THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VINORELBINE
Tên khác:
Vinorelbin
Thành phần:
Vinorelbine ditartrate
Tác dụng:
Vinovelbine là dẫn chất bán tổng hợp đồng dạng với vinblastin thuộc nhóm vinca alcaloid.
Thuốc không kháng chéo với các vinca alaloid khác. Độc tính chủ yếu của thuốc là gây ức chế tủy xương. Vinorelbine ít độc trên thần kinh hơn vincristin và vinblastin.
Chỉ định:
Ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư vú di căn.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Suy gan nặng. Có thai, cho con bú. Phối hợp với phenytoin và vaccin chống bệnh sốt vàng da.
Tác dụng phụ:
Giảm bạch cầu, thiếu máu. Hiếm: giảm phản xạ gân xương, dị cảm, yếu mỏi chi dưới & đôi khi ở cả chi trên. Thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực. Buồn nôn, nôn, khó thở,
Thận trọng:
Kiểm tra huyết học nghiêm ngặt. Giảm liều cho bệnh nhân suy gan. Thận trọng cho bệnh nhân suy thận và bệnh lý tim tắc nghẽn.
Tương tác thuốc:
Thuốc kháng đông.
Dược lực:
Vinovelbine là thuốc điều trị ung thư.
Dược động học:
Cách dùng:
Ðơn trị liệu 25-30mg/m2/tuần. Ða trị liệu tùy thuộc vào phác đồ điều trị. Liều thuốc nên được pha loãng vào dung dịch muối đẳng trương & truyền trong thời gian ngắn 15-20 phút, sau đó phải xả rửa tĩnh mạch với dung dịch muối đẳng trương. Suy gan giảm liều.
Mô tả:
Bảo quản: