Heparin

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-5601-01
Nhóm dược lý: Tác dụng đối với máu
Thành phần: Heparin
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 25 Lọ x 5ml
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Huyết khối tĩnh mạch: viêm tĩnh mạch, thuyên tắc mạch máu phổi, huyết khối động mạch và các biểu hiện huyết khối nghẽn mạch khác.
- Ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với heparin. Khuynh hướng chảy máu. Tổn thương cơ quan có khả năng chảy máu. Viêm nội tâm mạc. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp. Xuất huyết não.

Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp: salicylate, ticlopidine. Thuốc uống chống đông, glucocorticoide, dextran 40.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Biểu hiện xuất huyết, giảm tiểu cầu, loãng xương, dị ứng da, tăng men gan.

Chú ý đề phòng:
Suy gan, suy thận, tăng huyết áp, tiền sử loét đường tiêu hóa và tổn thương cơ quan khác có thể gây chảy máu. Phụ nữ có thai.

Liều lượng:

- Tiêm tĩnh mạch: 400
- 600 IU/kg/24 giờ, cho người lớn và trẻ em, chia làm nhiều lần.
- Người già: giảm nửa liều.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: HEPARIN

Tên khác:
Heparinic acid

Thành phần:
Heparin sodium

Tác dụng:
Heparin nội sinh bình thường gắn với protein, là chất chống đông máu có tính acid mạnh.Thuốc có tác dụng chống đông máu cả trong và ngoài cơ thể thông qua tác dụng lên antithrombin III ( kháng thrombin ). Chất này có trong huyết tương, làm mất hiệu lực của thrombin và các yếu tố đông máu đã hoạt hoá IXa, Xa, XIa, XIIa. Heparin tạo phức với antithrombin III làm thay đổi cấu trúc phân tử antithrombin III ( làm cho dễ kết hợp với thrombin ). Phức hợp này thúc đẩy nhanh phản ứng antithrombin III - thrombin ( và cả các yếu tố kể trên). Kết quả là các yếu tố đông máu trên bị mất tác dụng, do đó sự chuyển fibrinogen thành fibrin và prothrombin thành thrombin không được thực hiện.

Các tác dụng này ngăn chặn cục huyết khối đã hình thành lan rộng. Để chống đông máu, heparin đòi hỏi phải có đủ mức antithrombin III trong huyết thanh. Thiếu hụt yếu tố đông máu như trong bệnh gan, đông máu rải rác nội mạch, có thể cản trở tác dụng chống đông máu của heparin. Heparin không có hoạt tính tiêu fibrin.

Chỉ định:
Huyết khối tĩnh mạch (viêm tĩnh mạch), thuyên tắc mạch máu phổi, huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim) & các biểu hiện huyết khối nghẽn mạch khác. Ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối.

Quá liều:
Triệu chứng: Chủ yếu là chảy máu, chảy máu cam, có máu trong nước tiểu, phân đen là dấu hiệu đầu tiên chảy máu. Dễ bầm tím, hoặc đốm xuất huyết có thể thấy trước chảy máu rõ ràng.

Xử trí:

- Nếu quá liều nhẹ thì chỉ cần ngừng dùng heparin. Nếu nặng thì phải dùng protamin sulfat để trung hoà heparin.

- Với các trường hợp chảy máu nặng thì phải truyền máu toàn phần hoặc huyết tương. Như vậy có thể pha loãng nhưng không trung hoà được tác dụng của heparin.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với heparin. Tiền sử giảm tiểu cầu khi dùng heparin hoặc pentosane. Khuynh hướng chảy máu. Tổn thương cơ quan có khả năng chảy máu. Viêm nội tâm mạc. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp. Xuất huyết não.

Tác dụng phụ:
Biểu hiện xuất huyết. Giảm tiểu cầu. Bướu máu. Tăng bạch cầu ái toan. Loãng xương. Dị ứng da. Tăng men gan. Hiếm: rụng tóc, cương đau dương vật.

Thận trọng:
Suy gan, suy thận, tăng huyết áp, tiền sử loét đường tiêu hóa & tổn thương cơ quan khác có thể gây chảy máu. Có thai.

Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp: salicylate, NSAID, ticlopidine. Thuốc uống chống đông, glucocorticoide, dextran 40.

Dược lực:
Heparin là thuốc chống đông máu.

Dược động học:
-Hấp thu: Heparin không hấp thu qua đường tiêu hoá nên phải tiêm tĩnh mạch, tiêm truyềntĩnh mạch, tiêm dưới da.

- Phân bố: Heparin liên kết rộng rãi với lipoprotein huyết tương, không qua nhau thai và sữa mẹ.

Cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch. 400-600 IU/kg/24 giờ, cho người lớn & trẻ em, chia làm nhiều lần, tốt nhất là mỗi 2 giờ hoặc tiêm truyền. Người già: giảm nửa liều.

Mô tả:


Bảo quản:
Thuốc độc bảng B.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 15 đến 30 độ C, tránh để đông lạnh.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Heparin HeparinProduct description: Heparin : - Huyết khối tĩnh mạch: viêm tĩnh mạch, thuyên tắc mạch máu phổi, huyết khối động mạch và các biểu hiện huyết khối nghẽn mạch khác. - Ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối.GTRotexmedica GmbH Arzneimittelwerk GT9951


Heparin


- Huyet khoi tinh mach: viem tinh mach, thuyen tac mach mau phoi, huyet khoi dong mach va cac bieu hien huyet khoi nghen mach khac. - Ngua tai bien thuyen tac huyet khoi.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212