01 /
BỘ Y 1Ể ỦẠẶOẺ
cuc Qt'ẢN LÝ nược
1 ĐÀ PHÊ DUYỆT
Lún đau~ểfỹlfiẵiffliX
Thuốc dùng cho chương trình đie trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
Thjnh phẩn] Composition: , Để xa tấm tay trẻ em] Keep out of reach of children.
MOI 1_ml dung _dỊCh uống chưal Each 1ml orai Đọc kỹ hưởng dãn sửdụng trưởc khi dùng] Carefully l
SO|Utl°n contains: _ read the accompanying instructions before use. '
Methadon hydiouclond ................................... 10mg Sản xuất tại | Manufactured by:
Tá ợƯỢC vđ/Exc1p1ents q.s.f .................... `. .......... 1 ml CỒNG TY c_p Dươc PHẨM HÀ TẨY
C!" ®"? ' ,chố'l9 Chỉ đinh ' Cad! duP9 ' L'ểu HATAY PHARMACEƯHCAL JOiNT STOCK COMPANY .
dung va cac thong tin khác/ Inducattons - Tổ dân phố số 4 _ La Khê _ Hà Đông -TP. Hà Nội
Contraindícations - Administration - Dosage and
other ỉnformation: Populahon groups 4 - La Khe - Ha
Xin xem tờ hưởng dẩn sử dụng thuốc kèm 59K iRe9—N0k
theo] See the package insert inside. 50 lo SX (LOtN01t
Tiêu chuẩn] Specifications: USP 38 NSX (Mfg. Date):
Bảo quản] Storage: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C] HD (EXP- Date):
Store in a dry place, below 30°C.
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
1. Tên thuốc: METHADON
2. Thảnh phần: Mỗi 1m1 dung dịch uống chứa:
Mcthadon hydroclorid 10 mg
Tá dược vừa đủ 1 ml
(Tá dược gồm Natri cỉtrat, acid citric, propylen glycol, dung dịch
nípasol, allura red AC nat›i sulfat, đường trắng, nước tinh khiết)
3. Dạng bâo chế: Dung dịch uông.
4. Đặc tính được lực học, dược động học:
- Dược lực học
Methadon là một chất đồng vận với các chất đạng thuốc phiện, tác động chủ yếu trên cảc thu
thế muy (n) ở não. Tương tự như cảc chất chất dạng thuốc phiện khảc, methadon có tảc dụng
giảm đau, giảm ho, yên dịu, giảm hô hấp và gây nghiện nhưng gây khoải cảm yếu.
- Dược động học
Hấp thu Methadon được hấp thu hoản toản và nhanh chóng qua đường uống (methadon được
hấp thu khoảng 90%). Tác dụng khoảng 30 phút sau khi uông và đạt nồng độ tối đa trong mảu
sau khoảng 3 -4 giờ I`hời gian đạt nông độ ôn định trong máu khoảng 3- 5 ngảy sau môi lần
thay đồi liều điều trị
Phản bố. Methadon liên kết với albumin, protein huyết tương khác vả các mô ( đao biệt lả phối,
gan, thận). Do vậy. methadon có hiệu quả tích lũy và tốc độ thải trừ chậm (tỷ lệ gắn kết protein
huyết tương từ 60- 90%). Methadon đi qua hảng rảo rau thai và bải tiết qua sữa. Thời gian bản
hùy trung binh 24 giờ. Đặc tính dược động học của methadon thay đồi theo từng người nghỉện.
Chuyển hoá. Chuyến hóa chủ yếu ở gan thông qua men cytochrorn P450. Chất chuyển hóa của
methadon không có tảc đụng.
T haz trừ: Thải trừ chủ yêu qua nước tiểu, ngoải ra còn qua phân, mồ hôi và nước b . “ anh
thải ở thận giảm khi pH nước tiểu tăng.
5. Quy cách đỏng gói:
Chai 1000m1 dung dịch uống.
6. Chỉ định, liều dùng, cách dùng và chống chỉ định
6.1. Chỉ định: Điều trị thay thế nghiện cảc chất dạng thuốc phiện bất hợp pháp.
Bệnh nhân phải có đủ khả nãng để quyểt định việc tư nguyện đồng ý tham gia điểu trị bằng
thuốc methadon.
6. 2. Liều lượng và cách dùng:
a) Nguyên tắc điều trị:
- Việc điều trị phải đúng chỉ định, đúng liều lượng, đúng quy trình để đảm bảo an toản và hiệu
quả tối đa cho người bệnh.
- Phải tư vấn cho người bệnh về điều trị thay thế nghiện cảc chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
methadon trước, trong và sau điều trị.
- Người bệnh phải đến cơ sở điều trị để uống thuốc methadon hảng ngảy dưới sự giảm sảt trực
tiêp cùa nhân viên y tế
- Hảng tuần cơ sở điều trị phải thảo luận, đánh giá những bệnh nhân chưa ỏn định hoặc có diễn
biến đặc biệt
- Bệnh nhân suy thận: sử dụng methadon chưa được xảo định rộng rãi ở những bệnh nhân suy
thận.
- Bệnh nhân suy gan: sử dụng methadon chưa được xảc định rộng rãi ở những bệnh nhân suy
gan. Methadon được chuyến hóa ở gan và những bệnh nhân suy gan có thể có nguy cơ tich iũy
methadon sau khi sử dụng nhiều liều
b) Cách dùng. Dung địch methadon có hảm lượng cao, nên pha lượng thuốc trong 30ml nước
để uống, nên uống vảo buổi sáng.
tn
-….\
c) Liều lượng:
* Giai đoạn dò liều: Thường là 02 tuần đầu điều trị
K_h_ởi liều:
— Liều khởi đầu từ 1, 5— 3,0 ml tùy thuộc vảo kết quả đảnh giả độ dung nạp
phiện của người bệnh (liều trung bình lả 2,0 ml).
- Thận trọng khi khởi iiếu từ 2,5 - 3,0 ml.
Điều chinh liều methadon trong _giai đoan dò liều:
— Đánh giá bệnh nhân hảng ngảy trước khi cho liếu methadon (nến sử dụng thang điếm đảnh
giả hội chứng cai lâm sảng (COWS)
- Thường không tăng liều methadon trong 03 ngảy đầu điếu trị. Tuy nhiên có thể tăng thêm
liều methadon trong khoảng 3- 4 giờ đẳu sau khi uông liều methadon đầu tiên khi người bệnh
xuất hiện hội chứng cai (có it nhất 3 trong 12 dấu hiệu):
Cho thêm 0,5m1 dung dịch thuốc nêu điếm COWS của bệnh nhân từ 13- 24 điếm.
Cho thêm 1, 0 ml dung dịch thuốc nếu điểm COWS cao hơn 24 điếm.
- Nếu người bệnh có dấu hiện nhiễm độc sau khi sử dụng liều khởi đầu thì phải giảm liều điều
trị.
- Sau mỗi 3- 5 ngảy điều trị, nếu vẫn còn biểu hiện hội chứng cai có thể tăng thếm từ 0,5 — 1,0
ml/lằn. Tổng liều tăng trong 01 tuần không vượt quá 2, 0 ml.
- Phải hội chấn khi cân tăng liều với tốc độ nhanh hơn trong một số trường hợp cần thiết.
Những điếm cần lưu ý trong giai đoan dò liều:
- Người bệnh nên được uống methadon vảo buổi sảng để dễ theo dõi. Bảc sĩ, nhân viên phảt
thuốc, cản bộ hảnh chính phải theo đõi chặt chẽ người bệnh trong 3— 4 giờ sau khi uống liều
methadon đầu tiên.
- Tăng liều chỉ được thực hiện khi người bệnh xuất hiện hội chứng cai hoặc còn thèm muốn
chất dạng thuốc phiện hoặc tiếp tục sử dụng chất dạng thuốc phiện bất hợp pháp.
- Đối với đa số người bệnh, hội chứng cai sẽ được giảm bớt chứ không hết hoản toản khi uống
methadon ở liều dưới 3,0 ml/ngảy.
- Người bệnh có thể bị nhiễm độc methadon ở giai đoạn đầu điều trị (đặc biệt trong 10 ngảy
đầu) vi: Sử dụng đồng thời các chất ma túy khảo đặc biệt cảc chất gây yên dịu; Đánh giá sai vê
mức độ dung nạp do đó khởi liều quá cao, tăng liều quá nhanh (do methadon có hiệu quả tích
lũy); Thiếu giám sải chặt chẽ khi cho người bệnh uống thuốc methadon.
- Nhân viên phảt thuốc methadon phải quan sảt người bệnh trước khi cho uống thuốc hảng
ngảy.
- Bảc sỹ quan sát và đảnh giả người bệnh trưởc khi thay đối iiều, đặc biệt lưu ý tinh trạng
nhiễm độc.
* Giai đoạn điều chỉnh liều: Từ tuần thứ 3 của quá trình điều trị và có thể kéo dải từ 1 đến 3
tháng
- Liều điều trị sẽ được tiếp tục điều chỉnh đến khi người bệnh đạt được liều có hỉ, (lả liều
lảm hết hội chứng cai, giảm thèm nhớ, ngăn tảo dụng của việc sử dụng chất dạ g thuốc phiện
và không gây ngộ độc).
- Bảo sỹ phải đánh giá người bệnh trước khi quyết định tăng hoặc giảm liều methadon.
— Sau môi 3— 5 ngảy điều trị, liều methadon có thể tăng từ 0,5— 1,5m1/1ần Tổng liều tăng trong
01 tuần không vượt quá 3,0m1.
* Giai đoạn điều trị duy trì
Liều dưv trì ( liều có hiêu quả tối ưu):
— Lá 1iêu có hiệu quả và phong tỏa được tảc dụng gây khoải cảm của chất dạ'ng thuốc phiện
(hết thèm nhớ chất dạng thuốc phiện).
- Liều hiệu quả tối ưu khác nhau ở từng người bệnh, một số bệnh lý đồng diễn, tình trạng đặc
biệt\(có thai, đa nghiện) và sử dụng cảc thuốc có tương tác với methadon.
— Liêu duy trì thông thường: 6 - lZml/ngảy.
“tJl
l”) … .
- Liều đuy tri thấp nhất 1,5 ml/ngảy; Liều cao nhất có thể lên tới 20—30 ml/ngảy. Cá biệt có
những người bệnh iiếu cao hơn 30m1/ngảy.
Luu ý.
- Với những trường hợp điếu trị liếu cao hơn 30mI/ngảy nến lảm xét nghiệm định lượng nồng
độ methadon trong mảu (nếu có điếu kiện). Việc lấy mâu định lượng nông độ methadon cân
được tiến hảnh vảo thời điếm nồng độ methadon thấp nhất (ngay trước khi uống 1iếu methadon
hảng ngảy) và thời điếm nồng độ methadon cao nhất (khoảng 2— 3 giờ sau khi uống liều
methadon hảng ngảy).
- Với những trường hợp điều trị liếu cao hơn SOml/ngảy phải lảm xét nghiệm định lượng nồng
độ methadon trong mảu.
- Với những trường hợp điếu trị liếu cao hơn 70mI/ngảy cần xem xét chuyến phưou … .
trị khảc. =“
b) Giai đoạn điều trị duy trì được xảc định khi:
— Người bệnh được sử dụng liều có hiệu quả tối ưu duy tri trong it nhất 4 tuầ
- Người bệnh không tải sử dụng chất dạng thuốc phiện trong it nhất 4 tuần li
c) Liều điếu trị duy tri có thể thay đổi khi:
- Người bệnh có sử dụng đồng thời cảc chất gây nghiện khảo. ~
~ - Do thay đổi chuyến hoả, hấp thu và thải trừ methadon do tương tảc thuốc, mắc cảc ẹn động
diễn, có thai.
d) Tiêu chuẩn đảnh giả 1iếu duy tri là phù hợp: Liều điều trị duy tri là phù hợp khi người bệnh
có những dấu hiện sau:
- Hết hội chứn cai.
