THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: BỒ HOÀNG
Tên khác:
Cây cỏ nến, Bồ đào, Hương bồ, Bông nên, Bông liễng
Thành phần:
Typha Angustata Bory Et Chaub
Tác dụng:
Tính vị: Vị ngọt, tính bình.
Qui kinh: Vào kinh Can, Thận, Tâm bào.
Thành phần: Flavonozit, xitosterin, chất mỡ
Tác dụng của bồ hoàng: Hoạt huyết, khử ứ, lương huyết, chỉ huyết, đồng thời có tác dụng tiêu sưng ra mủ.
Chỉ định:
Trị thống kinh do ứ huyết, đau ứ hoặc rong kinh sau khi sinh; ứ đau do té ngã, chấn thương, sưng, làm mủ, họng sưng đau; xuất huyết bên ngoài do ngoại thương.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Âm hư, không bị ứ huyết không được dùng.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Ngày dùng 6 - 12g.
Mô tả:
Cây thuốc Bồ hoàng là cây thảo cao 1,5 đến 3m. Thân tròn, lá hình bàn dài, mọc thành 2 hàng, có bẹ to. Hoa đơn tính cùng gốc, họp thành bông riêng biệt nhưng thường nằm trên một trục chung, bông đực ở trên, bông cái ở dưới, hai bông cách nhau một quãng ngắn. Cả cụm hoa trông như một cây nến màu đỏ. Nhị ở hoa đực bao bởi lông ngắn màu vàng, rất nhiều hạt phấn. Bông cái có cột nhụy dài, có nhiều lông trắng hay hơi hung, bầu có hình chỉ. Quả nhỏ hình thoi, khi chín mở dọc. Cây còn được gọi là Cỏ nến vì hoa như cây nến.
Bảo quản:
Dễ bị hút ẩm, sinh ra mốc. Khi đem phơi phải bọc trong giấy mỏng để khỏi bay. Tránh nóng quá sẽ biến chất. Đựng trong lọ kín.