\
LLÓISOSL
NEPASỂPASSERLÁDOSEPRESCRITE
TEMRHfflS DELAPORTÊEEỈDEU
VLEDESENFANTS
Mu LcDb.lLi Fủbb~NW
un bplFù ;.
thn leuutuh LInIM
Choque qé1uềc couunnr.
Phosphate d`Oufumivir USP
conespondzm & Oseltamlvư 45 mg
Iqu M
A men… das rm1hge d'ơldm
MẸ: Cơmũrbâ Dũ … MTK
Ẩ _ "“ Ilhumcldut
PUJOC Wou:
uelamavmmllinmn
1HlllHl II)C,WIìị
Mylm W- mm &… mm
R“ Phosphate d’Oseltamivir Gélules
45 mg
[
lu…Mbaumm “Mfg Dltc ExpDae …Lmbi .`
OSELTAMIVIR PHOSPNATE Bin quán khOng quá JO'C giũ ihuổc lmng boc bi ồ
cưsuu-zs 45 m; 13
SDK: Dế Ja lẫn tay Iré em 3
Ihủ; mõi viên nlng cứng dlứlỉ Đọc Ấỷlluóng dẫn sửdụng lmớc khi dùng "
Oseltamivir 45 mg Sin III! hủl:
… Hỏp I 1111: 10 wen nang cứng Myhn lANII'IIOHQS Llnlled
Chi dinh` CỒch dùng. Chỏng chi dinh vì Plol No H12 & H13 MIDC, Waluj. Auran
cácMngunkhic. xindoctùlm'mgdhn 431136 Anoo
ẫu’ódung kèm rheo DNNK.
lb SX. NSX. HD xem “Buch No ".
EU T10
~ «
m1 la n com @ M
y ylan …
L)
Euch cam… conuhư Im, MW l … (3`
Olsl1lmwnr Pnoipruln USP mhw—UIIII } I\Ạ
uqulvllent lo Onllumvlr 15 mg
Do mi sum … m~c
sm In mo m cunulnu.
Bllch No:.
Mfg. Dne: dd/mmlyy
Exp. Dale: ddlmm/yy
mylan com
8904093 810282
J c
m_ Sohedu1e 2
1 x 10 Capsules
[ỦlMylan
Ổ'ỉ'õ'?"f""ỉ"lmíĩ=nẹọ …
Ở .Ô
› %
Ế “ã w
m› >“Ơ
7… ~<
Ơ l- ...1
G ~<1 U'k
”< E
-4 %
YAỂỄ/z
<- R|L 128 mm --›
\
LIDDING Foil Width - 246 mm
Oseltamivir Phosphate Capsules
45 mg
Mig 11c NC Lic Fab No 251² ADJOOB
Oseltamivir Phosphate Capsules
45 mg
Mfg 1.1c No, _-c Fab No 25F ADi`OO3
na:
hy th fnr
{ ỊỊỊ ' Mylan Laboratories Limited
H-12 & 1’1—13,M100W211111`
Mylan .«ìuranganad-dê't3ẽ Mafiâ'êShiiẽi >NDIA
Phosphate d’Oseltamivir Gélules
45 mg
Oseltamivir Phosphate Capsules
45 mg
Mfg L›c No LC Fab No 25FA01'003
Mid Dy Far. par.
[Ủl Mylan Laboratories Limited
H 1281 1-1-1Ỉ1MlDĩ“` Walui
Mylan Aurangabaftáĩt'ứh 1.1af1arashta1 "10111
Phosphate d’Oseltamivir Gélules
45 mg
Oseltamivir Phosphate Capsules
Mylan Auargabaơ -431'313 PJahafasMra INC)…
Phosphate d’Oseltamivir Gélules
45 mg
Oseltamivir Phosphate Capsules
}
45 mg
Mtg Lr No ..ic Fan No 251 ADJ’JGS
` Mfd by :an par
` Mylan Laboratories Limited
L_ …› H 12 & 1— 13 M1DC` Walm
45 mg
M1g nc Ne `L²c Fab No 25= …… "
’ ` fv“ẩd by 1 ›“an par
III Mylan Laboratories Limited
.-1…12 & H—1lMIDL.Wam1
Mylan Au'anganad43'1õê Manarashtra, '1D1ì1
I.\Ĩ’ I/li..
.Ễ'z~r~… \.
11.1 1111'1\~.
1… 11,111
\I1LY U.… L1dnim \\
M
[ m Mylan Laboratories Limited
H-12 & H-13. M1DC` Waiu1
Mylan Aut'angabad-4B'ÚE 'v'ialzarashira 1501A
PhOSphate d’Oseltamivir Gélules
45 mg
Oseltamivir Phosphate Capsules
45 mg
Mfg Lm No uc ²ab Nu 25F ADiOOJ
Mid.by Fab par
… Mylan Laboratories Limited
mu H13,M1DCWaiu1
Ẩn A…fangabaơ-áệf1ĩse Vararashlfa ìh.ĩirA
- ỂE "Ế sphate d’Oseltamivir Gélules
45 mg
Itamivir Phosphate Capsules
45 mg
Mig L1c NQ L-c fan No 2²JF A1'11`003
'—'1 Mtd by Fan par
LIỊỊ Mylan Laboratories Limited
H 12 & h-13 MtDL` Waiuỵ
Myian Avanqabad - 43'13Ẹ. Manarasntra. NDIA
Phosphate d’Oseltamivir Gélules
45 mg
Oseltamivir Phosphate Capsules
ỵ 45 mg
Mfg '1c No 'Lic cab NC 75FA.JcUUft
MM by Fanpar
lu Mylan Laboratories Limited
1+128H—13 MIDC Weiu;
Mylan Auangabad — 43'135 ’Jaharashl'a MDIA
Unwinding Direction
Rx- Thuốc bán theo dơn
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm rhông tin xin hỏi ý kìến thầy thuốc.
Để xa tẩm tay trẻ em
OSELTAMIVIR PHOSPHATE CAPSULES 45 mg
1. THÀNH PHẨN
Mỗi viên nang cứng chứa:
Oscltamỉvir phosphat tương đương với oseltamivir 45 mg
Tá dươc: Tinh bột tiền gelatỉn hóa, povidon, natri croscarmellose, talc, natri stearyl fumarat, nung
cứng sô 4.
11. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Oseltamivir phosphat lả tíền chất của oseltamivir carboxylat (OC), một chất ức chế chọn lọc và có hiệu
quả men neuraminidase cùa virus cúm A và B. Men nảy có vai trò quan trọng trong việc vừa giúp virus
xâm nhập vảo những tế bảo 1ảnh, vừa giúp cho vỉệc giải phóng các phần virus mới dược tạo thảnh từ
các tế bảo bị nhiễm, vả do đó 1ảm lan nhanh quá trình nhiễm virus.
Oseltamivir carboxylat ức chế men ncnraminidase của virus củm cả 2 type A và B. Nồng độ OC cần
thiểt để ức chế 50% hoạt tinh men (ICSO) ở giới hạn nanomol thấp. OC vừa ức chế sự lây nhiễm v1`1 sno
chép cùa virus cúm in-vìtro, vừa ức chế sự sao chép và gây bệnh của virus cúm in-vívo.
OC lảm gỉảm sự lan trản của virus củm cả type A lẫn type B bằng cách ức chế việc giải phóng các
virus gây nhiễm ra khói tế bảo bị nhiễm.
111. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Oseltamivir dược hắp thu nhanh chóng ở đường tiêu hóa sau khi uống oseltamivir phosphat vả một
phẩn 1ởn thuốc được chuyển hóa thảnh chất có hoạt tinh, chủ yếu nhờ men esterase ở gan. Nồng độ
trong huyết tương cùa chất chuyến hóa có hoạt tinh có thể tính dược t1ong vòng 30 phút, đạt mức gần
cực đại sau khi dùng thuốc 2- 3 giờ và vượt dáng kế (> 20 lần) nổng độ cùa thuốc ban đẩu Có ít nhât
75% lượng thuốc uông vảo dược tuần hoản dưới dạng chất chuyến hóa có hoạt tinh. Nồng độ trong
hưyết tương cùa chất chuyển hóa có hoạt tinh tỷ lệ với liều dùng và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn
dùng cùng.
Phân bố
Thể tich phân bố trung bình (Vss) của chất chuyển hóa có hoạt tinh là khoảng 23 lit ở người. Gốc có
hoạt tinh tới được tất cả các vị trí quan trọng bị nhiễm virus cúm qua nghiên cứu trên chồn, chuột và
thỏ. Trong những nghiên cứu nảy, người ta đã thấy nồng độ kháng virus cùa chất chuyến hóa có hoạt
tính tập trung ở phối, dịch rứa phế quản-phế nang, chất nhầy ờ mũi, tai giữa và khí quản sau khi uống
oseltamivir phosphat.
Mức độ gắn kết cùa chất chuyền hóa có hoạt tính với protein hưyết tương ở người là không đáng kể
(xấp xỉ 3%). Mức gắn vảo protein huyết tương ở người cùa tiền dược là 42% Với mức nảy thì chưa đu
dễ gây ra các tương tác thưốc có ý nghĩa.
Chuyển hóa
Một lượng lớn oseltamivír phosphat dược chuyến hóa thảnh chất chuyến hóa có hoạt tinh nhờ men
estcrasc, mcn nảy khu trú chu yếu ở gnn. Cả oseltamivir iẫn chất chuyển hóa có hoạt tỉnh đều khong
phải là cơ chất hoặc chất ức chế của cảc đồng dạng cytochrom P450.
Thảì trừ
Oscllamìvir sau khi hấp thu được thải trừ phần 1ớn (> 90%) bằng cách chuyển thảnh chắt chuyền hóa
có hoạt tinh. Chắt nảy không bị chuyển hóa tiếp mà bị thải trừ qua nước tỉểu. Nồng độ đỉnh của chắt
chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương giảm dần với thời gian bán thải từ 6 đến 10 giờ trong đa số
trường hợp.
']“hưốc có hoạt tính được thải trừ toản bộ (> 99%) qua thận. Dộ thanh thải thận (18,8 lit/giờ) vượt quá
mức iọc cầu thận (7,5 lít/giờ) cho thấy thuốc còn dược thải trù tiếp qua ống thận. Dưới 20% líều uống
có đảnh đẳu phóng xạ được thải trừ qua phân.
Dược động học ở nhóm bệnh nhân đặc biệt
0 Bênh nhân suỵ thân
Sau khi dùng 100 mg, 2 1ần/ngảy, trong thời gian 5 ngảy cho những bênh nhân bị sưy thận ớ các múc
độ khảo nhau, người ta thấy nồng dộ chất chuyển hóa có hoạt tinh tỷ lệ nghịch với sự sny giảm chức
năng thận.
Điểu trị bệnh cúm
Không cần điều chĩnh lỉều cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trên 30 1nl/phúl Ở những
bệnh nhân có dộ thanh thải creatinin tư 10- 30 ml/phủt, cần giảm liều xuống 75 mg uỏng ngảy một lẩn,
trong 5 ngảy. Không có iiều khuyên dùng cho nhưng bệnh nhân bị bệnh thận gini đoạn cuỏi đang đuợc
lọc máu thường qui và thẳm phân phùc mạc lỉên tục, cũng như những bệnh nhân có độ thanh thải
creatinin S 10 mllphút
Phông ngừa hệnh czĩm
Ở những bệnh nhản có độ thanh thải creatinin từ 10—30 ml/phủt, liều dùng nên dược giảm xuống còn
7Smg, cách một ngảy uống một lần. Không có liều khuyên dùng cho những bệnh nhân bị bệnh thận
giai doạn cuối đang được lọc máu thường qui và thẩm phân phúc mạc liên tục, cũng như những bệnh
nhân có độ thanh thải creatinin 5- 10 ml/phút
«› Bếnh nhân suv gan
Dựa trên những nghiên cún trong phòng thí nghiệm và trên dộng vật, ở những bệnh nhân suy gan nhẹ
hoặc trung binh, gia tăng đáng kể nồng độ oseltamivir vả chẩt chnyển hóa có hoạt tính không dược ghi
nhận và điều nảy đã được xảo định lại tiong các nghiên cứu lâm sảng. Dộ an toản vả đặc tính dược
dộng học ở bệnh nhân suy gan nặng chưa được nghiên cứu.
