉ lệ kháng là 18% ở Bệnh viện Trung ương Huế (1988 - 1991) và 22% ở bệnh viện đa khoa Yên Bái (1993 - 1995). Năm 1996, tỉ lệ kháng chung cả nước là 9%, trong đó bệnh viện Bạch Mai là 40%; Bệnh viện Trung ương Huế là 0%; viện nhi Thụy Ðiển là 6%).



Cefazolin không có tác dụng với Enterococcus faecalis. Những trực khuẩn Gram âm ưa khí khác (thường phát hiện ở các bệnh viện như Enterobacter spp., Pseudomonas spp.) đều kháng thuốc. Những vi khuẩn kỵ khí phân lập được ở miệng - hầu nói chung đều nhạy cảm, tuy vậy những vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides fragilis thì lại kháng thuốc.



Các cephalosporin thế hệ 1 đều không có tác dụng với các vi khuẩn Gram âm ưa khí như Serratia, Enterobacter hoặc Pseudomonas.



Nồng độ ức chế tối thiểu của cefazolin với các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm là 0,1 đến 1 microgam/ml; với phần lớn các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm thì nồng độ cần phải lớn hơn 1 microgam/ml.

Dược động học:
Hấp thu: ít hấp thu qua đường tiêu hoá,thường dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Phân bố : rộng khắp cơ thể , qua nhau thai và sữa mẹ, nhưng ít qua dịch não tuỷ.

Chuyển hoá: thuốc hầu như không chuyển hoá trong cơ thể.

Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải trung bình từ 1- 1,5h và kéo dài ở trẻ sơ sinh và người suy thận.



Cách dùng:
Cefazolin được tiêm bắp sâu, tiêm chậm vào tĩnh mạch từ 3 - 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. 

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Cefazolin 1g Cefazolin 1gProduct description: Cefazolin 1g : - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, phế quản, phổi, tiết niệu sinh dục. - Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim. - Nhiễm khuẩn răng miệng, ngoài da, thanh mạc, xương khớp. - Dự phòng trong phẫu thuật.GTCông ty liên doanh Dược phẩm Việt-Trung GT3133


Cefazolin 1g


- Nhiem khuan tai mui hong, phe quan, phoi, tiet nieu sinh duc. - Nhiem khuan huyet, viem mang trong tim. - Nhiem khuan rang mieng, ngoai da, thanh mac, xuong khop. - Du phong trong phau thuat.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212