Zontum 1000

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-0269-06
Nhóm dược lý: Chống nhiễm khuẩn, KS trùng
Thành phần: Sulbactam, Cefoperazone
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Astral Pharmaceutical Industries
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, tiết niệu, gan mật, phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Viêm nội tâm mạc.
- Nhiễm trùng thứ phát sau chấn thương, phẫu thuật.
- Nhiễm trùng huyết.
- Viêm màng não.

Chống chỉ định:
Tiền sử sốc với thuốc.

Tương tác thuốc:
Tăng nguy cơ độc thận khi dùng với các kháng sinh khác, thuốc lợi tiểu.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Sốc, quá mẫn, suy thận cấp..

Chú ý đề phòng:

- Tiền sử mẫn cảm với penicillin hoặc cephalosporin. Cơ địa dị ứng như bị hen phế quản, phát ban, mày đay. Suy thận nặng. Bệnh nhân ăn uống kém, phải nuôi dưỡng bằng đường ngoài tiêu hóa, người lớn tuổi, thể trạng kém.
- Nên thử phản ứng trên da trước.
- Kiêng rượu, Phụ nữ có thai và cho con bú không dùng.

Liều lượng:
Tiêm hoặc truyền IV. + Người lớn: 2
- 4 g/ngày, chia 2 lần. + Trẻ em: 40
- 80 mg/kg/ngày, chia 2
- 4 lần.
- Nhiễm trùng nặng và lâu ngày: + Người lớn: có thể lên đến 8 g/ngày, chia 2 lần. + Trẻ em: 160 mg/kg/ngày, chia 2
- 4 lần.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CEFOPERAZONE

Tên khác:
Cefoperazon

Thành phần:
Cefoperazone sodium, tính theo Cefoperazone

Tác dụng:
Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.

Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim.

Cefoperazone rất bền vững trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganalle, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.

Chỉ định:
Ðiều trị:


Quá liều:


Chống chỉ định:
Không sử dụng đối với các bệnh nhân nhạy cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporine.

Tác dụng phụ:
Mề đay, ban đỏ, sốt, giảm bạch cầu (có thể hồi phục), giảm prothrombin máu (ít gặp và thoáng qua), ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa, các phản ứng tại chỗ, thiếu vitamin K (hiếm).

Thận trọng:
Cefoperazone được thải trừ chủ yếu qua đường mật. Ở những bệnh nhân bị bệnh lý gan hoặc tắc mật thì phải điều chỉnh lại liều lượng cho thích hợp.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Lúc có thai: do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.

Lúc nuôi con bú: thuốc được bài tiết qua sữa mẹ ít. Tuy nhiên phải lưu ý khi sử dụng ở người đang cho con bú.

Tương tác thuốc:
Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon

Dược lực:
- Kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 và chỉ dùng đường tiêm.

- Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Dược động học:
- Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.

- Phân bố rộng khắp mô và dịch cơ thể.

- Cefoperazone thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Lượng cefoperazone còn lại được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu qua lọc cầu thận.

- Qua hàng rào máu não tốt khi màng não bị viêm.

- Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.

Cách dùng:
Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g mỗi 12 giờ.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Zontum 1000 Zontum 1000Product description: Zontum 1000 : - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, tiết niệu, gan mật, phúc mạc. - Nhiễm khuẩn phụ khoa. - Viêm nội tâm mạc. - Nhiễm trùng thứ phát sau chấn thương, phẫu thuật. - Nhiễm trùng huyết. - Viêm màng não.GTAstral Pharmaceutical Industries GT17860


Zontum 1000


- Nhiem khuan duong ho hap tren va duoi, tiet nieu, gan mat, phuc mac. - Nhiem khuan phu khoa. - Viem noi tam mac. - Nhiem trung thu phat sau chan thuong, phau thuat. - Nhiem trung huyet. - Viem mang nao.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212