THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: THỔ PHỤC LINH
Tên khác:
khúc khắc, vũ dư lương, thổ tỳ giải, sơn kỳ lương
Thành phần:
Smilax glabra Roxb
Tác dụng:
Tính vị: Vị ngọt, nhạt, hơi chát, tính bình.
Quy kinh: Vào kinh can, vị.
Vị thuốc Thổ phục linh
Thành phần hóa học: Saponins, tannin, resin.
Tác dụng của Thổ phục linh: Khư phong giải độc, tiêu thũng, tán kết, lợi gân cốt, kiện tỳ vị.
Chỉ định:
Chữa tiêu hoá không bình thường, đau bụng tiêu chảy, viêm thận, viêm bàng quang, phong thấp, viêm khớp, đòn ngã tổn thương, tràng nhạc, mụn nhọt độc, lở ngứa, viêm mủ da, giang mai, giải độc thuỷ ngân và bạc.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Thổ phục linh kỵ trà (chè).
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Liều dùng: 15-30g, dạng thuốc sắc, cao nước hay hoàn tán.
Mô tả:
Thổ phục linh là cây khúc khắc là một loại cây sống lâu năm, dài 4-5m, có nhiều cành nhỏ, gầy, không gai, thường có tua cuốn dài. Lá hình trái xoan thuôn, phía dưới tròn, dài 5-13cm, rộng 3-7cm, chắc cứng, hơi mỏng, có 3 gân nhỏ từ gốc và nhiều gân con. Hoa mọc thành tán chừng 2mm, cuống riêng dài hơn chừng 10mm hay hơn. Quả mọng, hình cầu, đường kính 6-7mm, hơi 3 cạnh, có 3 hạt.
Bảo quản: