"
\
e
m
›ẫ
'á %“ a® =
-1 ỄỆ ~J Ểo -i sẵ %
O g`êf > | 2 \cm \ cupicl pcr u…c.
\… !… s:\wưxi n uzlplclx :i \ỈLI\
U…Aua'mlhahm.
lhpcncnln … ln i'.ư.itcliimui
CAREFULLY READ THE DIRECTION BEFORE USE.
KEEP OUT OF REACH OF CHlLDREN.
Storaget al dry place pmtected Irom hght. below 30 C
Spec»flcatlon: Manufacturer
Sô lo SX›'LoI No
Ngay SXJ`MYd
HDIbrp
ỔẶ MEDIPLANTEX
Hủ .`v'ội. ngủy .)3 lhúng 1 .’ núm 2 01 1
o TốNG GIÃM ĐÔ'C
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
PARACETAMOL 650mg
Thảnh phẩn: mối viên có chứa
Paracetamol 650 mg
Tá dược: Tinh bột sắn, PVP, Nzuri lauryl sulfat,
Comprecei PH 101, Tale, Magnesi stearat,
HPMC. Titan dioxyd, PEG 6000, sunset yellow,
erythrosin, nước RO, ethanol 95% vừa dù 1
viên.
Dược lực học:
— Paracetamol (acetaminophcn hay N — acetyl -
p ~ aminophenol) lả thuõc giám đau - hạ
sốt nhưng khóng có hiệu quả diểu trị viêm. Tác
dụng giảm đau hạ sốt tương tư như aspirin.
— Paracetamol có lác dụng giai… lhim nhiệt khi
cơ thể bị sốt do bíit kì nguyụ n nhân năo vả chi
có tác dụng điều trị triệu chứng, khóng gáy hạ
thán nhiệt ở người bình thường.
- Ở liêu điểu trị, thuốc ít tác động đến hệ lim
mạch vả hô hấp, khỏng lảm lhay đổi cân bằng
acid — base, khỏng gây kích ứng tiêu hóa, khộng
có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy
máu.
Dược động học:
- Hâ'p thu: Paracetamol được hấp thu nhanh vã
hâu như hoãn toản qua đường tiêu hóa, sau khi
uống 30 dến 60 phút thuốc dạt nông độ tối da
trong máu.
— Phản bỏ: Paracetamol phân bộ nhunh vả dông
đểu trong phấn lớn các mô cha cơ thể, thể tích
phân bố khoảng 0,94leg. Liên kêt với protein
huyết tương khoáng 25%.
- Chuyển hóa: Paracetamol chuyển hóa trong
gan. Paracetamol bị N — hydroxyl hóa bởi
cytochrom P… để tụo nén N - ucetyl —
benzoquinonimin là chất uung giun. chín nảy
tiẻp tục liên hợp với nhớm sulfydryl cùa
giutathion để tạo thảnh chất không còn hoạt
tính. Tuy nhiên, nếu uống liêu cao paracetamol
chất chuyển hóa nây dược tạo thảnh với lượng
dù dể lảm cụn kiêt glutulhion của gnn; trong
tình trạng dó, phím ứng cún nó với nhóm
sulfhydryl của protein gan táng lên, co lhẻ dễ…
đến hoại tử gan.
- Thăi Irừ: Paracetamol thải trừ qua nước tiểu
chủ yếu dưới dạng đã chuyển hóa. Thời gian bán
, \j
Dạng bâo chế: Viên nén dùi buo phim }}
thải của paracetamol lả ! 25- 3 giờ, có thể kéo
dùi với liếu gây độc h0ặc ở người bệnh có
thương tổn gan.
Chí dịnh:
Paracetamol được dùng rộng rãi lăm thuốc
giảm đau và hạ sốt từ nhẹ dến vừa.
— Hạ sốt: do mọi nguyên nhân gây sốt (kể cả
lrong trường hợp có chòng chỉ định với Aspirin)
— Giám đau tạm thời trong các trường hợp đau
do các nguyên nhân khác nhau: đau đẩu, đau
bụng kinh, đau răng, đau nhức hệ xương cơ,.
Liều lượng và cách dùng:
Uống thuốc với nước đã đun sỏi, mối lân uống
cúch nhau từ 4— 6 giờ. Trong trường hợp sau khi
uống thuốc khỏng thấy có dẩu hiệu hạ sốt hoặc
gỉzim dau không được tảng liếu và nên hòi ý
kiên của thây thuốc.
— Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều
paracetamol thường dùng uống lvién/lân,
khỏng quá 6 viên/ngảy.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 1/2 viên/lẩn x 3-4
lãn/ngìty.
Chõng chỉ định:
- Người bệnh nhiều lẩn thiếu máu h0ặc có
bệnh tim, phổi, thận hoặc gan nặng.
— N gười bệnh quá mẫn với paracetamol.
- Người bệnh thìếu hụt glucose- 6- phosphat
dehydro- -genase (GõPD).
Tác dụng khóng mong muốn:
Í: gặp: Ban da và những phản ứng dị ứng khác
thính thoảng xảy ra. Thường lã ban đỏ h0ặc
măy đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể
kèm theo sốt do thuốc vã thương tổn niêm mạc.
Người bệnh mãn cảm với salicylat hiếm mãn
cảm với puracetamol và những thuốc có liên
quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ,
puracetamol đã gây giảm bạch cẩu trung tính
giam tiểu câu vả giảm toăn thể huyêt câu.
