THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CARBINOXAMINE
Tên khác:
Carbinoxamin
Thành phần:
Carbinoxamine maleate
Tác dụng:
Carbinoxamin là thuốc kháng histamin dùng đường toàn thân. Carbinoxamine kháng histamin H1 có cấu trúc ethanolamine, có các đặc tính:
- Ức chế adrenalin ngoại biên, có thể ảnh hưởng đến huyết động ( có nguy cơ gây hạ huyết áp toàn thân)
- Có tác dụng an thần ở liều thông thường, do tác động kháng histamon và ức chế adrenalin ở trung ương.
- Các thuốc kháng histamin do tính đối vận cạnh tranh có thể phục hồi, có đặc tính chung là đối kháng với tác động của histamin, nhất là trên da, mạch máu, niêm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột
Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng với các biểu hiện dị ứng như: Viêm mũi ( theo mùa hoặc quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Quá liều:
Triệu chứng: co giật (nhất là ở trẻ em và nhũ nhi), rối loạn nhận thức, hôn mê.
Điều trị: điều trị triệu chứng do thầy thuốc chuyên khoa.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc
- Bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh Glaucoma góc đóng
- Bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu hoặc rối loạn niệu đạo tiền liệt tuyến
- Trẻ em dưới 6 tuổi
Tác dụng phụ:
- Ngủ gà
- Kho niêm mạc, rối loạn điều tiết mắt, giãn đồng tử
- Táo bón, bí tiểu, ngưng tiết sữa
- Đánh trống ngực
- Hạ huyết áp tư thế
- Rối loạn thăng bằng, chóng mặt
- Giảm trí nhớ, giảm tập trung, mất phối hợp vận động: run, lú lẫn, ảo giác.
- Phản ứng quá mẫn: ban đỏ, chàm, ban xuất huyết , nổi mề đay, phù, sốc phản vệ
- Thay đổi huyết học: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính , giảm tiểu cầu.
Thận trọng:
- Có thai và cho con bú
- Bệnh nhân suy gan, suy thận
- Bệnh nhân huyết áp thấp
- Người vận hành máy móc, tàu xe.
Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp với:
- Alcohol: rượu làm tăng tác động an thần của thuốc kháng histamin H1
- Atropin và dẫn xuất atropinic : thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống parkinson tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt nhóm atropin, disopyramide, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin: làm tăng tác dụng phụ của thuốc
Dược lực:
Dược động học:
Thuốc có sinh khả dụng trung bình, nhưng có thể chuyển hóa mạnh mẽ và cho ra nhiều sản phẩm chuyển hóa khác nhau, vì vậy lượng hoạt chất không bị chuyển hóa chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong nước tiểu.
Thời gian bán thải thay đổi thường là kéo dài, nên thường dùng liều duy nhất mỗi ngày. Có khả năng hòa tan chất béo nên tỷ lệ phân bố cao. Có nguy cơ tích lũy các thuốc kháng histamin ở bệnh nhân suy gan, suy thận.
Cách dùng:
Người lớn : 3- 6 viên/ ngày chia nhiều lần
Mô tả:
Bảo quản: