224
/ủhr
MÁU NHÂN HỌP THUỐC BỌT ĐÔNG KhÔ PHA TIÊM PEPTAN
BỘ Y TẾ
cục QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
\ Lãn đâu:.ÁAJ....Ễ…J…ấM…
RHMbAnmdun W m
' Pentan ®…
Omeprazol 40mg
Mumpp : qu
wuuuu :xs m 05
Mua… txs MN
õmov lozmdawo I
K lxMhlnthtođơn GIP-m
Omeprazol 40mg
MWđmlhômdM MWGômkùóphadũn
11èmlĩnhmach—Tmyẽntĩnhmxh Tiẻm tĩnh mach -Truyẽn tĩnh mạch
Hôpllo HOpllo
mun…
WWỦÙMI~W
UYhĐKNỊ~Mh-MU-Hở
,; Dnt- Nvqub mo
PHARBACO
MĂU NHÂN LỌ
wamo
MWMWpMMm
ny Penlan
Omeprazol 40mg Ê Ễ
nẻm t1nh moch - Trwln tĩnh mach 3 Ế8
.Ổẵư
M….g, CTCFIWỢCHIAIMƯMl-NRIADO ỄỄẵÊ
Hà nội ngảy 10 GĨtháng 04 năm 2013
PHÒNG NCPT
²U…ả/
DS.HOÀNG QUỐC CƯỜNG
` HƯỚNG DAN sư DỤNG THUOC BỘT ĐÔNG KHÔ PHA TIÊM PEPTAN
Trmh băy:
Hộp ] lọ thuốc bột đông khô pha tiêm
Thănh phẩn:
Mỗi lọ thuốc bột đông khô pha tiêm chữa:
Omeprazol (dưới dạng bột đông khô Omeprazol natri ): 40 mg
Các đặc tính dược lực học:
, … `Om_eprazqol ức chế sự bải tiết acid của dạ dẩy do ức chế có hồi phục bơm proton
ơ te bao Viên cua dạ dăy.ựTác dụng nhanh, kéo dăi nhưng hối phục được. Omeprazol
không tác dụng lên thụ thê acetylcholin hay thụ thể histamin.
Các đặc tính dược động học:
Hấp thu: Thưốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 95% và thể tích phân bố
là O,3LÍkg.
Chuyển hóa: Omeprazol chuyển hóa hoân toăn, chủ yếu ở gan. Men CYP2CI9
vả CYP3A4 xúc tác phẩn lớn quá trình chuyển hóa. Các chất chuyển hóa nhận biết
được lả Omeprazol sulphon, sulphid Omeprazol vả hydroxy Omeprazol, các chất năy
không có ảnh hưởng đáng kể trên sự tiết axít dịch vị. Tổng thanh thải trong huyết tương
lả 0,3-0,6 L/phút.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương ở pha thải trừ lả khoảng 40 phút
(30—90 phút) san khi dùng liều lặp lại. Khoảng 80% lượng chất chuyển hóa được băi
tiết qua nước tiểu và phẩn còn lại qua phân.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Độ thanh thải giảm nhiều ở bệnh nhân suy chức năng gan.
Chỉ định:
- Hội chứng Zollinger— Ellỉson
- Loét tá trăng, loét dạ dăy và viêm thực quản trăo ngược.
Liêu lượng và cách dùng:
Dùng thuốc đường tiêm khi không thể dùng đường uống.
Loét ta’ trảng, loét dạ dây vả viêm thực quẩn trâo ngược. Liều khuyên dùng Omeprazol
40mg dạng tĩnh mạch, l lẩn/ngăy.
Điẻìl trị hội chúng Zollzhgcr- EÌỈÍSOIL' Liều ban đẩu lả 60mg tiêm tĩnh mạch, l
lẩn/ngăy. Liều cao hơn có thể được sử dụng tuỳ theo từng bệnh nhân. Khi liều dùng lớn
hơn 60mg/ngăy, nên chia liếu thảnh ngăy dùng 2 lẩn.
Trẻ em: Hiệu quả vả độ an toăn của Omeprazol dạng tiêm chưa được đánh giá.
Bệnh nhân suy g1ẫm chức nãng gan: Thời gian bán thải của Omeprazol tãng lên trên
bệnh nhân suy giảm chức năng gan, nên có sự điểu chinh liều Omeprazol khoảng 10-
20mg hăng ngầy lả đủ.
H ưóng dẫn dùng:
Tiẻm tĩnh mạch: Mỗi lọ chứa bột Omeprazol 40mg nên được hoãn nguyên với
lOml nước vô khuẩn. Không dùng những dung môi khác để pha, 1 lọ chỉ dùng cho một
bệnh nhân. Không sử dụng nếu trong dung dịch hoản nguyên có bất kỳ mẩu vật gì.
Phẩn thuốc dã pha xong chỉ để được trong khoảng thời gian tối đa là 4 giờ ở nhiệt dộ
25°C. Phẩn không sử dụng hết phải được vứt bỏ. Tiêm tĩnh mạch chậm từ 2,5-4 phút.
Truyêh tĩnh mạch: Mỗi lọ được pha với lOOml Natri clorid tiêm 0,9% hoặc
100m1 dextrose truyền tĩnh mạch 5%. Không pha với những dung dịch khác. Nên
truyền trong thời gian 20-30 phút. Dung dịch đã pha nên sử dụng trong vòng 12 giờ sau
khi pha (nếu với NaCl 0,9%) vả 6 giờ (dextrose 5%).
Luu ý: Dùng cho bệnh nhân suy giảm chức nãng gan: Cẩn giảm liều ở những bệnh
nhân suy chức nãng gan bởi vì Omeprazol được chuyển hóa hoản toăn ở gan vả tốc độ
chuyển hóa ở những bệnh nhân năy kéo dăi hơn so với những bệnh nhân có chức năng
gan bình thường.
\Ễ
.x';`ì
chuyển hóa ở những bệnh nhân nảy kéo dải hơn so với những bênh nhân có chức nảng
gan bình thường. .
Những bệnh nhân suy thận: Khỏng cân điêu chỉnh liều ở những bệnh nhân thiểu
nảng thận.
Ở những bệnh nhân lớn tuổi: : Không cấn điểu chỉnh liều Omeprazol ở những
bệnh nhân lớn tuôi. Tuy nhiên, tốc độ bải tiết gíảm nhẹ vả tăng sinh khả dụng có khả
nảng xay ra ở những bệnh nhân năy.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thảnh phẩn năo của thuốc.
Tác dụng khỏng mong muốn (ADR):
Tác dụng ngoại ý được báo cáo thường. xuyên với Omeprazol là rối loạn đường
tiêu hóa, cụ thể là tiêu chảy, táo bón, đau bựng, buôn nôn, nôn và đẩy hơi. Phát ban,
ngứa, mảy đay cũng được báo cáo, thường thì những trường hợp năy hết sau khi ngừng
điêu tri.
Những rối loạn ở hệ thẩn kinh được báo cáo gôm : dị cảm, chóng mật, nhức đâu
vả cảm giác ngẩt, những trường hợp nảy hết khi ngừng dùng thuốc. Buôn ngủ, mất ngủ
và chóng mật hiếm khi đuợc báo cáo. Mơ hồ có phục hồi, xúc động, trẩm cảm, ảo giác
hay xảy ra ở những bệnh nhân bệnh nặng.
N hững trường hợp khác hiếm khi dược báo cáo như đau khớp, đau cơ, nhìn kém.
rõi loạn vị giác, phù ngoại biên, giảm natri huyết, rối loạn máu bao gôm mất bạch cẩu
hạt, giảm bạch cẩu, giảm tiểu cẩu, giảm toản thể huyết câu, sốc phản vệ.
Hiếm: Phản ứng mẫn cảm, đau trong cơ, phản ứng phản Vệ, ban đó đa hình.
Thóng báo cho bác sỹ những tác dụng khỏng mong muốn gập pha’i khi sử dụng
thuốc
Tương tác thuốc:
Omeprazol lảm tảng nổng độ Ciclosporin trong máu, tảng tác dụng chống đông
máu của dicoumarol.
Omeprazol lâm tảng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori, tăng tãc dụng
của Nifedipin.
Omeprazol ức chế chuyển hóa các thuốc chuyển hóa qua Cytochrom P450
(carbamazepin, cafein, diazepam...) và có thể lăm tăng nông độ các thuốc năy.
Thận trọng:
Khi nghi ngờ loét dạ dảy, hoặc những triệu chứng cảnh báo như sụt cân không
cố ý, nôn, loạn phối hợp từ, thổ huyết xảy ra, cần loại trừ khả năng ác tính vì điều trị có
thể lảm giảm triệu chứng và lăm chậm trễ sự chuẩn đoán.
Nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận, ở những
trường hợp cẩn phải điều chỉnh liều.
T hời kỳ mang thai 4 _ ,
Khỏng có bằng chứng về tính an toân của Omeprazol khi dùng cho phụ nữ
mang thai. Tránh dùng trong thai kỳ trừ phí không có sự lựa ỏhọn năo khác an toản
hơn. '
Thời kỳ cho con bú ,. ,.
Không có thòng tin về Omeprazol trong sữa mẹ hay _ảnh hưởng của nó đôi VỚI
nhũ nhi. Vì Vậy nên ngừng cho bú nếu việc đùng thuốc là cẩn thiết.
Ánh hưởng lên khả nãng lái xe và vặn hảnh máy móc:
Không ảnh hưởng lên khá nảng lái xe và vận hănh máy móc.
Quá liều và xử trí .
Liều tiêm tĩnh mạch 80mg/lẩn vả 200mg/ngây, và lên đến 520mg trong thời
gian 3 ngảy vẫn được dung nạp tốt. Trong trường hợp dùng quá liền và có triệu chứng
nhiễm độc lâm sảng (phẩn phản ứng phụ), chủ yếu là điêu trị triệu chứng do chưa có
thuốc giải độc đặc hiệu.
Tương kỵ :
Không có tương kỵ khi theo đúng các hướng dẫn khuyến cáo.
Bảo quản: Dưới 300C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngăy sản xuất.
Để xa tâm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thuốc nãy chỉ dùng theo sự kê đơn của Bác sỹ
Không dùng thuốc đã biếhmảu, hết hạn sử dụng…
Muốn biết thêm thỏng tin xin hỏi ý kiến của Bác sỹ
CTCP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I— P ARBACO
160 Tôn Đức Thắng- Đốn Ả ›
ĐT: (84 4)38454561 81 8" ` 3
PHÓ cuc 18H© …
Q/iỷaẹyw tlêJ ơ“
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng