Hydroxycarbamide được sử dụng ở những người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm để giảm số lượng các cơn đau do bệnh và làm giảm nhu cầu truyền máu. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (như bệnh bạch cầu tủy mãn tính, ung thư tế bào gai biểu mô).
Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị đa hồng cầu và tăng tạo tiểu cầu.
U hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính, ung thư tái phát, di căn hoặc carcinom buồng trứng không mổ được.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, dị ứng với hydroxycarbamide;
Suy tủy xương, thiếu máu nặng;
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:
Rụng tóc;
Lột da hoặc đổi màu da, phát ban nhẹ;
Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa;
Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ;
Tăng cân.
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng của bạn;
Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), điểm tím hoặc đỏ dưới da của bạn;
Da nhợt nhạt, cảm thấy mê sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh;
Đỏ da, loét da, hoặc vết thương hở;
Đau khi tiểu tiện hoặc khó tiểu;
Lú lẫn, ảo giác, co giật;
Buồn nôn, đau bụng trê, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).
Thận trọng:
Biểu hiện suy tủy, rối loạn chức năng thận, người già, phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc:
Vắc xin Rotavirus, sống.
Việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng bác sĩ có thể cho bạn dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc, bao gồm:
Vắc xin Adenovirus tuýp 4, sống;
Vắc xin Adenovirus tuýp 7, sống;
Vắc xin Bacillus Calmette và Guerin, sống;
Didanosine;
Vắc xin cúm, sống;
Vắc xin sởi, sống;
Vắc xin quai bị, sống;
Vắc xin Rubella, sống;
Vắc xin bệnh đậu mùa;
Stavudine;
Vắc-xin thương hàn;
Vắc xin Varicella;
Vắc xin sốt vàng da.
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Người lớn mắc bệnh u ác tính:
Mô tả:
Bảo quản: