THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ARTEMERTHER
Tên khác:
Thành phần:
Artemerther
Tác dụng:
Thuốccó tác dụng diệt thể phân liệt trong máu của mọi ký sinh trùng sốt rét đặc biệt tốt với sốt rét thể não do chủng P.falciparum gây ra, kể cả P.falciparum kháng cloroquin. Thuốc không diệt giao bào và không có tác dụng lên giai đoạn ngoại hồng cầu, hơn nữa thời gian tác dụng ngắn, nên không dùng làm thuốc dự phòng và không dùng chống tái phát.
Chỉ định:
Điều trị sốt rét do chủng P.falciparum.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thuốc.
Động kinh và rối loạn tâm thần.
Suy gan, thận nặng.
Người mang thai 3 tháng đầu.
Tác dụng phụ:
Thường nhẹ và thoáng qua như rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, chóng mặt ù tai, chậm nhịp tim.
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Artemerther là dẫ xuất bán tổng hợp của artemisinin, là hoạt chất tan trong dầu dùng tiêm bắp.
Dược động học:
Artemerther dùng đường uống, tiêm bắp.Sau khi tiêm bắp khaỏng 4-9 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu, liên kết với protein huyết tương 77%. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
Cách dùng:
Ngày đầu 300 mg/24 giờ. Các ngày sau 100 mg/24 hx4 ngày
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.