THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DESMOPRESSIN
Tên khác:
Thành phần:
Desmopressin
Tác dụng:
Desmopressin là thuốc tổng hợp tương tự vasopressin có tác dụng chống lợi tiểu kéo dài. Thuốc làm tăng tái hấp thu nước ở thận do tăng tính thấm tế bào của ống góp gây tăng độ thẩm thấu nước tiểu đồng thời làm giảm bài niệu.
Desmopressin còn có tác dụng chống xuất huyết. Thuốc gây tăng hoạt tính của yếu tố đông máu VIII (yếu tố chống ưa chảy máu) và yếu tố Willebrand trong huyết tương và có thể còn có một tác dụng trực tiếp trên thành mạch. Desmopressin gây tăng huyết áp ít hơn nhiều so với vasopressin và ít tác dụng trên cơ trơn phủ tạng.
Chỉ định:
- Bệnh đái tháo nhạt: trẻ em đái dầm (trên 5 tuổi).
- Điều chỉnh và phòng ngừa các tai biến chảy máu trong các bệnh sau: Bệnh ưa chảy máu A ở mức vừa phải và giảm; Bệnh của Von Willebrand ngoài các thể nặng hoặc tip II B; Thời gian chảy máu kéo dài, chưa rõ nguyên nhân nhất là ở chứng suy thận mạn. Biến chứng khi dùng các thuốc chống ngưng kết tiểu cầu
Quá liều:
Dùng quá liều desmopressin có thể dẫn đến giảm natri huyết và co giật. Thuốc làm tăng nguy cơ bị giữ nước. Nếu natri huyết giảm, ngừng dùng desmopressin ngay và hạn chế việc nhập nwocs cho tới khi natri huyết thanh trở về bình thường. Nếu bị giữ nwocs nặng, cho dùng furosemid.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một thành phần của thuốc. Bệnh của Von Willebrand tip B (do nguy cơ gây giảm tiểu cầu). Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ:
Ít gặp và hiếm gặp:
+ Tim mạch: huyết áp có thể bị hạ, chứng huyết khối, tăng huyết áp, đau đầu tạm thời.
+ Thần kinh trung ương: co giật sau khi phun vào mũi hay tiêm tĩnh mạch.
+ Tiêu hoá: buồn nôn, co cứng bụng nhẹ, rối loạn tiêu hoá.
+ Biểu hiện khác: nổi mẩn, sưng và đau như bỏng ở vị trí tiêm, đau âm hộ. viêm kết mạc, phù mắt, rối loạn tuyến lệ, chóng mặt, viêm mũi, chảy máu cam, đau họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên sau khi bơm thuốc vào mũi.
Giảm kali huyết hay nhiễm độc nước (hôn mê, lú lẫn,,lơ mơ, giảm bài niệu, lên cân nhanh).
Thận trọng:
Tránh dùng quá nhiều dịch trong những trường hợp đã xác định là có mất cân bằng về nước và hoặc chất điện giải cũng như ở những người có chức năng thận bị suy giảm và hoặc mắc bệnh tim mạch hay bệnh xơ nang tụy.
Không nên dùng cho người bệnh trên 65 tuổi và những người bị tăng huyết áp hay bị bệnh tim mạch.
Nên thận trọng khi làm xét nghiệm về khả năng cô đặc của thận. Đối với trẻ em dưới 1 tuổi, chỉ nên tiến hành xét nghiệm này trong điều kiện được giám sát cẩn thận tại bệnh viện.
Tương tác thuốc:
Heparin, demeclocyclin, rượu có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu của desmopressin khi dùng đồng thời.
Clopromamid, urea, fludrocortison có thể làmtăng đáp ứng chống lợi niệu. Nếu dùng clofibrat đồngthời với desmopressin sẽ gây tăng cường và kéodài tác dụng chống lợi tiểu của desmopressin. Các chất có tác dụng giải phóng ra hormon chống lợi tiểu như các thuốc chống trầm cảm ba vòng, clopromazin và carbamazepin có thể gây tăng mức độ đáp ứng với desmopressin nhưng không kéo dài.
Dược lực:
Desmopressin là thuốc chống lợi niệu, chống xuất huyết.
Dược động học:
- Hấp thu: Sau khi uống, desmopressin bị phân huỷ ở ống tiêu hoá, sinh khả dụng chỉ dưới 0,5% song lượng thuốc hấp thu vẫn đủ để có tác dụng điều trị khi dùng liều cao. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc mũi với sinh khả dụng lớn hơn 10-20 %.
- Phân bố: Sự phân bố của Desmopressin chưa được xác đinh đầy đủ. Người ta chưa biết thuốc có qua nhau thai hay không. Desmopressin được phân bố vào sữa.
- Chuyển hoá: Sự chuyển hoá của thuốc chưa biết rõ. Khác với vasopressin, desmopressin không bị thoái giáng bởi các aminopeptidase hay các peptidase khác cắt oxytocin và vasopressin nội sinh trong huyết tương ở cuối thai kỳ.
Cách dùng:
Bệnh đái tháo nhạt: trẻ em đái dầm (trên 5 tuổi):
Bơm vào niêm mạc mũi với một ống nhỏ bằng chất dẻo gọi là “rhinyl” ngày 2 lần, mỗi lần 10-20mg tức là 0,1 đến 0,2ml. Cần rửa sạch 2 hốc mũi với nước muối đẳng trương trước khi bơm thuốc. Trẻ em: dùng nửa liều trên đây. Để chữa chứng đái dầm, buổi tối trước khi đi ngủ bơm 0,1 đến 0,2ml. Dùng liên tục (tới 3 tháng) hoặc từng đợt
Điều chỉnh và phòng ngừa các tai biến chảy máu:
Tiêm truyền tĩnh mạch chậm (15-30 phút) theo liều 0,3-0,4mcg/kg hòa vào 50-100ml dung dịch NaCl 0,9%. Ở người già và người rối lọan tim mạch chỉ dùng liều 0,2mcg/kg.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ từ 40 độ C đên 80 độ C. Sau khi đã mở ống thuốc ra phải dùng hết.