THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: HYDROXYZINE
Tên khác:
Thành phần:
Hydroxyzine.
Tác dụng:
Hydroxyzine là thuốc kháng histamine có tác dụng kháng chloline và an thần để điều trị dị ứng histamine do cơ thể giải phóng ra trong một số thể dị ứng. Khi giải phóng ra nó gắn với các receptor histamine cạnh tranh với histamine trên các receptor, tuy nhiên, khi chúng gắn với các receptor chúng không gây kích thích các tế bào. Hơn nữa chúng ngǎn cản histamine gắn vào và kích thích tế bào. Sau khi hấp thụ Hydroxyzine chuyển hoá thành cetirizine- một chất chuyển hóa có dụng. Cả hydroxyzine và cetirizine đều có tác dụng kháng histamine. Hydroyine có tác dụng an thần nhẹ còn cetirizine thì không có tác dụng an thần.
Chỉ định:
Khoa da liễu: phụ trị chứng da ngứa (mề đay, chàm, sẩn ngứa...). Thần kinh: ưu tư nhẹ. Khoa gây mê: tiền mê trong gây mê toàn thân.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Nhạy cảm với hydroxyzine. Nguy cơ glaucoma góc đóng, bí tiểu do niệu đạo-tiền liệt tuyến.
Tác dụng phụ:
Nhẹ & thoáng qua: an thần, kích động & táo bón. Khô miệng, bí tiểu, rối loạn sự điều tiết, lú lẫn ở người có tuổi.
Thận trọng:
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Tránh lái xe & vận hành máy. Không dùng nước giải khát có cồn.
Tương tác thuốc:
Thuốc ức chế hệ thần kinh TW. Thuốc kháng cholinergic.
Dược lực:
Là thuốc kháng histamine có tác dụng kháng chloline và an thần để điều trị dị ứng histamine do cơ thể giải phóng ra trong một số thể dị ứng.
Dược động học:
Cách dùng:
Viên 25mg: Người lớn 50-100 mg/ngày; Trẻ 30 tháng-15 t. 1mg/kg/ngày; có thể giảm liều. Viên 100mg: 50-100mg/ngày. Tâm thần kinh 100-200mg/ngày. Khoa gây mê 100-200mg ở người lớn. Dạng thuốc này không thích hợp ở trẻ em.
Mô tả:
Bảo quản: