ZỄLÍỦ tq
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ nươc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đẩuz..ăiẵnỉ.Qíi.….i .. .
Ptaưiption oniy Rx … bán theo đơn _…
Necaral-4 ẵ
GLIMEPIRIDE TABLETS 4 mg ồ
VIÊN NÉN GLIMEPIRIDE 4 mg u
MICRO ẵ
— I
N eca ra l-4
Thánh phần: SĐK VN-
Mội viennén khòng bao chứa: Số lô SX : NALHOM2
z Glimepnde USF’4 mg usx : u.ouoto
0 onqmamuùng. chóng citiqnii,camiiimcz HD = ²6-00-²01²
0 uumtửhuđngdấnoửdụngttuáctờmtho
gi samznoimmitnmnmng
Ế WẸỦỂẸẢỦWm Sản xuất bởi:
L Micro labs limited
Nha nhâP khử . 92. SIPCOT. HOSUR - 635 126
TAMIL mou. mom
N eca ra I-4
r~s—\__ _
, o rp `xỒ'
Q…
3
Iocaral-4 GLItEPIRIDE
NALHOOOI
TABLETS 4 m N°°²f²M GLIMEPIRIDE g
GLIMEPIRIDE NocataI-4 GLIMEPIRIDE TABLETS 4 mg ã __
ỈABLETS 4 m DE TABLETS4 mg NecaraI-4 ẵ .; =
. PIRI S
Necaral 4 TGAIỂỂTS . mg NecaraI-4 GLlMEPIRtDE ị Ễ ẹ ẵ ___
GLIMEPIRIDE caral-4 mau-nsa mg ___ — _ 3_ u :
TABLETSAmg NO e ẵgnfễrpểălẹfen Necaral-4 Ễ ẫ ỄỄ . ì
ID
NecaraI-4 ẵ'ỄTỂẮmg N°°²m'Ả GLIMEPIRIDE ị Ễ ;, Ể _ ẫ
ũJMEPỈRlDE Necara|.4 GLIMEPR'ffl TABLETS Ở "3 3 I 8 f- 3 a—
TABLETS 4 mg EP1RIDE TABLETS . m Neca I'al ; ầ
Necaral-ốủ _ E°°²falẮ ameỉziqe % 3
Viên nẻn Glimepiride
Necaral — 4
Thảnh phần: Mỗi viên nẻn không bao chứa 4mg glimepỉrỉde.
Tá dược: Lactose, Indigo carmine lake, Povidone, Sodium lauryl sulphate, Purified water,
Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, magnesium stearate.
Hoá học: Glimepiride lả ] [[p-(-3-ethyi-4methyl-2~oxo~3-pyrroline-]-cmbonxamido)]hylphenyl]
suifony1-3-(trans-4-methycyclohexyl) urca.
Nhỏ… dược lý: Thuốc chống tiều đường.
Dược lý học: Cơ chế tác dụng chủ yếu cùa glimepiride là hạ glucose — mảư phụ thuộc vảo sự
kich thich tiết insulin từ tế bảo beta cùa tụy tạng Hơn nữa, những tảc dụng ngoải tụy cũng đóng
vai trò trong hoạt tinh cùa sulfonylurea như glimcpiride Điều nảy được củng cô bới cảc nghiên
cứu cả về tiến lâm sảng và lâm sảng, đã chứng minh glimepiride có thế lảm tăng nhạy cảm của
các mô ngoại bìẽn với insulin.
Dược động học:
Glimepirid có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không lảm thay đổi đảng kể sự hẳp thu của thuốc,
nhưng tôc độ hấp thu có chậm hon Nồng độ tối đa trong huyết tưong đạt được khoảng 2 giờ 30
phút sau khi uông
Giimcpirid có thể tích phận bố rất thấp (khoảng 8, 8 lít) tương tự như thế tich phân bố cùa
albumin. Glimepirid liên kết mạnh với protein huyết tương (>99%) vả cò dộ thanh thải thẳp (xắp
xi 48ml/phút) Nửa đời trong huyết tương cùa glimepirid là 5- 8 giờ, nhưng khi dùng liều cao,
nửa dời sẽ dải hơn
Dùng glimepirid được đánh dấu, thấy 58% cảc chẩt chuyến hóa thải trừ qua nước tiến và 35%
qua phân. Trong nước tiều, không thấy glimepirid còn ở dạng chưa chuyển hóa. Glimepirid chủ
yêu bị chuyến hóa ở gan. Hai dẫn chẳt hydroxy vả carboxy của glimepirid đều thẳy trong phân
và nước tiếu.
Glimepirid bải tiết được qua sữa trong nghiên cứu ở động vật, thuốc qua được hảng rảo nhau —
thai, nhưng qua hảng rảo mảu — não rất kém.
Chỉ định: Tiếu đường không phụ thuộc insulin (tuýp II), khi mà không kiếm soát được sự giảm
đường huyết qua chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục vả qua sự gỉảm thể trọng.
Cũng chỉ định phối hợp vởi insulin hoặc metfọmin đế lảm giảm glucose — mảu ở bệnh nhân mả
sự tăng đường— huyết không được kiếm soát đầy đù.
Chổng chỉ định: Không dùng glimepiride cho:
~ Người quả mẫn cảm với glimepiride và các sunphonylurca.
- Bệnh nhân có tiền sử nhiễm acid — ceton do tiếu đường, hôn mê hoặc hôn mê do tiến đường.
- Tiểu đường phụ thuộc insưlin (tuýp I; IDDM)
- Bệnh nhân suy chức năng gan thận, khi đó, cân thay bằng insulin.
Tác dụng nguại ỷlphản ứng có hại;
Giảm đường— huyết: Những triệu chứng do giảm đường— huyết có thể gặp iả nhức đầu, cơn đói
ghê gớm, buổn nôn, nôn, buồn ngù, rôỉ loạn giấc ngù, hỉếu động, gây gô, thiếu tập trung suy
nghĩ, giạmtmhtạo trầmcảm,iủlẫn, mtloanphatngonmatngonngữ, rôi loanth1giác,run, iiệt
nhẹ, rôi loạn giảc quan, chóng mặt, tình trạng bơ vơ, mắt tự chủ, hoang tướng, co giật, buồn ngù.
Đường tiêu hoá. Thinh thoảng có buồn nôn cảm giảc đè nặng, đầy hơi ở thượng vị, đau bụng,
tiêu chảy. 4 _
i
\
vn '
í~c
[
Ỹặì~_.
' Ấ›z. & .’,ự
\ìợ'
Huyết học: Có khi _gặp thay đối nghiêm trọng về huyết học, như giảm tiếu cầu, có trường hợp bị
giảm bạch cầu, thiếu mảu, tạn máu, suy tuỳ
*Thông báo cho bác sĩ những tảc dụng khỏng mong muốn gặp phái khi dùng thuốc.
Sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hânh máy móc: Vì những tác dụng không mong muốn nêu
trên có thể xảy ra khi dùng thuốc vì vậy cần thận trọng khi lải xe hoặc vận hảnh mảy móc.
Thận trọng và cảnh bảo: Đế kiếm soát tối ưu dường— huyết, thi chế độ dinh dưỡng đúng đắn,
luyện tặp thân thế đầy đủ vả đến đặn, giữ thể trọng vừa mức cũng quan trọng như dùng đến
glimcpỉride Trong những tuần điếu t_rị, có thể tăng nguy cơ giảm đường— _huyết, do đó cân theo
dõi chặt chẽ bệnh nhân. Những yếu tố lảm tăng nguy cơ giảm đường— huyết gôm:
~ Mất cân đối giữa iuyện tập thân thể với lượng hydrat carbon an vảo.
- Uống rượu, đặc biệt khi phối hợp vởi đồ ạn hộp.
- Rối loạn nội tiết có ảnh hưởng đến chuyến hoả hydrat cạrbon: rối loạn giảp trạng, suy tuyển
yên, suy_ thượng thận bệnh nhân không đủ khả năng hợp tảo vởi thầy thuốc, suy dinh dưỡng, ăn
uông thất thường hoặc ăn đồ hộp, thay đổi chế độ dinh dưỡng Khi một bệnh nhân tuy đã on định
với một chế độ dinh dưỡng nảo đó, mả lại gặp stress, như bị sốt, chắn thương, nhiễm khuẩn,
phẫu thuật, có thế mắt sự kiếm soát đường- huyết. Khi đó có khi cẩn sự phối hợp insulin với
glimepiride hoặc thậm chí chỉ dùng đơn độc insulin.
Tương tác thuốc: Cảo thuốc có tiềm năng lảm tăng tảc dụng hạ glucose huyết cùa glirnepirid
như insulin, cảc thuốc khảo lảm hạ glucose huyết, cloramphenicol, dẫn chất coumarin,
cyclophosphamid, disopyramid, ifosfamid, thuốc ức chế MAO, thuốc chống viêm không steroid
(acid paraaminosalicylic, cảc salycyiat, phenylbutazon, oxyphenbutazon, azapropazon),
probenecỉd, miconazol, các quinolon, cả_c sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ửc chế enzym
chuyến, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam. Khi phối hợp một trong các thuốc trên
vởi glimepirid, có thể dẫn đến nguy cơ tụt glucose huyết rất nguy hiếm Khi đó, phải điếu chinh,
giảm liều glimepirid
Các thuốc lảm tăng giucosc huyết khi phối hợp với gìimepirid như các thuốc lợi tiếu, đặc biệt là
thuốc lợi tiếu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamỉn vả các thuốc gỉống thằn kinh gủẦ
cảm khảo, g]ucagon, acid nicotinic (liếu cao), estrogen vả thuốc tránh thai có est_rogetỉ, .....
phenothiazin, phenytoin, hormon tuyến giáp, rifampicin Khi phối hợp một trong cảc thuốc tt_e_n `
vời glimepirid có thể dẫn đến tăng glucose huyết, không kìếm soát được glucose huyết nữa. Khi:ặỂ ,
đó, phải điếu chinh tăng liếu glimepirid «! _… ~
Khi mang thai và thời kỳ cho con_ bú: Không dùng glimepỉride khi mạng thai đế trảnh rùi
cho thai, người mang thai hoặc muốn có thai mả bị tiêu đường nến chuyển sang tỉêm ỉnsĩìfflịìj
Không dùng glimepi_ride cho nữ bệnh nhân thời kỳ cho con bú, cần thỉết hoặc chuyếnẹang
insulin hoặc ngừng hẳn cho con bú \
i~-ằ °
Liều 1qu và cách dùng: Liều dùng tùy thuộc glucose huyết, đáp ứng vả dung nạp thuốộ’ cùa
người bệnh. Nên dùng lỉếu thuốc thấp nhất mả đạt được mức gluc_osc huyết mong muộnliiều
khời đầu nên lả 1 mg/ngảy. Sau đó cứ mỗi 1 — 2 tuần, nếu chưa kiểm soát được glucose húyết,
thì tăng liếu thếm 1 mgíngảy, cho đến khi kỉếm soát được glucose huyết. Liều tối đa của
glimepirìd là 8 mg/ngảy Thông thường, người bệnh đáp ưng vởi liếu i — 4 mg/ngảy, ít khi dùng
đến 6 h0ặc 8 mg/ngảy Liều cao hơn 4 mg/ngảy chỉ có kết quả tốt hơn ở một sỏ trường hợp đặc
biệt.
Thường uống thuốc ! lần t_rong ngảy, vảo trưởc hoặc ngay trong bữa ăn sảng có nhiếu thức ăn,
hoặc t_rước bữa ãn chinh đầu tiên trong ngảy. Nuốt nguyên viên thuốc không nhai, vởỉ khoảng
nửa cốc nước Không bao giờ được uông bù một liếu đã bị quên không n_ống nếu phảt hiện đã
dùng một liếu quả lớn hoặc uổng dư một liếu, phải bảo ngay cho thầy thuốc giải quyết trưởc khi
xuất hiện cảc biếu hiện quá liếu.
Phải điều chinh liều Irong các lrường họp sau:
Nếu sau khi uống 1 mg glimepirid mã đã có hiện tượng hạ glucose huyết thì người bệnh đó có
thể chỉ cần điểu trị bằng chế độ ăn và lưyện tập.
Khi bệnh được kiếm soát, glucose huyết on định, thì độ nhạy cảm với ìnsulin được cải thiện, do
đó như câu glimepirid có thế giảm sau khi điều trị được một thời gian. Cần phải thay đối liếu
glimepirid đê trảnh bị tụt glucose huyết khi:
Cân nặng cùa người bệnh thay đồi.