o Nguời giả
Ở người lớn tuổi (từ 65 đến 78 tnổi), nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tinh ở trạng thải ổn định cno
hơn khoảng 25—35% so với người trẻ khi dùng cùng một liếu. Thời gian bản thải của thuốc Ở người giá
tương tự như ở người trè. Căn cứ vảo nồng độ cũa thuốc và khả năng dung nạp, không cẩn điếu chinh
liền cho người giả khi được dỉếu trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm
o T____rẻ em
Dược động học đã được đảnh giá trong một nghiên cứu dược dộng học Iiếu dơn ở trẻ cm từ 1 đến 16
tuổi. Dược động học đa lỉều củng dã được nghiên cứu ở một sỏ ít trẻ tư 3 đến 12 tuối trong một thư
nghiệm lâm sảng. Trẻ nhỏ tuối có mức dộ thải trừ tiến dược và chất chuyến hóa có hoạt tinh nhanh 110…
so vởi trẻ lớn tuổi, lảm cho nồng độ thuốc trờ nên thắp hơn nếu xét theo liền được cho tính bằng
I_IJ. \ "' -_.g_ \\
ĩS
mg/kg. Liều 2mg/kg cho nồng dộ tác đụng của oseltnmivir carboxyiat tương tự với nống độ đạt được ớ
người lớn dùng liến đơn viên nang 75 mg (xắn xỉ lmglkg). Dược động học của oscltamivir ớ trẻ em
trên 12 tuối tương tự như ở người lớn.
An toân tiến lâm sảng
Những đư lìệu tiền lâm sảng không cho thẳy mối nguy hiếm đặc biệt nản cùa thuốc cho người đụn nếu
các nghiên cứu thông thường về được học an toản độc tính liều lặp 1ại và sự nhỉễm độc gen.
Tính sỉnh ung thư
Ba nghiên cứu về khả nảng gây ung thư (các nghiên cửu hai nãm ở chuột nhắt và chuột lớn với
ose1tamivir, và thử nghỉệm sáu tháng về trao dồi gen ng AC ở chuột nhắt được tìến hảnh với chẵn
chuyển hóa có hoạt Linh) cho kết quả âm tính.
Tính gây đột biến
Oscltamivir vả chẳt chuyến hóa có hoạt tinh cho kết quả âm tinh trong lò thử nghiệm chuẩn gây độc
Lrến gcn.
Suy giăm khả năng sinh sản
Nghiên cứu về khả năng sinh sản ở chuột với 1iếu lên tới 1500 mg/kglngảy đã chứng minh không có
tảc động có hại nùo lên cả hai gìớỉ.
Tính gây quái thai
Các nghiên cứu về quải thai đã dược tiểu hỉmh với liều lên tởỉ 1500mg/kg/ngảy ở chuột vả 500
mglkgfngảy ở thỏ. Không ghi nhận được tác động nảo của thuốc lẽn sự phát triến của phôi thai. Trong
cảc nghiên cứu chu sinh ở chuột quá trinh chuyến dạ kéo dải được ghi nhận ở liều 1500 mg/kg'ngảy:
giới hạn an toản giữa liều điều trị ớ người và liếu cao nhất không gây hại (SOOmg/kg/ngảy) ớ chuọt lả
gâp 480 lần đối với oseltamivir vả gấp 44 lần dối với chất chuyến hóa có hoạt tính Nồng độ thuốc ờ
phôi chuột và phôi thò xấp xỉ 15 đến 20*Voiiồ1ig độ ở mẹ.
Đặc tính khác
Ở chuột cho con bL'i, oseltamivir vả chất chuyến hoá có hoạt tinh được bải tiết vảo trong sữa. Ở người,
vẫn chưa biết liệu oscltamivir và chất chuyến hoá có hoạt tính có được bải tiết vảo trong sữa mẹ hay
khỏng, thế nhưng từ phép ngoại suy các dữ ]iệu ở động vật, có thể dự đoán có khoáng 0,01 mg
oscltamivir vả O,3mg chắt chuyển hóa có hoạt Lính được bải tỉết vảo trong sữa mẹ mỗi ngảy.
Khả năng da nhạy cảm với oseltamivỉr được ghi nhận trong một xét nghiệm "tối da hóa" ở chuột lang.
Sau khi gây kích ứng với dị nguyên nhũng con vật thí nghiệm nây, nguời ta thấy có khoảng 50% con
vật dược đỉều trị với hoạt chất chính đơn thuần có xuất hiện ban đò. Sự gây kich ứng có hồi phục ở mắt
thờ cũng đã được phát hiện.
Trong khi 1iếu rất cao oseltamivir phosphat dùng đưòng uống không gây ra một biến cố bất lợi nảo ớ
chuột trưởng thảnh, thi liếu nảy lại gây dộc tinh ở chuột con 7 ngảy tuôi, kể cả tu vong Nhưng biến cố
bất lợi nảy dã dược ghi nhận với liều 657 mg/kg và cao hcm. Ở liều 500 mg/kg, không có biến cố bât
lợi nảo dược ghi nhận, kể cả khi điếu trị lâu đải (chuột 7 đến 21 ngảy tuổi dùng lỉều 500 mg/kg/ngảyì.
w. CHÍ DỊNH
› Điều trị bệnh cúm:
Diều trị bệnh cúm ở người lớn vả trẻ em từ 1 tuồi trở lên có triệu chứng đặc trưng cún bệnh cùm, khi
virus cúm đang lây lan trong cộng đống. Hiệu quả được xảo dịnh khi bắt đầu điếu trị trong vòng 2 ngảy
kế từ khi có triệu chứng đầu tìên. Chỉ định nảy dựa trên những nghiên cửu lâm sâng đựzL trên cúm
trong tự nhiên mà nổi trội lả cúm A.
W”
ĩ'.\\
/lũ'
Bác sỹ nên xem xét khả năng gây bệnh cùa chủng dang lây lan và các tinh trạng tiếm ẩn cúa bệnh nhân
dế chắc chắn lợi ích cho bệnh nhân.
`» Phòng ngừa bệnh củm:
Phòng ngừa bệnh củm ở người lớn vả trẻ em từ ] tnỗi trớ iên sau khi tiếp xúc với cảc trường hợp cúm
đã chẩn đoản trên lâm sảng khỉ virus củm đang lưu hảnh trong cộng đồng.
Việc sử dụng phù hợp oscltamivir để ngăn ngừa cúm được xảo định trên từng trường hợp cụ thê dựa
vảo tình huống và đối tượng cần bảo vệ. Cảc trường hợp ngoại lệ (như trong trường hợp chùng virus
dang lây lan vả chủng virus trong vaccin, và tình hình đại dịch), cân nhắc phòng ngừa theo mùa ớ
những cá nhân từ 1 tuổi trở lên.
Oseltamivir k_hông đươc dịng đế thav thế cho vaccin củm.
Sử dụng thuốc kháng vỉrus đế điếu trị và phòng ngừa củm nên được xảc định đựa trên khuyến cún
chính thức. Quyết định dùng oscltnmivir để điều trị vù phòng ngùa nên đựa trên các đặc tính dã hiết
cùa vỉrus cúm dang lây lan, những thông tìn có sẵn về tinh nhạy của virus cúm đối với thuốc cho mỗi
mùa và ảnh hướng của bệnh ở những vùng địa lý khác nhau và đân số bệnh nhân.
v. LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
> Điểu tri bênh cúm
Nên bắt đầu điếu trị vảo ngảy thứ nhắt hoặc ngây thứ 11111 khi xuất hiện cảc triệu chứng đầu tiên của
bệnh củm
- Người lớn vả thiếu niên từ 13 tuối trở lên
Ở người lớn vả thiếu niên từ 13 tuổi trở lên, Iỉều khuyên dùng lá uống viên nang 75 mg hai lằn mỗi
ngảy, trong 5 ngảy.
- Trẻ cm từ 1 — 12 tuổi:
Liều oseltamivir cho trẻ từ 1 — 12 tuối được điều chình tuỳ theo cân nặng như snu:
Trọng lượng cơ thể Liều khuyến cáo trong 5 ngảy
10 kg— 15 kg 30131g 2 lằn/ngảy
> 15 kg … 23 kg 45 mg 2 lẩn/ngảy
> 23 kg — 40 kg 60111g 2 lần/ngảy
> 40 kg 75 mg 2 lần/ngây
> Phòng ngừa hênh ctịt_n sau khi nhơi n__hiễm
- Người lớn và thìếu nỉên từ 1.3 tuối trở lên
Liều khưyên dung đề phòng ngưa bệnh cúm snu khi tiếp xúc gân với người bị nhiễm cúm lả uống
7Smg 1 iấn/ngảy, trong 10 ngảy đối với người lớn và thiếu niên từ 13 tnôỉ trở lên. Nên bắt đầu điếu trị
trong vòng hai ngảy sau khi tiếp xúc với nguồn bệnh
— T rẻ cm tư 1 — 12 tuối:
Liêu khuyến cảo đề phòng ngừa củm sau khi phơi nhiễm lả:
Trọng lượng cơ thể
Liều khuyến cản trong 5 ngảy
lOkg—lSkg
30 mg 1 lần/ngảy
> 15kg…23 kg
45 mg 1 1ẩn/ngảy
>23 kg—4O kg
60 mg ] ]ẩn/ngảy
> 40 kg 75 mg ] lần/ngảy
r Phòng neừa khi có đai dich củm trong công đồng:
… Người lớn vả thiếu niên từ 13 tưối trở lên
Liều khuyến cáo để phòng ngừa bệnh cúm trong thời gian có địch củm trong cộng đồng in 75 mg
oscltamivìr 1 lần/ngảy mỗi ngảy trong 6 tuần
Hiện chưa có nghiên cửu về phòng ngừa khi có đại dịch cúm trong cộng đồng ở trẻ cm đưới 12 tuổi
Những Im'ó'ng dẫn liều đặc biệt
«» Bênh nhân suv thân
- Điểu frị bệnh cúm
Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhãn có độ thanh thải creatinịnc trên 30 Ln1/phút. Ở những
bệnh nhân có dộ thanh thải creatininc từ 10-30 mllphủt, cân giảm 1iêu xưông 75mg uỏng n_gủy một lân,
trong 5 ngảy. Không có liên khuyến dùng cho những bệnh nhân hị bệnh thận giai đoạn cuội dnng được
lọc máu thường qui vả thâm phân phúc mạc liẻn tục, cũng như những bệnh nhân có độ thanh thái
creatinine S 10 ml/phút
- Phòng ngừa bệnh cúm
Không cần điều chinh 1iến cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatininc trên 30 ml/phùt. Ở nhũng
bệnh nhân có độ thanh thải creatinine từ 10- 30 1111/p11L'11,11ềư đùng nên được giảm xuống còn 75mg
cách môt ngảy uống một lằn, hoặc uổng 30111g dạng huyền dịch ngảy một lần. Không có liều khuyên
dùng cho nhưng bệnh nhãn bị bệnh thận giai đoạn cuối đang được lọc mảu thường qui vả thầm phân
phúc mạc liên tục, cũng như nhĩmg bệnh nhân có đọ thanh thâi creatinine S 10 mt/phút
c Bênh nhân suv ưan
Không cằn diều chinh ]iếu điếu trị và liều phòng ngừa bệnh cúm cho những bệnh nhân bị rối loạn chức
năng gan. Chưa có nghiên cứu được thực hiện ở bệnh nhân nhi có rối loạn chức năng gan.
o Neười giá
Không cần điều chinh liền cho người giả khi được diếu trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm
0 Trẻ em
Tính nn toản và hiệu quả ở trẻ dưới 1 tuổi chưa được xảc lập. Không nên đùng thuốc cho trẻ dưới 1
tuôi
Cách dùng:
Thuốc có thể uống kèm hoặc không kẻm theo thức ăn. Tuy nhiên, dùng kèm với thức ăn có thế líun
tăng khả năng dung nạp thuôc ở một sô bệnh nhân.
Người lớn, thiếu niên ( 13 đến 17 tuói), t1c sơ sinh vả trẻ em ( 1 tuổi trở lên) không nuốt được viên nnng
có thể dung oseltamivir phosphat đạng hỗn dịch với liều phù hớp
v1. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với oseltamivir phosphate hoặc với bẩt kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc
vn. CẨNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC 1311jo KHI DÙNG THUỐC
Tổng quát
Co gỉật và hiện tượng lối loạn chức năng thần kinh giống như mê sảng đã được ghi nhận ờ những hệnh
nhân cúm dung oseltamỉvir, chủ yếu xảy ra ở trẻ em và thanh thiếu nìên Trong một vải trường hợp iắl
hiếm gặp, tình trạng mê sảng nảy có thể gây nên chẩn thuơng do tai nạn Vai trò cua thuốc đối với các
hiện tuợng nảy hiện vẫn chưa lỎ vả dã có nhưng ghi nhận ở bệnh nhân bị cúm mã không dùng
oseltamivir.
Bệnh nhân (đặc biệt trc cm và thanh thiếu niên), cằn được gỉảm sát chặt chẽ cảc dấu hiệu hầmh vỉ hắt
thường. Không thắy bằng chímg về hiệu quả cùa oscltarnivir trong bất kỳ bệnh nảo gây bới cảc tác
nhân không phải vi rút cũm type A vả B.
Nên điều chinh lỉếu khi dùng thuốc để điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm cho những bệnh nhân có độ
thanh thải creatinin từ 10-30 ml/phút. Không có iiếu khuyên dùng cho những bệnh nhân bị bệnh thận
giai đoạn cuối đang được lọc mảu thường qui và thẩm phân phúc mạc liên tục, cũng như những bệnh
nhân có độ thanh thải creatinin Ệ 10 mi/phủt
v…. TƯỜNG TÁC THUỐC
Thông tin từ những nghiên cứu về dược lý và được động học cùa oseltamivir phosphat cho thắy it có
khả năng xảy ra tương tác thuốc có ý nghĩa về mặt lâm sảng.
Một lượng lớn oseltnmivir phosphat được chuyến hóa thảnh hợp chất có hoạt tính nhờ estcrnse khu trú
chủ yếu ở gan. Tương tảc thuốc do sự cạnh tranh gắn esterase vẫn chưa được báo cáo nhiếu lrong y
văn. Do oseltamivir và chất chuyến hóa có hoạt tinh đều gắn kết kém với protein huyết tưong, kha
năng tương tác đo chiếm chỗ của thuốc khó có thể xảy ra.
Cảo nghiên cứu in vitro cho thẳy cả oseltamivir phosphat lẫn chất chuyến hóa có hoạt tính đến không
phái là chắt nến tốt cho men oxidasc có chức năng hỗn hợp P450 hoặc cho men giucnronyl
transfcrases. Không có cơ sớ nảo về mặt cơ chế cho thẳy có sự tương tảc giữa thuốc vả thuốc ngừa thai
dùng dường uống.
Cimetidin, một chất L'rc chế không đặc hiệu cùa các đồng dạng cytochmm P450 và lá chẩt cạnh tư…h
với những thuốc gốc bazơ hoặc thuốc cntion hớn đế bải tiết qua ông thận, không có ảnh hướng gi lên
nồng độ trong hnyết tương cua oseltamivir hoặc chất chuyến hóa có hoạt tỉnh cưa nó.
Xét về mặt lâm sảng, các tuơng tác thuốc quan trọng có liên quan đến sự cạnh t1anh để bải tiết qua ông
thận khó có thể xảy ra do giới hạn an toản đã được biết cún hầu hết các thuốc, đặc điếm thải t1ù cưa
chẩt chnyển hoá. có hoạt tính (lọc ờ vi cằn thận và tiết ở ống thận dưới dạng anion) và khả năng thztì trù
cua nhưng đường nảy. Dùng thưốc đổng thời với probenecid sẽ lảm tăng nổng độ các chất chuyên hớn
có hoạt tinh lên gần gấp đôi do iảrn giảm sự tiễt chu động của chủng ở ông thận. Tuy vậy, nhờ giới hạn
an toản cùa chất chuyền hóa có hoạt tính rất Lộng nên không cân thiết phải điều chinh liếu khi đùng
thuốc chung với pr.obenecid
Dùng thuốc đồng thời với amoxicillin không lâm thay đối nồng độ cua cả hni loại thuốc trong huyết
tương, điều nảy cho thấy rằng sự cạnh nanh để được bải tỉết dưới dạng anion 1â rắt yếu
Dùng thuốc đồng thời với paracctamoi không lảm thay đối nồng độ trong huyết tương của ose1tamívir
chất chuyến hóa có hoạt Lính cưa nó, hoặc pa1acctamol.
Không có tương tác thuốc về dược động học giữa oseltnmivir hoặc chất chuyển hóa chính cưa nó được
ghi nhận khi dùng chung oseltamivir với paracetamol, acid acctylsalicylic, cìmctiđỉnc hoặc các thuốc
kháng acid (magnesi và nhôm hydroxid vả canxi carbonat)
Trong các nghiên cứu lâm sảng để điếu trị và dự phòng phase 111, ngưởi ta đã Llùng oseltnmivi1 chnng
với cảc thuốc thõng dung khác như thuốc ức chế men chuyến ('cnalapril, captopril), cảc thiaziđ lợi tiêu
(bcnđroiiuazid), kháng sinh (pcnicillin, cephalosporin, azithromycin, ctythromycin vả doxycyclin ),
W”
Ilnl
thuốc chẹn thụ thể H2 (ranitidin, cimetidin), chẹn beta (propzmolol) các xanthin (theophyiin), ihuoc
giống giao cảm (pseudoephedrin,) chế phẩm thưốc phiện (codcin), corticosteroids, thưốc dãn phế quan
đạng hít, vả thuốc giảm đau (aspirin, ìbuproicn vả parncetamoi). Không thây có sự thay đôi nản vê
phán ứng phụ hoặc tần suất xưắt hiện cảc phản ứng phụ khi dùng oseltamivir chung với các thuôc nảy.
1x. PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON 13Ú
Nguy cơ thai kỳ nhóm B
Những nghiên cứu về tác động của thuốc lên sự sinh sản ớ động vật, được tiến hảnh trên chuột và thớ.
khỏng ghi nhận hiện tượng quái thai nảo Những nghiên cứu về khả năng sinh sản và độc tinh sinh s~in
đã được tiến hảnh trên chuột. Không thấy có bằng chửng về ảnh hướng cưa thnốc lên khá nãng sinh
sản ớ tắt cả các liều oscltamivir được nghiên cứu Ở chuột và thỏ, người ta thắy 111ch tác dộng cua
thuốc lên phôi thai xấp xi 15-20% mức tác động cua thuốc lên thú mẹ.
Hiện tại, vẫn chưa có đầy đủ các đữ liệu về phụ nữ có thai sử dụng thuốc để có thế đánh giá được nguy
cơ găy dị dạng bùo thai hoặc gây độc tính cho thai cùa oseltamivir phosphat. Do vậy, chỉ nên dùng cho
phụ nữ có thai nển lợi ích cũa việc đùng thuốc nhiều hơn so với những nguy cơ có thế xáy ra cho thai
nhi.
Bù mẹ cho con bú
Ó chuột cho con bú, oscltamivir vả chất chuyền hóa có hoạt tính được bải tiết vảo trong sữa. Ở người.
vẫn chưa biết liệu oseltamivir và chất chuyền hóa có hoạt tính có được bải tiết vảo trong sữa mẹ hny
không, thế nhưng ước tỉnh dựa trên cảc dữ lìện ở động vật, có thể dự đoản có khoảng 0.01 mg
oseitamivir vả 0,3mg chắt chưyền hóa có hoạt tính được bải tiết vùo trong sữa mẹ mỗi ngây. Vì vậy,
chỉ nên dùng oscltamivir cho phụ nữ đang cho con bt'1nếu lợi ích cùa việc dùng thuốc nhiều hớn so với
những nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ đang bú mẹ.
x. TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ SỬ DỤNG MÁY MÓC
Khỏng ảnh hướng
x1. PHÁN ỨNG KHÔNG MONG MUÔN
Các thử nghỉêm lâm sảng
Các nghỉên cứu điểu trị ở người trướng thảnh
Trong các nghíên cứu pha III điếu trị bệnh cúm ở người trưởng thảnh, người ta thấy trên tồng số 2107
bệnh nhân (gôm cả nhĩmg bệnh nhản dùng giả dược và những bệnh nhân dùng oseltamivir 75mg, 2 lân
mỗi ngảy vả osgcltamiv'ư 150 mg 2 1ẳn mỗi ngảy), những phản ứng phụ thường gặpnthẳt lả nôn vả buồn
nôn. Những biên hiện nảy chi thoảng qua và nhìn chung, thường xảy ra khi dùng hên đâu tiên.
Trong hằn hết các trường hợp, những biếu hiện nảy không đẫn đến việc phải ngưng dùng thuốc cho
hênh nhân Với 1iều 75mg 2 1ần mỗi ngảy, có 3 bệnh nhân phải ngưng dùng thuoc vì buồn nôn và 3
hệnh nhân khảo phải ngưng dung thuốc vi bị nỏn.
Trong các nghiên cửu pha 111 điều trị bệnh cúm ở người trướng thảnh, một vải tảc dụng không mong
muôn đã xảy 1a thường xuyên hơn ớ nhỏm bệnh nhân dùng oscitznnivir, so vởi nhớm bệnh nhân dùng
giả dược Với liếu khuyên dùng, những tác dụng không mong muốn thường xuất hỉện nhắt được 111111)
bảy ở bảng 1. Bảng tóm tắt nảy bao gồm cả những người trướng thảnh khỏe mạnh lẫn nhung bệnh
nhân có nguy cơ (lả những bệnh nhân có nguy cơ cao xưẩt hiện các biến chứng khi mắc bệnh cúm, vi
clụ như người giả, bệnh nhân bị bệnh tim hoặc bệnh phối măn tính). Nhĩmg tảc đụng không mong
W'
ẻt)
.__, .
muốn có tỷ lệ > 1% và được báo cáo thường xuyên hơn ở nhớm bệnh nhân đung osc1tamivh so với
nhóm dùng giả dược, chưa xẻt đến môi quan hệ nhân quả, lả: buon nôn, nôn, đau bụng vả nhức đầu
Bảng 1: Nhưng tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong các nghiên cứu về bệnh củm mão
phải một cảch tự nhiên
Các tác dụng không Điều trị bệnh* Phòng bệnh
mong muốn
Giả được Oseltamivir 75mg Giả được N= 1434 Oseitnmivư 75mg
N=1050 hni lẩn mỗi ngảy một 1ân lnỏi ngả_v
N=1057 N=1480
Buồn nôn (không nôn) 71 (6.8%) 1 13 (10.70/0) 56 (39%) 104 (7.08/8)
Nôn 32 (311%) 85 (8.0%) 15 (1 .0%) 31 (2.1%1
Tiêu chảy 84 (8.0%) 58 (5.5%) 38 (2.6%) 48 (3.2%)
Viêm phế quản 52 (5.0%) 39 (3.7%) 17 (1.2%) 1 1 (0.7%)
Dau bụng 21 (2.0%) 23 (2.2%) 23 (16%) 30 (2.094)
Choáng váng 31 (3.0%) 20 (1.9%) 21 (1.5%) 24 (1.694)
Nhức đẫn 16 (1.5%) 17 (1.6%) 251 (17.5%) 298 (20.1%)
Mất ngủ 10 (1.0%) 11 (1.0%1 14 (1.09x1) 18 u .2%1
1-10*** 12 (1 . 1%} 10 (0.9'Ếfía) 86 (6.0%) 83 (5.6'V6)
Chóng mặt*** 6 (0.6%) 9 (0.9%) 3 (0.2%) 4 (’0.3%}
Mệt mói*M 7 (0.7341) 8 (0.80/0) 107 (7.5%) 117(7.9218)
*Các tác đụng không mong muốn được ghi nhận lả tất cả các tảo dụng không mong muốn hay gặp nhắt
trong các nghiên cứu đỉếu trị ở nhóm dùng oseltamivìr 75 mg hai lằn mỗi ngảy, vả cảc tảc đụng không
mong muôn nảy được sắp xếp theo tỉ lệ giảm dần trong nhóm đó.
Nói chung, dư liệu về các tác dụng không mong muốn ở nhóm bệnh nhân có ngưy cơ trong các nghiên
cứu điều trị tượng tự về mặt định tính so với nhóm người lớn khỏe mạnh.
Các nghiên cứu phỏng bệnh cúm
Tống số 3434 đối tượng (thanh thiếu niên, người trường thảnh khỏe mạnh vả người giả) tham gia trong
các nghiên cứu pha 111 phòng bệnh củm, trong đó có 1480 người được đùng liều khuyên đùng 75mg,
ngảy một 1ần trong 6 tuần. Cảo tảo dụng không mong muốn, về mặt định tinh, giống với những số liệu
đã được ghi nhận trong cảc nghiên cứu điều trị, dù thời gỉan đùng thuốc kéo đải hơn (Bang 1) 1 rong
cảc nghiên cứu phòng bệnh cúm, những tác dung khỏng mong muốn đã được ghi nhận thường xưyên
hơn ở nhóm bệnh nhân đùng oscltamivir, so với nhóm bệnh nhân dùng giả dược. Nhưng tảc dụng
không mong muốn nảy cũng thường xảy ra hơn trong các nghiên cứu phòng bệnh cúm, so với các
nghiên cứu điếu trị bệnh cúm, bao gôm. đau nhức, chảy nước mui, khó tiêu và nhiễm trưng đường hô
hắp trên. Tuy nhiên, sự khảo biệt vê tỉ lệ xuất hiện nhưng tác dụng khỏng mong muốn nảy giưa nhớ…
dùng osehamivir vả nhóm dùng giả dược 1ả ít hơn 1%. Khi so sảnh giữa nhóm 942 người giả dùng
nscitamivir hoặc giả Liược với nhóm đối tượng trẻ hợn, xét về đó an toản, người ta thấy không có sự
khảo biệt có ý nghĩa về mặt lâm sảng giữa hai nhóm.
Cảo nghiên cứu Irong đíều Irị bệnh nhỉ
Có 1ấ1 cả 10.32 trẻ từ 1 đến 12 …61 (bao gồm 698 trẻ khoẻ mạnh, từ 1 đến 12 11161 và 334 trẻ bị bệnh
hen, tư 6 đến 12 tuồi) tham gia vảo các nghiến cứu pha 11! dùng oseltamivir đế điếu trị bệnh cúm.
Cảo tảc dụng khỏng mong muốn xảy ra > 1% ở nhóm trẻ dược đùng oseltamivir, vả được liệt kê trong
Bảng 2. Tác dụng không mong muốn được báo cảo thường xuyên nhất là nỏn. Những tác đụng khảo
W~
11°.\
’I
cũng được bảo cáo thường xuyên tư nhóm bé được điều trị với oscltamivir lả: đau bung, chny máu
cam, rối loạn về tni và viêm kết mạc. Nói chung, nhưng tác dụng không mong muốn nảy chi xáy …
một lần, tư khỏi đủ vẫn tiếp tục đung thuốc và trong phần lớn oác trương hợp, không đẫn đến kết qua 11)
phải ngưng dung thuốc.
Bâng 2: Cảo tảo dụng không mong muốn thường xảy ra nhất ở những trẻ từ 1 đến 12 tuồi trong nhũng
thử nghiệm bệnh cúm mắc phải tự nhiên
Những tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình điếu trị ở > 1% bệnh nhi tham gia vùo các
thử nghiệm pha 111 điều trị bệnh cúm mắc phải tự nhiên bằng oseitamivir
Điều trị hệnh" Đỉồn trị bệnh" Phòng bệnh"
Các tác đụng Idiông mong Giả L1 ược N=517 Oscltamivir Oscltamivir Liền Osc1tamiyir Liền
muốn 2mglkg 2 lần chuẩnc chuân"
mỗi ngây N=158 N=99
N=SIS
Nòn 411<9.3%) 77 (15.0%) 31 (19.6%) 10 (10.1%)
'1`ỉôn chảy 55 (10.6%) 49 (9.5%) 5 (3.2%) | (1.0qu )
Viêm tai giữa 58 (1 1.2%) 45 (8.7%) 2 (1.3%) 2 (2.0%)
Đau bụng 20 (3.9%) 24 (4.7%) 3 (1.9%) 3 (3.09’o)
Hen (kể cả tinh trạng nặng) 19 (3.7%) 18 (3.5%) - 1 (1.0%)
Buồn nỏn 22 (4.3%) 17 (33%) 10 (6.3%) 4 L4.LJ%)
Chảy mảu cam 13 (2.5%) 16 (3.1%) 2 (1.3%) 1 (1.0%)
Viêm phồi 17 (3.3%) 10 (131%) - -
Rối loạn về tai 6 (1.2%) 0 (1.7%) - -
Viêm xoang 13 (2. 5%) 9 (1.7%) - -
Viêm phế quản 11 (2 1 L) 8 (1.6%) 3 L1.9%) -
Viêm kết mạo 2 (031%) 5 L1.0%1 - -
Viêm đa 10 (1.9%) 5 (1.0%) 1 (011%) -
Nồi hạch 8 (1.5%) 5 (1.0%) 1 (0.6%) -
Rối loạn mảng nhỉ 6 (1.2%) 5 (1.0%) - -
" Dữ liệu thu nhập được từ các thử nghiệm pha 111 điếu trị bệnh cúm mắc phái tự nhiên bằng
oseltamivir
” Ter nghỉệm không có chứng so sánh giữa điếu trị bệnh (liền 2 lần mỗi ngảy, trong 5 ngảy) vù phòng
bệnh (liều 1 lần mỗi ngảy, trong 10 ngảy)
c Liều chnấn = liếu được tính dựa trên tuổi
Những tảc dụng không mong muôn được xét đên ở đây bao gồm: những tác đụng xảy ra trong các thư
nghiệm điêu trị bệnh có tân sô xuât hiện 2 1% ở nhóm được điêu trị với oseltamivir 75mg, 2 lân môi
ngảy.
Phỏng ngừa ở bệnh nhi
Những bệnh nhi từ 1 đến 12 tuồi tham gia vảo thử nghiệm để phòng bệnh cúm sau khi tiếp xúc với
nguồn bệnh. "I`hừ nghiệm nảy được tiến hảnh tại nhà với cả nhĩmg trường hợp chỉ điềm (n=134) lẫn
những trường hợp tiếp xúc (n=222). Những tác dụng trên đường tiêu hoá thường xảy ra nhiều nhẩt dậc
biệt lả nôn Trong thử nghiệm nảy, oseltamivir dược dung nạp rẩt tốt vai nhưng tảo dụng khỏng mong
muốn được ghi nhận ở đây hoản toản phù hợp với những tác đụng đã dược quan sảt thẩy tư nước
Sau khi lưu hnnh thuốc
/Wv²
Vo,
Rối Ioạn da và tổ chúc dưới da: Hiếm có các tiường hợp có các phản ng quá mẫn như lá các phun
ửng da dị ứng bao gồm viêm da, phát ban chảm mê đay; và rất hiếm các tLường hợp như ban do da
dạng, hội chímg Stevens- Johnson và hoại Lư biều bì do dộc tố đã dược ghi nhận. Cảc tLườLLg hợp clị
ửng, phản L'mg phản vệ và phù mặt cũng hiếm khi được bảo cảo.
Rối Ioạn gan vả hệ thống đường mật: rất hiếm gặp các trường hợp viêm gan và các men gan tăng cnn LL
những bệnh nhân bị ốm giả củm dược điều trị bằng oseltamivir.
Rối Ioạn lâm Ihần/Rối Ioạn hệ rhần kinh: Co giật và mê sảng (bao gồm cảc triệu chửng ner thay đôi \'
lhức, nhầm 1ẫn, hảnh vi bất lhường, ao tưởng, ảo giác, bồn chồn, lo lắng, ác mộng) đă được ghi nhận ơ
nhĩmg bệnh nhân củm dùng oseltamivir, chủ yếu xảy ra ở tLẻ em và thanh thiếu niên Trong một vùi
trường hợp rất hiếm gặp, tình trạng mê sảng nảy có thể gây nên chấn thương do tai nạn. Hiện vẫn chưa
biết Lò được vai trò của oseltamivir đối với các biến có nảy. Những tác dụng trên tâm thần kinh nảy
cũng đã được ghi nhận ở nhng bệnh nhân bị bệnh củm mã không dùng thuốc
Rói loạn liêu hóa: trong một vải trường hợp hiêm xuât huyêt tiêu hóa được quan sát thây sau khi sư
dụng oseltamivir. Đặc biệt viêm đại trảng xuât huyêt đã được báo cz'Lo vù thuyên giảm sau khi rút ngăn
L . . .x . . . . . . _
thơi gian đ1eư tr; cum vơi ose1tamwư hoạc ngưng thuốc
Thông báo cho bác sĩ những lác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Ihuổc
xn. QUÁ LIÊU
Hiện nay vẫn chưa có kinh nghiệm về sử dụng quá liều, tuy nhiên, nhĩmg biểu hiện có thể dự đoán
được của tình trạng quá liều cấp tính là buồn nôn, kèm hoặc không kèm theo nôn mừa, chóng mặt.
Bệnh nhân nên ngừng thuốc khi quả 1iểu xảy ra. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều
oseltamivir.
x…. HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
K hông sử dụng thuốc quả ILạn r!L`mg in trên nhãn hộp
xw. BÁO QUẢN
Bảo quản không quá 30°C, gìữ thuốc trong bao bì gỏc.
xv. TRÌNH BÀY
Hộp ] vi x 10 viên nang cứng
Sân xuất bỏ1':
MYLAN LABORATORIES LIMITED
Plot No. H12 & 1-113, MIDC, Waluj, Aurangabad 431 136, Maharashtra, Ấn Độ
TUQ. CỤC TRUỞNG
P.TRUỞNG PHÒNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng