Nitroxoline

  • gplus
  • pinterest


THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: NITROXOLINE

Tên khác:


Thành phần:
Nitroxoline

Tác dụng:
Nitroxoline có phổ kháng khuẩn và kháng nấm tự nhiên như sau:

- Chủng thường nhạy cảm: Escherichia coli, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma hominis; Candida albicans, Candida sp trong đó có các chủng tropicalis, krusei, parapsilosis và Torulopsis sp trong đó có chủng glabrata.

- Chủng nhạy cảm không cố định: Proteus, Staphylocoque.

- Chủng thường đề kháng: Pseudomonas sp, Providencia sp, Klebsiella sp, Enterobacter sp, Serratia sp và các mầm bệnh kỵ khí.

Chỉ định:
Nhiễm trùng đường tiểu dưới không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, nhất là ở phụ nữ trẻ.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Suy thận (độ thanh thải créatinine dưới 20 ml/phút).

Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa nhẹ.

Thận trọng:
Viêm dây thần kinh ngoại biên và tổn thương dây thần kinh thị giác đã được miêu tả khi điều trị kéo dài với các dẫn xuất halogène của hydroxyquinolines, tuy nhiên đối với dẫn xuất nitrate thì cho đến nay không ghi nhận được biến chứng nào. Mặc dầu vậy, vẫn nên cẩn thận không dùng thuốc kéo dài quá 4 tuần mà không khám lại.

Tương tác thuốc:
Chống chỉ định phối hợp nitroxoline với các thuốc khác có chứa hydroxyquinolines hoặc các dẫn xuất của chất này.

Dược lực:
Nitroxoline là một tác nhân kháng khuẩn thuộc dẫn xuất của oxyquinolines.

Dược động học:
- Hấp thu: Nitroxoline được hấp thu nhanh sau khi uống. Tỉ lệ hấp thu khoảng 90%.

- Phân bố: đỉnh hấp thu trong huyết thanh từ 4 đến 4,7mg/l, đạt được từ 1 giờ 30 đến 2 giờ sau khi uống liều 200 mg. Thời gian bán hủy trung bình khoảng 2 giờ. Sau khi uống, nitroxoline được tìm thấy trong nước tiểu. Liên kết với proteine huyết tương khoảng 10%.

- Chuyển hoá: nitroxoline chịu sự chuyển hóa ở gan thành dẫn xuất liên hợp (sulfo và glucuronic).

- Bài tiết: trong nước tiểu: 50%. Nitroxoline được bài tiết qua nước tiểu: 5% dưới dạng tự do, 95% dưới dạng liên hợp trong đó chỉ có dạng liên hợp sulfo là có tác dụng kháng khuẩn. Thuốc được bài tiết qua sự lọc ở cầu thận. Sau khi dùng liều duy nhất 200mg, các nồng độ trong nước tiểu đạt đến giá trị trung bình là 200mg/l (sau 2 đến 4 giờ) ở người tình nguyện khỏe mạnh và giữ cao hơn 30mg/l trong ít nhất 12 giờ.

Cách dùng:
Chia làm 3 lần/ngày, trước các bữa ăn.

Người lớn > 15 tuổi: 600mg/ngày.

Trẻ em > 6 tuổi: 20mg/kg/ngày.

Người suy thận:

Hệ số thanh thải creatinine > 20ml/phút: giảm liều còn phân nửa.

Hệ số thanh thải creatinine < 20ml/phút: chống chỉ định dùng nitroxoline.

Người suy gan: phải chia liều ra còn phân nửa.

Mô tả:


Bảo quản:


Nitroxoline Nitroxoline Product description: Nhiễm trùng đường tiểu dưới không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, nhất là ở phụ nữ trẻ. Nitroxoline TG544


Nitroxoline


Nhiem trung duong tieu duoi khong bien chung do cac chung vi khuan nhay cam, nhat la o phu nu tre.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212