THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: STRYCHNINE SULFATE
Tên khác:
Strychnin sulfat
Thành phần:
Strychnine sulfate
Tác dụng:
Strychnin có tác dụng ưu tiên trên tuỷ sống. Kích thích phản xạ tuỷ, tăng dẫn truyền thần kinh cơ, tăng dinh dưỡng và hoạt động cơ cho nên thường dùng điều trị các trường hợp tê liệt, suy nhược, đái dầm, liệt dương.
Thuốc gây kích thích tiêu hoá, tăng tiết dịch vị, tăng nhu động ruột, giúp ăn ngon dễ tiêu.
Thuốc làm tăng nhạy cảm của các cơ quan cảm giác: do kích thích vào trung tâm nghe, nhìn, ngửi.
Cơ chế: strychnin tác dụng chọn lọc và đối kháng cạnh tranh với glycin trên receptor glycin ở tuỷ sống. Liều cao tác động cả lên receptor glycin ở não.
Chỉ định:
Điều trị nhược cơ.
Mệt mỏi, mới ốm dậy. ăn kém ngon.
Yếu cơ thắt, liệt dương.
Quá liều:
Liều cao kích thích cả vỏ não, hành não. Làm tăng biên độ và tần số hô hấp, tăng tuần hoàn kh icác trung tâm này bị ức chế. Liều cao, kích thích mạnh tuỷ sống làm tăng phản xạ và gây cơn co giật giống như co giật uốn ván. Cơn co giật do strychnin có tính chất phản xạ, chỉ xuất hiện khi có kích thích từ bên ngoài như tiếng động, ánh sáng... Vì vậy, khi bị ngộ độc strychnin cần để bệnh nhân vào buồng tối tránh mọ kích thích và dùng các thuốc ức chế cơn co giật như ether, thuốc ngủ...
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thuốc.
Tăng huyết áp.
Động kinh.
Viêm gan.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Strychnin sulfat là alcaloid của hạt mã tiền có tác dụng ưu tiên trên tuỷ sống.
Dược động học:
Cách dùng:
Uống 1 ml/lần x 2 - 3 lần/24h. Tiêm dưới da 1 mg/lần, 2 mg/24h.
Mô tả:
Bảo quản:
Thuốc độc bảng A.
Bảo quản trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.