THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: LOPINAVIR + RITONAVIR
Tên khác:
Thành phần:
Lopinavir, Ritonavir
Tác dụng:
Chỉ định:
Nhiễm HIV (kết hợp với ít nhất 2 thuốc chống retrovirus khác). Ritonavir tăng tác dụng của lopinavir (xem ở trên); liều thấp ritonavir trong kết hợp không có tác dụng chống virus.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ:
ỉa chảy, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, đầy bụng, suy nhược, nhức đầu, mất ngủ; ngoại ban; ít gặp hơn: khô miệng, viêm tụy (xem phần thận trọng), rối loạn tiêu hoá, khó nuốt, viêm thực quản, hội chứng kiểu cúm, chán ăn; tăng huyết áp, tim đập nhanh, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch, đau ngực, khó thở, kích động, lo âu, mất điều hoà vận động, tăng trương lực cơ, lú lẫn, trầm cảm, choáng váng, rối loạn vận động, dị cảm, viêm dây thần kinh ngoại vi, ngủ gà. Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp, rối loạn tình dục, thiếu máu, giảm bạch cầu, kiệt nước, phù nề, nhiễm acid lactic; đau khớp, đau cơ, thị giác không bình thường, viêm tai giữa, rối loạn vị giác, ù tai; trứng cá, rụng tóc, da khô, ngứa, đổi màu da, rối loạn móng, đổ mồ hôi; loạn dưỡng lipid và tác động lên chuyển hoá (xem ở trên); tăng bilirubin và giảm Na, giảm tiểu cầu, và giảm bạch cầu trung tính, ở trẻ em.
Thận trọng:
Suy gan - nếu nặng tránh dùng (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4); bệnh ưa chảy máu (hemophili); thời kỳ mang thai và cho con bú (xem phần chung ở trên và Phụ lục 2 và 3); đái tháo đường; tránh dùng dung dịch uống có chứa propylenglycol khi có suy gan và suy thận, và trong thời kỳ mang thai; tăng độc tính với propylenglycol ở người chậm chuyển hoá; tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Viêm tụy: Dấu hiệu và triệu chứng gợi ý viêm tụy (gồm tăng amylase và lipase huyết thanh) phải được cân nhắc. Ngừng thuốc nếu chẩn đoán viêm tụy.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Nhiễm HIV (kết hợp với thuốc chống retrovirus khác).
Uống thuốc lúc ăn.
Người lớn và thiếu niên có diện tích cơ thể 1,3 m2 hoặc lớn hơn, 3 nang ngày 2 lần hoặc 5 ml dung dịch uống (lopinavir 400 mg + ritonavir 100 mg/lần), ngày 2 lần;
Trẻ em từ 6 tháng đến 13 tuổi, lopinavir 225 mg/m2/lần + ritonavir 57,5 mg/m2/lần, ngày 2 lần (hoặc từ 7 - 15 kg, lopinavir 12 mg/kg/lần + ritonavir 3 mg/kg/lần, ngày 2 lần. Từ 16 - 40 kg, lopinavir 10 mg/kg/lần + ritonavir 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần).
Ghi chú: Tăng liều 33% nếu dùng với efavirenz hoặc nevirapin.
Mô tả:
Bảo quản: