Methylergometrine

  • gplus
  • pinterest


THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: METHYLERGOMETRINE

Tên khác:


Thành phần:
Methylergometrine maleate

Tác dụng:
Thuốc có tác dụng trên tử cung mạnh, tác dụng chính là gây co tử cung mạnh,với liều cao tác dụng kéo dài hơn.

Chỉ định:
- Mất trương lực cơ sau đẻ & chảy máu, thường dùng sau khi lấy nhau ra.

- Dưới sự giám sát của khoa sản có thể dùng thuốc vào giai đoạn chuyển dạ thứ hai, sau khi vai trước ra.

Quá liều:
Quá liều cấp: đau thắt ngực, tim đập chậm, lú lẫn, buồn ngủ, mạch nahnh, yếu, co đồng tử, co mạch ngoại vi nặng, ức chế hô hấp, co giật, mất ý thức, khát bất thường, tử cung co cứng kiểu tetani.

Quá liều mạn: cảm giác như kiến bò, liệt nửa người, viêm tắc tĩnh mạch.

Xử trí: ngừng thuốc ngay, vì không có thuốc đối kháng đặc hiệu nên điều trị chủ yếu là triệu chứng và hỗ trợ, gồm có:

Làm giảm hấp thu: gây nôn, hoặc rửa dạ dày nếu do uống bằng than hoạt.

Chống chỉ định:
Không được dùng thuốc trong các trường hợp sau:

+ Đau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, tiền sử tai biến mạch máu não.

+ Tăng huyết áp nặng.

+ Tiền sử cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua.

+ Bệnh mạch vành, sản giật, tiền sản giật, bệnh mạch máu ngoại vi tắc nghẽn, hiện tượng Raynaud nặng.

+ Dị ứng, quá mẫn hoặc không dung nạp thuốc.

+ Doạ xảy thai tự nhiên.

Tác dụng phụ:
Tăng huyết áp, động kinh, nhức đầu. thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn. Hiếm khi: đau ngực, khó thở, tiểu máu, viêm tĩnh mạch huyết khối, ảo giác, co cơ, choáng váng, ù tai, tiêu chảy, toát mồ hôi, hồi hộp.

Thận trọng:
- Tình trạng nhiễm khuẩn, bệnh mạch máu, suy gan & suy thận. Phụ nữ cho con bú.

- Thận trọng khi dùng ở giai đoạn 2 của chuyển dạ.

- Không được tiêm tĩnh mạch (IV), tuyệt đối tránh tiêm vào động mạch & quanh động mạch. Khi cần cấp cứu, buộc phải tiêm IV chậm không dưới 60 giây.

Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng với các thuốc co mạch, alkaloid nấm cựa gà.

Dược lực:


Dược động học:
- Hấp thu: Methylergometrin maleat là dẫn xuất của Ergometrin( là alcaloid của mấm cựa gà). Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn.

- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá chủ yếu qua gan.

Cách dùng:
Tiêm bắp (IM): 1 mL sau khi vai trước ra hay sau khi lấy nhau. Có thể tiêm lặp lại liều khi cần, cách quảng 2-4 giờ.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Methylergometrine Methylergometrine Product description: - Mất trương lực cơ sau đẻ & chảy máu, thường dùng sau khi lấy nhau ra.
<br>- Dưới sự giám sát của khoa sản có thể dùng thuốc vào giai đoạn chuyển dạ thứ hai, sau khi vai trước ra.
Methylergometrine TG335


Methylergometrine


- Mat truong luc co sau de & chay mau, thuong dung sau khi lay nhau ra.
<br>- Duoi su giam sat cua khoa san co the dung thuoc vao giai doan chuyen da thu hai, sau khi vai truoc ra.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212