Propylthiouracil

  • gplus
  • pinterest


THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: PROPYLTHIOURACIL

Tên khác:


Thành phần:


Tác dụng:


Chỉ định:
Điều trị cường giáp để chuẩn bị phẫu thuật hoặc điều trị bằng iod phóng xạ; xử trí cơn nhiễm độc giáp.

Quá liều:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ; gây nôn; rửa dạ dày; chống nhiễm khuẩn; truyền máu tươi; chế độ ăn uống nghỉ ngơi thích hợp nếu bị viêm gan; có thể dùng giảm đau, an thần, truyền dịch.

Chống chỉ định:
Bị mắc các bệnh về máu (mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản); viêm gan; mẫn cảm với propylthiouracil hoặc một thành phần của thuốc, cho con bú

Tác dụng phụ:
Buồn nôn, nôn; đau thượng vị; nhức đầu; sốt; đau khớp; ngứa; phù; giảm toàn thể huyết cầu; mất bạch cầu hạt (nặng); rụng tóc, viêm da tróc; vàng da; viêm gan. Hội chứng giống lupus ban đỏ.



Xử trí ADR: Nếu bị giảm bạch cầu hạt, thiếu máu thì phải ngừng thuốc, điều trị triệu chứng, dùng liệu pháp hỗ trợ; ngừng hẳn thuốc nếu trans- aminase gan cao hơn bình thường 3 lần; theo dõi chức năng giáp để sớm điều chỉnh liều.

Thận trọng:
Người có bướu cổ to; mang thai (Phụ lục 2); suy gan (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4); người trên 40 tuổi; phải theo dõi chặt chẽ về huyết học (đếm các loại tế bào máu, công thức bạch cầu) nhất là trong giai đoạn đầu dùng thuốc; theo dõi các triệu chứng nhiễm khuẩn; người đang dùng thuốc khác có khả năng làm giảm bạch cầu; theo dõi thời gian prothrombin, thời gian chảy máu; chức năng gan. Người bệnh phải thông báo ngay cho bác sĩ khi bị đau họng, loét miệng, sốt.

Tương tác thuốc:


Dược lực:


Dược động học:


Cách dùng:
Dùng theo đường uống, ngày uống làm 3 lần cách nhau 8 giờ. Điều trị cường giáp: Liều ban đầu cho người lớn là 300 - 450 mg/ngày, chia làm 3 lần; trường hợp nặng có thể dùng liều ban đầu là 600 - 1200 mg/ngày. Khi đã kiểm soát được thì tiếp tục dùng liều ban đầu trong khoảng 2 tháng rồi điều chỉnh liều theo dung nạp thuốc và đáp ứng của người bệnh. Liều duy trì thường bằng 1/3 đến 2/3 liều ban đầu (100 - 150 mg/ngày). Liều ban đầu ở trẻ em là 5 - 7 mg/kg/ngày (hoặc 50 - 150 mg/ngày cho trẻ 6 - 10 tuổi; 150 - 300 mg hoặc 150 mg/m2/ngày cho trẻ trên 10 tuổi), chia thành liều nhỏ, uống cách nhau 8 giờ. Liều duy trì ở trẻ em: 1/3 đến 2/3 liều ban đầu, chia thành nhiều liều nhỏ uống trong ngày. Điều trị cơn nhiễm độc giáp ở người lớn (do chuyên khoa chỉ định): Uống 200 mg/lần, ngày thứ nhất uống các lần cách nhau 4 - 6 giờ, khi đã kiểm soát được thì giảm dần xuống liều thường dùng.



Cần giảm liều ở người cao tuổi: Liều ban đầu 150 - 300 mg/ngày. Người suy thận: Độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút dùng 75% liều thường dùng; độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút dùng 50% liều thường dùng.





Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản trong lọ thật kín ở nhiệt độ 15 - 30 oC. Chú thích: Methylthiouracil (MTU), BTU (Benzylthiouracil) là thuốc kháng giáp cũng thuộc nhóm thiouracil, rất thông dụng trước đây nhưng hiện không còn được dùng do có nhiều tác dụng phụ và nay được thay

Propylthiouracil Propylthiouracil Product description: Điều trị cường giáp để chuẩn bị phẫu thuật hoặc điều trị bằng iod phóng xạ; xử trí cơn nhiễm độc giáp. Propylthiouracil TG970


Propylthiouracil


Dieu tri cuong giap de chuan bi phau thuat hoac dieu tri bang iod phong xa; xu tri con nhiem doc giap.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212