- Ilíéhi gặp: Phản ứng quá mãn.
Nếu xảy ra những tác dỤng không mong muốn
nghiêm trọng, ngừng dùng paracetamol.
T hủng báo cÌìờ>hậc sỹ tác dụng khỏng mong
' muốn gập phặẫ on khi s dụng thuôc
.' _,1—ẮẮAQGịẮMỒỈỔỄ
Thận trọng:
- Paracetamol tương đối khỏng dộc với iiều
điều trị. Đòi khi có nhĩmg phán ứng da gõm ban
dát sân ngứa và măy day; những phán ứng mãn
cảm khác gõm phù thanh quản. phù mạch, và
những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xaiy
ra. Giảm tiểu cẩu, giảm bụch câu, vả giảm toỉm
thể huyết cẩu đã xảy ra với việc sử dụng những
dãn chất p - aminophenol. đậc biệt khi dùng
kéo dải các liên lớn. Giám bụch cz'iu trung tính
và ban xuất huyết giảm tiếu câu dã xảy ra khi
dùng paracetamol.
— Phải dùng paracetamol thận trọng ở người
bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím
có thể khòng biểu lộ ra, mặc dù có những nóng
độ cao nguy hiểm cùa melhemoglobin trong \\,"
ị / Quá liền và xủtrí:
mau.
- Uống nhiếu rượu có thế gủy táng độc lính với
gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế
uống rượu.
- Không nên dùng paracetamol để tự diển
trị giảm đau quá 10 ngảy ở người lớn hoặc quá
5 ngảy ở trẻ em, hoặc các trường hợp sốt cao
kéo dăi. sót tái phút, trừ khi do thz'iy thuốc
hướng dẫn, vì dau nhiều vả kéo dùi hoặc sót cao
kéo dăi như Vậy có thể lả dấu hiệu của một tình
trạng bệnh lý cẩn thây thuốc chẩn doi… vả điếu
trị có giảm sốt.
Thời kì có thai và đung cho con bú:
— Chưa xác dịnh dược tinh am toẻtn cùa
paracetamol dùng khi thai nghén lién quan dến
tác dụng không mong muôn có thể có đội với
phát tn'ển thai. Do dó. chỉ nẻn dùng
paracetamol ở người mang llì'dỈ khi thật cân.
- Nghiên cứu ở người mẹ dùng puracctamol sau
khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng
khỏng mong muốn ở trẻ nhỏ hú mẹ.
Tương tác thuđc:
— Uống dải ngảy liểu cao purucetnmol 1ùm tảng
nhẹ tãc dụng chống dòng cùa coumarin vả dẩn
chất indandion. Tác dụng nảy có vẻ ít h0ặc
khỏng quan trọng về lảm sùng, nén paracetamol
dược ưa dùng hơn sulicylnl khi cẩn giảm đun
nhẹ h0ặc hạ sốt cho người bẹnh dnng dùng
coumarin hoặc dẩn chất indnndion.
- Cẩn phải chú ý đến khả năng gzìy hạ sốt
nghiêm trọng ở người bệnh dùng đông thời
phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Thuốc chò'ng co giật (góm phenytoin,
barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở
microsom thể gan. có thể lăm tảng tính độc hại
gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc
thănh những chất độc hại với gan.
- Dùng đóng thời isoniazid với paracetamol
cũng có thể dãn dến tảng nguy cơ độc tính với
gan. Nguy cơ paracetamol gây dộc tính gan gia
tảng dáng kể ở người bệnh uống liẻu
paracetamol lớn hơn liêu khuyên dùng trong khi
đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Thường khỏng căn giảm liêu ở người bệnh dùng
đóng thời iiều điếu trị paracetamol và thuốc
chõng co giật; tuy vậy người bệnh phải hạn chế
tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống
co giật hoặc isoniazid.
- Dùng thuốc quá liểu hOặc dải ngăy có thể gây
ra: bnớn nòn, nỏn, dau bụng, chóng mặt, mất
điếu hòa, nặng có thể gây co giật, viêm dây
thấn kinh ngoại biên, hoại tử gan.
- Điểu trị: điểu trị triệu chứng và hổ trợ tích
cực. Rừa dạ dảy tốt nhất trong vòng 4 giờ sau
khi uống. Uống N-acetylcystein với 1iểu đâu
tiên 140 mg/kg trong vòng 1 giờ sau khi uống
purncetumol, sau đó uống tiếp 17 liếu nữa, mối
liếu 70 mg/kg, cách nhau 4 giờ 1 lẩn.
Nếu không có N-acetyl cystein có thể dùng
methionin h0ặc dùng than hoạt vả/hoịtc thuốc
tỉíy muối để lảm giảm hấp thụ paracetamol.
Qui cách đớng gới: Hộp 10 Vi x 10 viên.
Chai 200 viên
llụn dùng: 60 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Báo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ
khòng quá 30"C.
Tiêu chuẩn ảp dụng: DĐVN IV
Đọc kỹ hướng dẩn sử dụng trước khi dùng
Để xa tâm tay của trẻ em
Nếu cân thèm thỏng tin xin hỏi ý kiển của
thẩy thuốc
CTCP DƯỢC TW MEDIPLANTEX
358 Giải Phóng - Thanh Xuân - Hà Nội
Sản xuất tại: Nhã máy DP 562
Trungjiậu—Iiềp Phon - Mê
t , “'
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng