ẸT
Lẩn đãuzÁẾJJỄÁJ.MỄ
A;
›
BỘ Y TE
cục QUÁN LÝ nược
Ệnuv
ĐA PH
Hộp 3 vi x 10 vlẽn nang
²G iderol
Msungsảt,addblkđwngmỉmavụtlmichomnbủ
PG iderol
3 BIisters x 10 capsules
²G iderol
IOJ9PI D:i
BỔWSỒLWIOEtdLoMMMMM,LMMM
@ F²Glderol ®. PGIderol @ PGLde'. I JjJ/ịẻịf'²” _. .
ứồ PGderol ứồ F’Giderol
itL
f.… uỄ ~I '
_Gì› 'Pt
V -Q_Íị ", ’ Al
PHO TONG GIAM ĐOC
I5N
____……m D&ẵẫfảỏắẳ›
Nhân lọ 30 viện nang
IAI_ặLỌWVMMM I
;__PG lderol ĩ
_
Msmgsđ.nrillửơnnfflngúicùnmủủ
@
. nh
ủmwmụ.-…ssom
mm… ....… ……1u
uợnmnụeuullum
naumluma
Xunủtuùuủll)úlu
— HN…“ MÔ
…Ẻ "'“
1Ihdủ: mc
m…... ...……
IInùlijtđ-
ụnm—nhdq—namaụ
sbusx ........
ShnủnCĩCPũMTWEDPLANTEX
mmưsM
waủưThhuụlhun mNù
~:I
.'ar .~
TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
PGIDEROL Để thuốc xa tầm tay của trẻ em
Viên nang cứng Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nêu cán !hẻm thỏng rin xin hói ý kiến của thầy thuốc
Thânh phần: mỗi viên có chứa
Sắt (Polysaccharide Iron) 150 mg V
Acid F olic 1mg LL
Vitamin 812 25 mcg /
Tá dược: Microcrystallin cellulose, PVP, croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, acid stearìc vừa đủ 1 viên
Dược lực học:
— PolysaccharidẮ Iron là một loại chất phức hợp giữa sắt và đa đường (polysaccharidợf có trọng lượng phân từ thấp (đóng
vai trò là chất mang), trong đó có chứa 40-60% sắt nguyên tố. Sắt lá nguyên tố cơ bản cần thiết cho sự tạo thânh
hemoglobin cần cho sự tạo hồng cầu vả Cytocrom C.
- Acid Folic là một vìtamin nhóm B (vitamin B9), trong cơ thể nó được khử thảnh tetrahydrofolat lả coenzym của nhiều
quá trình chuyền hóa, trong đó có quá trình tồng hợp các nưclcotide có nhân purin hoặc pyrimidin ảnh hưởng đến quá
trình tổng hợp DNA. Acid folic lả yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hổng cầu bình thường,
do đó khi thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Ngoải ra acid folic cũng tham gia vâo một số quá
trình biển đổi acid amin.
- Vitamin B12: có tảc dựng tạo máu, trong cơ thể vitamin 812 đóng vai trò lả cảc coenzym đồng vận chuyến, tham gia
vảo nhiều quá trình chuyến hóa quan trọng của cơ thể đặc biệt là quá trình tạo methionin liên quan đến chuyển hóa acid
folic vả tồng hợp DNA rất cần cho sự sinh sản của hồng cầu và quá trình tạo SuccinyI—CoA trong chuỗi các phản ửng chất
ceton để đưa vảo chu trình Krebs, cần cho chuyển hóa Lipid và hoạt động bình thường cùa hệ thần kinh.
Dược động học:
- Acid folic: sau khi uống, thuốc giải phóng nhanh ở da dáy và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non, phân bố ở các mô
trong cơ thề. Acid folic tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tich cực trong dịch năo tủy, qua được nhau thai và bải tiết
vảo sữa mẹ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
- Vitamin B12: sau khi uống vitamin B12 được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi trảng qua 2 cơ chế thụ động và tích cực.
Sau khi hắp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II vả được loại nhanh ra khỏi huyết tương đề phân bố ưu tiên
vảo nhu mô gan. Gan lả kho dự trữ vitamin B12 cho cảc mô khác. Khoảng 3mcg cobalamin thải trừ vảo mật mỗi ngây,
trong đó 50-60% là các đẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.
- Sắt dưới dạng polysaccharỉdfiron được hắp thu tại tá trảng từ 20-30%.
Chỉ dinh:
- Cảo trường hợp thiểu máu do thiếu sắt vả acid folic
- Bổ sung sắt và acid folic cho người mang thai và cho con bú
- Điều trị đự phòng tình trạng thiếu sẳt vả acid folic khi thức ăn không cung cấp đủ
Liều lượng và cách dùng:
- Uống thuốc cách xa bữa ăn, uống với nhìềư nước, không nhai hoặc cắn vỡ viên thuốc, không ưống thuốc khi nằm
- Các trường hợp thiếu mảu: 1—2 viên/ngảy
- Người mang thai và cho con bủ: dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc; liều thông mường: uống 1 viên/ngảy trong suốt thời
kỳ mang thai đến hết 1 tháng sau sỉnh.
— Trẻ em: dùng theo chỉ dẫn cùa thầy thuốc.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thânh phần nảo của thuốc
— Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema), u ác tính
- Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin vả thiểu máu tan máu.
- Hẹp thực quản, tủi cùng đường tiêu hóa.
- Trẻ em đưới 6 tuổi.
Thận trọng:
- Người cao tuổi: đùng theo chỉ dẫn của bác sỹ
- Người loét dạ dảy, viêm loét rưột kểt mạn, viêm ruột hồi L,.
— Không dùng đồng thời với các thuốc có chửa sắt khác. IU
/
Tác dụng không mong muốn:
- Nói chung thuốc được dung nạp tốt. Đôi khi có thể gây ra triệu chứng: phân đen; hiếm gặp: ngứa, nổi ban, mầy đay, sốt.
Chủ ỵ': Thỏng báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phái trong khi sử dụng thuốc
Thời kỳ mang thai vũ cho con bú: Dùng theo chỉ dẫn cùa thẩy thuốc
- Thời kỳ mang thai: việc bổ sưng acid folic và sắt rất quan trọng đến sự phảt triền khỏe mạnh cùa thai nhi, lâm giảm nguy
cơ dị tật ống thần kinh ở thai nhi và tinh trạng thiếu mảư do thiếu sắt của người mẹ
— Thời kỳ cho con bú: acid folic được khuyến cáo bổ sung đến hết 1 tháng sau khi sinh
Tương tác thuốc:
- Suifasalazin Iảm giảm hắp thu acid folic
- Cảc thưốc tránh thai dùng đường uống lâm giâm chuyền hóa của folat, gây giảm folat vả vitamin 812 ở một mức độ nhất
đinh
- Nếu dùng acid folic để bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thi nồng độ thuốc chống co giật trong
huyết thanh có thể bị giảm
- Cotrimoxazol lảm giảm tác dụng điều trị thiểu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic
- Uống đồng thời với các thuốc kháng acid hoặc với nước chè, sữa có thế lảm giảm hấp thu sắt
— Sắt có thể Iảm giảm hấp thu các thuốc nhóm cyclin (tetracyclin, doxycyclin), Ievodopa, methyldopa, thuốc kháng sinn
nhóm quinolon, hormon tuyến giảp và các muối kẽm
Quá liều vả xử trí:
- Những triệu chứng quá liền có thề 1a: đau bụng dưới, buồn nôn, nôn, ia chảy, phân đen, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh,
tăng đường huyết, mất nước, mệt mòi, buồn ngủ, da xanh tải, co gìật, sốc và hôn mê
- Xử trí: nên ngừng thuốc. Trong trường hợp ỉa chảy nặng cần truyền dich, điện giải, bổ sung protein vả điều trị bằng
thuốc. Nếu co gỉật: dùng thuốc chống co giật.
Quy cảch đóng gói: Hộp 3 ví x 10 viên
Lọ 30 viên
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất
Không dùng thuốc đã quá hạn
Bâo quân: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới so°c
Tiêu chuẩn áp đụng: TCCS
Sản xuất tại: CTCP DƯỢC TW MEDIPLANTEX _
Nhà máy DP số 2, Trung Hậu- Tiền Phong— Mê Linh- Hà Nộing PHO CỤC TRUỞNG
D e/Vì
\jf4'ó TỔNG GIÁM DOC
* DS. 6% %2ạJn 5ẻw
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng