Ampicillin 1g

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VD-2617-07
Nhóm dược lý: Chống nhiễm khuẩn, KS trùng
Thành phần: Ampicillin
Dạng bào chế: Thuốc bột tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ x 1gam thuốc bột tiêm
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Trong lâm sàng thường dùng ở các trường hợp sau:
- Viêm màng não do trực khuẩn Gram âm.
- Viêm đường dẫn mật.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Viêm phế quản mãn tính đợt cấp tính.
- Thương hàn.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn cảm với nhóm Ampicilline.
- Nhiễm virus nhóm Herpes nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.

Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp Ampicilline với Allopurinol để tránh tăng nguy cơ gây phản ứng ở da.

Tác dụng ngoại y (phụ):

- Biểu hiện dị ứng: sốt, nổi mề đay, tăng bạch cầu, phù Quinck, hiếm khi gặp sốc phản vệ.
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
- Phản ứng máu có thể phục hồi: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Mẩn đỏ ngoài da dạng nốt sần do nguyên nhân dị ứng hay không.
- Viêm thận kẽ cấp tính.

Chú ý đề phòng:
Chú ý đề phòng:
- Cần thử phản ứng dưới da trước khi dùng. Trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với Ampicilline thì tuyệt đối không được dùng.
- Ðể giảm bớt đau tại chỗ thì cần tiêm sâu, tiêm chậm.
- Thuốc đã hoà tan cần tiêm ngay. Nếu muốn để lại cần để vào tủ lạnh nhưng không quá 24 giờ. Thận trọng lúc dùng:
- Lưu ý nguy cơ xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh thuộc họ Cephalosporin.
- Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, liều được điều chỉnh theo hệ số thanh thải creatinin hoặc theo hệ số creatinin huyết.

Liều lượng:

- Khi tiêm phải hoà tan với 2
- 3 ml nước cất pha tiêm.
- Người lớn: + Tiêm bắp: Mỗi lần 0,5
- 1 gam. Tiêm 2
- 4 lần/24 giờ. + Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lần hoà tan 1
- 2 gam trong 100 ml dịch truyền. + Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ. Truyền 3
- 4 lần/24 giờ.
- Trẻ em: Tuỳ theo trọng lượng cơ thể, từ 50
- 100 mg/kg/24 giờ.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: AMPICILLIN

Tên khác:
Ampicilin

Thành phần:
Ampicillin sodium

Tác dụng:
Ampicilline tác dụng vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn.

PHỔ KHÁNG KHUẨN

- Các loài nhạy cảm : Streptococcus A; Streptococcus mitis, sanguis; Streptococcus D faecalis; Streptococcus pneumoniae; Meningococcus; Leptospira; Corynebacterium diphtheriae; Listeria monocytogenes; Clostridium; Fusobacterium; Escherichia coli; Proteus mirabilis; Salmonella; Shigella; Haemophilus influenzae; Bordetella pertussis; Brucella; Vibrio cholerae; Staphylococcus aureus (không kháng Beta-lactamase).

- Các loài đề kháng : Staphylococcus kháng beta-lactamase; Klebsiella; Enterobacter; Serratia; Proteus rettgeri; Providencia; Pseudomonas; Mycoplasma; Chlamydia; Rickettsia; Acinetobacter.

Chỉ định:
Trong lâm sàng thường dùng ở các trường hợp sau:

- Viêm màng não do trực khuẩn Gram âm.

- Viêm đường dẫn mật.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

- Viêm phế quản mãn tính đợt cấp tính.

- Thương hàn.

Quá liều:


Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với nhóm Penicillin.

- Nhiễm virus nhóm Herpes nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.

Tác dụng phụ:
- Biểu hiện dị ứng: sốt, nổi mề đay, tăng bạch cầu, phù Quinck, hiếm khi gặp sốc phản vệ.

- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.

- Phản ứng máu có thể phục hồi: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

- Mẩn đỏ ngoài da dạng nốt sần do nguyên nhân dị ứng hay không.

- Viêm thận kẽ cấp tính.

Thận trọng:
Chú ý đề phòng:

- Cần thử phản ứng dưới da trước khi dùng. Trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với Penicillin thì tuyệt đối không được dùng.

- Ðể giảm bớt đau tại chỗ thì cần tiêm sâu, tiêm chậm.

- Thuốc đã hoà tan cần tiêm ngay. Nếu muốn để lại cần để vào tủ lạnh nhưng không quá 24 giờ.

Thận trọng lúc dùng:

- Lưu ý nguy cơ xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh thuộc họ Cephalosporin.

- Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, liều được điều chỉnh theo hệ số thanh thải creatinin hoặc theo hệ số creatinin huyết.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Lúc có thai: Do thuốc có thể qua hàng rào nhau thai nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.

Lúc nuôi con bú: Nhóm Penicilline đi qua sữa mẹ và có thể gây tai biến dị ứng ở trẻ. Do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp Ampicilline với Allopurinol để tránh tăng nguy cơ gây phản ứng ở da.

Dược lực:
Ampicilline là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Beta-lactamines, nhóm Penicilline type A, độc tính thấp, phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học:
- Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá nhanh và gần như hoàn toàn. Sau khi tiêm bắp 1 liều 500mg, sau 1 giờ đạt nồng độ dỉnh trong huyết tương, uống liều 500mg sau 2h đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.

- Phân bố: Khoảng 20% ampicillin liên kết với protein huyết tương. Ampicillin có thể tích phân bố lớn, khuếch tán qua nhau thai và tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối. Ampicillin không qua được hàng rào máu não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicillin thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng.

- Thải trừ: thuốc thải trừ nhanh qua ống thận(80%) và ống mật.

Cách dùng:
- Ampicillin ít dùng đường uống:

Người lớn: uống 0,25 - 1,0 g x 3 - 4 lần/24 ngày. Thuốc nên uống xa bữa ăn.

Trẻ em dưới 40 kg: 25 - 50 mg/kg/24h chia 3 - 4 lần.

- Khi tiêm phải hoà tan với 2-3ml nước cất pha tiêm.

Người lớn:

Tiêm bắp: Mỗi lần 0,5-1 gam. Tiêm 2-4 lần/24 giờ.

Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lần hoà tan 1-2gam trong 100ml dịch truyền. Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ. Truyền 3-4 lần/24 giờ.

Trẻ em: Tuỳ theo trọng lượng cơ thể, từ 50-100mg/kg/24 giờ.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Ampicillin 1g Ampicillin 1gProduct description: Ampicillin 1g : Trong lâm sàng thường dùng ở các trường hợp sau: - Viêm màng não do trực khuẩn Gram âm. - Viêm đường dẫn mật. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. - Viêm phế quản mãn tính đợt cấp tính. - Thương hàn.GTCông ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) GT22900


Ampicillin 1g


Trong lam sang thuong dung o cac truong hop sau: - Viem mang nao do truc khuan Gram am. - Viem duong dan mat. - Nhiem khuan duong tiet nieu. - Viem phe quan man tinh dot cap tinh. - Thuong han.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212