Sinh hoạt cùa người bệnh thay dối.
Có sự kết hợp với thuốc hoặc các yếu tố có thế lảm tăng hoặc giảm glucose huyết.
Suy giảm chức năng gan, thận
Trường hợp suy giảm chức năng thận, liều ban đầu chỉ dùng 1 mg/l lần mỗi ngảy Liều có thế
tãng lên, nêu nông độ glucose huyết lúc dỏi vẫn cao Nếu hệ sô thanh thải creatinin dưới 22
mllphút, thường chỉ dùng 1 mg/ 1 lần mỗi ngảy, không cần phải tăng hơn. Đối với suy giảm chức
nãng gan, chưa dược nghiên cứu. Nếu suy thận nặng hoặc suy gan nặng, phải chuyển sang dùng
insulin.
Chuyển từ thuốc khác chữa đái thảo đương sang glimepirid
Cũng phải khới đầu bằng 1 mglngảy, rôi tăng liếu dần như trên, dù người bệnh đã dùng đến liều
tôi đa cùa thuốc chữa đải thảo đường mà trước đây đã dùng. Nếu thuốc dùng trước đó có thời
gian tảo dụng kéo dải (như clorpropamid), hoặc có tương tảc cộng hợp với glimepirid, có thế
phải cho người bệnh trong nmootj thời gian (1,2 hoặc 3 ngảy tùy theo thuốc dùng trước đó).
Dùng phổi hợp glimepirid vả metformin hoặc glitazon
Khi dùng glimepirid đơn độc mà không kiếm soát được glucose huyết nữa, thì có thể dùng phối
hợp vởi metformin hoặc glitạzon. Cần diếu chinh liếu, bắt đảu từ liếu thấp cùa mỗi thuốc, sau
tăng dần lên cho đến khi kiểm soát dược glucose huyết khi sử dụng đồng thời glimepirid vả
metformin, cảc nguy cơ tụt đường huyết liên quan đến glimepirid vân tiếp tục và có thế tãng lên
Cần phải thận trọng.
Dùng phối hợp glimepirid vả insulin
Sau khi dùng glimepirid được một thời gian, nếu dùng glimepirid đơn độc 8 mglngảy mã không
kiếm soát được glucose huyết, thì có thế phôi hợp thêm với insulin, bắt đầu từ liếu insulin thấp,
rồi tăng dần cho đến liếu kiềm soát được glucose huyết. Khi kết quả đã on định, cầm giảm sảt
kết quả phối hợp thuốc bằng cảch theo dõi glucose huyết hảng ngảy
Quá lịều, triệu chửng vã chổng độc: Quá liếu sulfonylurea, kể cả glimepiride, có thể hạ đường
— huyết, những triệu chứng hạ nhẹ đường— huyết mã không mất ý thức, không mất phản xạ thần
kinh cân được điếu trị tích cực bằng cho uống glucose vả điều chinh chế độ liều lượng thuốc vả!
hoặc chế độ ãn. Vẫn phải tiếp tục theo dõi chặt chẽ cho tới khi thầy thuốc đảm bảo là bệnh nhân
đã qua cơn nguy hiếm.
Hiếm xảy ra cảc phản ứng hạ đường— huyết nghiêm trọng với hôn mê, iên cơn co giật hoặc cảc
tổn thương thần kinh khảo, tuy nhiên cần thu xêp đê khi có khấn cấp thì đưa ngay đến viện.
Bảo quãn: Bảo quản nơi khô mảt, trảnh ảnh sảng.
Tuổi thọ: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
*Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Trình bảy: Hộp 3 vì x 10 viên nén. ____ .— _
*Đọc kỹ hương dẫn sử dụng truớc khi dùng. Nếu cần thỏng tin xin hỏi ý1ien² ' ' sỹ,
*Thuốc nảy chí được bán theo đơn của thây thuốc `
Sản xuất bời: MICRO LABS LIMITED o’ LABS
92 Sipcot, Hosur — 635 126, INDIA. -²'
, ịk '
.` J .
\ -~’
JCquyễn “Van ẵẨWỀ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng