THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: SEVOFLURANE
Tên khác:
Thành phần:
Sevoflurane
Tác dụng:
Khởi mê nhanh, hồi phục nhanh. Tác dụng tiền mê chọn tuỳ theo trạng thái của người bệnh
Chỉ định:
Thuốc gây mê hô hấp, dùng dẫn mê và duy trì mê cho các phẫu thuật nội trú và ngoại trú ở cả người lớn và trẻ em.
Quá liều:
Quá liều cần ngừng thuốc ngay, đảm bảo thông đường thở.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với sevoflurane. Nhạy cảm do di truyền với chứng sốt cao ác tính.
Tác dụng phụ:
Sevoflurane có thể ức chế tim và hô hấp tuỳ thuộc liều dùng.
Nôn, buồn nôn, kích động ở trẻ em, ho, hạ huyết áp.
Thận trọng:
Suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú. Lái xe, vận hành máy.
Tương tác thuốc:
Thuốc giãn cơ không khử cực, adrenaline, thuốc gây mê tĩnh mạch, rượu, isoniazid.
Dược lực:
Dược động học:
- Độ tan thấp của Sevoflurane trong máu dẫn đến nồng độ thuốc mê trong phế nang tăng nhanh vào lúc dẫn mê và giảm nhanh sau khi ngừng hít thuốc mê.
- Ở người, dưới 5% lượng sevoflurane bị chuyển hoá. Sự thải trừ của thuốc qua phổi làm hạn chế lượng thuốc tham gia chuyển hoá.
- Sevoflurane bị khử fluor nhờ cytocrom P450, tạo ra chất chuyển hoá và giải phống fluorid vô cơ và CO2. Chất chuyển hoá sẽ kết hợp nhanh với acid glucoronic và thải trừ qua nước tiểu.
- Chuyển hoá của sevoflurane có thể tăng lên khi phối hợp với các chất gây cảm ứng P450 như isoniazid và rượu nhưng sevoflurane không bị cảm ứng bởi barbiturat.
- Có thể tăng nhất thời fluorid vô cơ trong huyết thanh trong và sau khi gây mê bằng sevoflurane.
- Thông thường thì nồng độ đỉnh của fluorid vô cơ đạt được trong vòng 2 giờ sau khi kết thúc gây mê và sẽ trở lại mức trước khi phẫu thuật trong vòng 48h.
Cách dùng:
Nên dùng bình bốc hơi được chuẩn hoá đặc biệt. Giá trị MAC giảm theo tuổi và giảm nếu thêm N2O.
Dẫn mê: liều lượng tuỳ tuổi tác và tình trạng lâm sàng.
Duy trì mê: Với nồng độ 0,5-3% có hoặc không kèm N2O.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản nơi thoáng mát. Đậy kín nút khi sử dụng xong.