— Giảm đáng kê sự thèm nhớ chất dạng thuốc phiện
- Không tái sử dụng hoặc không còn khoải cảm (phê) khi sử dụng lại chất dạng thuốc phiện đôi
khi còn có thể gây khó chịu cho người bệnh.
- Không có dấu hiệu nhiễm độc.
* Chia liều
C_h__ỉ đinh:
Người bệnh đang được chỉ định điếu trị methadon iiếu cao do tăng chuyến hoá (có tương tác
thuốc, có thai.. .,) có dấu hiệu ngộ độc sau khi uống thuốc 4 giờ nhưng chưa đến 1iếu điếu trị
tiếp theo người bệnh đã xuất hiện hội chứng cai.
Chỉ thực hiện việc chia liếu sau khi đã đánh giá kỳ người bệnh và thay đổi giờ uống thuốc mà
không có hiệu quả.
Phương phảp chia liếu: Tuỳ thuộc vảo thời điểm xuất hiện hội chứng cai mả liều c ’ e
khác nhau:
- Hội chứng cai xuất hiện vảo đêm và sáng:
Liều buổi sảng: 1/3 tổng liếu methadon trong ngảy.
Liều buổi chiếu: 2/3 tống liều methadon trong ngảy.
— Hội chứng cai xuất hiện vảo buổi chiếu hoặc tối:
Liều buối sáng và chiếu bằng nhau: 1/2 tổng liếu mỗi lần uống.
* Hội chẩn
Nguỵẻn tắc:
Hội chấn cần được thực hiện trong những trường hợp sau:
- Người bệnh được chỉ định điếu trị methadon ở liếu từ 12m1/ngảy trở lên.
- Người bệnh cần tăng liều nhanh hơn bình thường.
- Người bệnh mắc đồng thời nhiều bệnh.
- Nhũng trường hợp cân thiết khảo.
Thủ tục hội chấn: Phải thực hiện theo đủng quy định do Bộ Y tế ban hảnh kèm theo Quyết
định số 4069/2001/QĐ- BYT ngảy 28/9/2001.
Chi đinh hôi chẩn:
_ .\ủứ…~l
- Khi đạt đến 1iếu lZml/ngảy mà vẫn cần tăng liếu, phải tiến hảnh hội chẩn trong cơ sở điều trị.
- Khi đạt đến liếu 20rnl/ngảy mà vẫn cần tăng liều, phải tiến hảnh hội chấn với bệnh vỉện tâm
thần tinh/thảnh phố và cảc chuyên khoa khác có liên quan (nếu cần).
- Khi đạt đến liếu 30mI/ngảy mả vẫn cần tăng liếu, ngoải việc hội chẩn cấp tinh/thảnh phố phải
xin ý kiến tham vân chuyên môn ở cấp cao hơn.
— Những trường hợp phức tạp khác: tuỳ theo tinh trạng người bệnh, bảc sỹ trướng cơ sở điếu trị
quyết định câp hội chẳn và chuyên khoa mời hội chấn.
* Giảm liều tiến tới ngừng điều trị methadon
Giảm iiếu
Sau một thời gian điều trị methadon (ít nhất là 1 năm), nếu người bệnh đã ổn định và mong
muốn ngừng điếu trị, cơ sở điếu trị có thế tiến hảnh quy trình ngừng điếu trị như sau:
methadon.
-Quy trình giảm liều:
+ Mỗi lần giảm liếu phải cách nhau ít nhất- 2 tuần. _
+ Liều methadon giảm tôi đa trongl lần không vượt quá 10% liếu đang sử e _\ _
+ Lượng methadon giảm đi mỗi 1ần cảng thấp, thời gian giảm liếu cảng dải thì ~-=—~ thảnh
công cảng cao và giúp giảm nguy cơ tải nghiện.
+ Khi iiều methadpn giảm tới 2, O ml/ngảy là giai đoạn khó khăn nhất đối với người bệnh do đó
tốc độ giảm liều cần phải chậm hơn.
Lưu ý. Trong quá trinh giảm liếu, nếu người bệnh gặp phải những khó khăn không thế thich
ứng được, bảc sỹ điều trị có thể xem xét lại liều điều trị methadon cho bệnh nhân:
+ Tăng iiếu methadon điều trị cho bệnh nhân đến khi đạt 1iếu phù hợp (Thực hiện theo đủng
quy trình tăng liếu). (
+ Giữ nggyên liếu methadon đang điếu trị và theo dõi đến khi bệnh nhân sẵn sảng tiếp tụ '
giảm liều.
b) Ngừng điều trị
— Ngừng điếu trị tự nguyện:
+ Sau một thời gian giảm 1iếu, có thể ngừng hoản toản methadon.
+ Cần thực hiện cảc chăm sóc y tế và hỗ trợ tâm lý xã hội ít nhất trong 06 thảng sau khi ngừng
điều trị methadon.
- Ngừng điếu trị bắt buộc:
+ Khi người bệnh xuất hiện cảc tình huống chống chỉ định với thuốc methadon (hiế gặp).
+ Người bệnh không tuân thủ quy định chuyên môn của cơ sở điều trị, vi phạm nội
sở điều trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự an toản của nhân viên y tế cũng như a
sở điều trị (đánh nhau, ăn căp, buôn bán và sử dụng ma tủy tại cơ sở điếu trị, gâ gỗ và hảnh
hung nhân viên công tảo tại cơ sở điếu trị).
- Điều trị lại methadon:
Một số người bệnh khi ngừng điếu trị methadon có thể tăng thèm nhớ vả có nguy cơ sử dụng
lại chất dạng thuốc phiện. Đối với những người bệnh nảy cân được điếu trị lại mcthadon cảng
sớm cảng tốt, trong một số trường hợp việc điều trị lại có thế tiến hảnh khi họ chưa sử dụng iại
chất dạng thuốc phiện.
Quy trình điếu trị lại thực hiện như điều trị cho người bệnh mới.
Rẫt thâp
Sử dụng heroin không
thường xuyên hoặc mới ra
khỏi trung tâm cai nghiện
sử dụng '
Đang sử dung thuôc
iiều
Tiêm chich hoặc hùt heroin
Nguy cơ quậ liễu cao
Mởi gíảm liếu heroin
an thầnlrượu hoặc quá
Ghi chú:
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ DUNG NẠP <
:DTP (CHÁT DẠNG THUỐC PHIỆN) (HEROIN)
[ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ DU]
\1G NẠP CDTP (HEROINỦ
i
Thẩp
1 1ầnlngảy hoặc ít hơn. sư
dụng 1 tép heroin trong
ngảy hoặc ít hơn
i
Trung bình
Thường tiêm chỉch
2-3 lần/ngảy
Thường sử dụng 2-3 tép
heroin trong ngảy
Nguy cơ quá liều
trung bình hoặc thẩn
Sử dụng heroin với
liều ổn định
Không sử dụng thuốc
an thần hoặc quá iiều
sử dụng
Đang sử đụng
liêu
Nguy cơ quặ liễu cao
Mới giảm liêu heroin
an thẩn/rượu hoặc quá
V
Nguy cơ quá liều cao
Mới giảm liều heroin
sử dụng
Đang sử dụng thuốc
an thần/rượu hoặc quá
iiều
Nguy cơ quá liều
trung bình hoặc thắp
Sử đụng heroin với
lỉều ốn định
Không sử dụng thuốc
an thần hoặc quá liều
thuốc
Cao
Thướng xuyến tiêm chich
>= 4 lân/ngảy
Thường xuyên sử dụng >= 4
tép heroin trong ngảy
Nguy cơ quá iiều
trung bình hoặc thẩp
Sử dụng heroin với
liều ổn định
Không sử đụng thuốc
an thần hoặc quá liều
2 —— 2,5
ml
ĐIỀU TRỊ METHADON CHO MỘT sò ĐÓI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
a) Người nghiện chẩt dạng thuốc phiện mang thai hoặc cho con bú
Người nghiên chất dang thuốc phiên mang thai:
Không có chống chỉ định điều trị bằng methadon để đảm bảo quá trình mang thai binh thường.
Những phụ nữ đang điều trị methadon mà có thai, vẫn tiếp tục duy trì điều trị bằng mcthadon.
Lợi ích của việc điều trị methadon cho phụ nữ mang thai: ,_..___`
- Methadon lảm giảm hội chứng cai cho nên giảm nguy cơ sấy thai trong 3 th' ' ' ' `
suy thai, đẻ non hay thai chết [ưu trong 3 thảng cuôi
- `Jiảm nguy cơ tiến sản giật và băng huyết.
- Giảm nguy cơ thai chậm phát triên.
- Giúp các bả mẹ tiếp cận với các cơ sở sản khoa để chăm sóc trước và sau k ~
Những lưu y trong điếu trị methadon cho phụ nữ mang thai: ",0” _ ,
— Ón định liếu methadon ở mức độ phủ hợp đủ để iảm giảm nguy cơ sử dụng c . ++,… "
phiện khảc.
— Duy trì liếu ở mức độ phủ hợp để người bệnh cảm thấy thoải mải, trảnh xuất hiện hội chứng
cai trong quả trinh mang thai. Không nên giảm liếu trong quá trình mang thai vì sẽ 1ảm xuất
hiện hội chứng cai do đó sẽ tăng nguy cơ sây thai, thai không phát triến, đẻ non hoặc thai chết
lưu.
- Trong quá trình mang thai, do tăng chuyến hóa methadon nên có biếu hiện thiếu liều vì vậy
cần tăng liếu methadon để tránh xuất hiện hội chứng cai, nhất là trong 3 thảng cuối (nếu cân,
có thể chia iiếu methadon thảnh 2 lần trong 1 ngảy) Sau khi sinh 2— 3 ngảy thì giảm liếu
methađon cho phù hợp vả duy trì liếu nảy trong 2- 3 tháng tiếp theo. Sau đó có thể cân nhắc
việc tiếp tục giảm liều.
— Cần đảnh giá việc người bệnh đồng thời sử dụng cảc chất gây nghiện khảc (thuốc iả, rượu, -
benzodiazepin) lảm ảnh hưởng đến quá trình mang thai của người bệnh.
- Phối hợp với cơ sở sản khoa để chăm sóc vả hỗ trợ người bệnh trong quá trình mang thai,
——ử…ơwnủmaưsinh-Khwng—LLỳtrạfflmmmađangủmemaủủ
xuất hiện hội chứng cai theo các mức độ nặng nhẹ khảc nhau trong tuân đằu sau khi sinh. Cần
phối hợp với bác sĩ nhi khoa để xử tri.
Người bênh đang trong thời kỳ cho con bú {
— Sữa mẹ chỉ chứa một iượng rất nhỏ methadon do đó nên động viến bả mẹ cho con bú để tránh
xuất hiện hội cht'mg cai ở trẻ sơ sinh và để tăng cường sự găn bỏ về tình cảm giữa mẹ và trẻ.
- Khi cai sữa người mẹ đang uống methadon liếu cao cân được tư vấn cai sữa tư từ đế trảnh
xuất hiện hội chứng cai cho trẻ.
- Trong trường hợp người mẹ nhiễm HIV cần được tư vấn bảo sỹ chuyến khoa HIV/AIDS về
việc cho con bú. Nên sử dụng sữa ngoải để thay thế.
b) Người nghiện chẩt dạng thuốc phiện nhiễm HIV được điều trị thay thế bằng thuốc
methadon
- Bác sĩ điều trị methadon cần đảm bảo người bệnh được tiếp cận cảc dịch vụ chăm sóc
trị HIV, cảc biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV và các dịch vụ chăm sóc y tế, tâm lý
khác.
— Ệhải lưu ý phát hiện sớm các bệnh nhiễm trùng cơ hội đặc biệt là lao và nấm để phối hợp
điêu trị kịp thời.
- Một số thuốc có tương tảc với methadon do đó cần điều chỉnh liếu methadon thích hợp với
người bệnh đang điếu trị thuốc ARV, thuốc điếu trị lao, nấm... Nếu bác sĩ không nắm được
tình hình sử dụng cảc thuốc có tương tác với methadon đế điếu chỉnh liếu methadon, thì có thể
sẽ xảy ra tình trạng ngộ độc methadon hoặc có hội chứng cai ở người bệnh (tham khảo Phụ 1ục
1 ban hảnh kèm theo Quyết định số 3140/QĐ-BYT).
— Bảc sĩ cơ sở điếu trị methadon phải liên hệ thường xuyên với bảc sĩ điều trị ARV, lao, nấm
để hỗ trợ người bệnh tuân thủ dúng quy định điều trị methadon vả cảc bệnh nói trên.
c) Nguời nghiện chẩt dạng thuốc phiện mắc bệnh lao, nấm được điếu trị thay thế bằng
thuốc methadon
- Người bệnh phải được điếu trị theo phác đồ do Bộ Y tế ban hảnh.
khảo Phụ lục 1 ban hảnh kèm theo Quyết định số 3140/QĐ-BYT).
d) Người nghiện chẩt dạng thuốc phiện bị viêm gan B, C và tổn th«q
do các nguyên nhân khảc được điều trị thay thế bằng thuốc methadol
Người bênh bi viêm gan B và C `
nghiệm vi rút viêm gan B, C và chức năng gan. Nếu xét nghiệm viêm gan s '
cân khưyên người bệnh không nến uống rượu, bia và đồ uông có cồn.
- Nếu người bệnh có biến hiện viêm gan cấp tinh hoặc tăng men gan (thường tăng trên 2, 5 lần
so với bình thường) cần được khảm chuyên khoa để đảnh giả, theo dõi và điều trị hỗ trợ. Nếu
bệnh gan nặng bảc sĩ cân nhắc điếu chinh liếu hoặc chia liếu methadon
- Nếu có điếu kiện, tiêm phòng vẳc xin viêm gan B cho người bệnh chưa nhiễm viêm gan B.
Người bênh có tổn thương chức năng gan do các nguyên nhân khảc
Nếu người bệnh bị suy giảm chức năng gan nhiếu thi phải điếu chỉnh liếu methadon cho thích
hợp. Nếu suy chức năng gan nặng bảc sĩ cân nhắc giảm liều hoặc ngừng methadon.
e) Nguời bệnh đồng thời bị bệnh tâm thần
- Trong quá trình điêu trị mà phảt hiện thấy người bệnh có cảc rối Ioạn tâm thần nhẹ (trầm cảm
và lo lắng) thì cần tăng cường tư vấn và hỗ trợ về mặt tâm lý, xã hội cho người bệnh. Trong
trường hợp cần thiết nên mời hội chấn với chuyên khoa tâm thần.
- Nếu người bệnh có biến hiện rối loạn tâm thần nặng, phải hội chấn với chuyên khoa tâm ~
thần. Nên cố gắng để người bệnh được tiếp tục điếu trị methadon trong khi điếu trị bệnh tâm
tnản v1 ngửng methadon se-ianrchơ-rorioarrtanrthan-va—hanh-vi-na-ng-Lhefn
- Trong trường hợp người bệnh rôi 1oạn tâm thần nặng phải ngừng uông methadon, bác sĩ nên
cho người bệnh uông lại methadon ngay sau khi bệnh on định.
- Lưu ý sự tương tảc giữa thuốc methadon vả một số thuốc điều trị tâm thần (tham khảo Phụ ỵ
lục 1 ban hảnh kèm theo Quyết định số 3140/QĐ-BYT). _`
6. 3. Chống chỉ định:
- Dị ứng với methadon vả cảc tá dược của thuốc
- Cảc bệnh gan nặng, bệnh gan mất bù.
- Suy hô hấp nặng, hen cấp tinh, chấn thương sọ não, tăng áp lực nội sọ, viêm ioe't đại trảng, co
thắt đường tiết niệu và đường mật.
- Các rôi loạn tâm thần nặng mà chưa được điếu trị ổn định: tâm thần phân liệt, rối loạnịỆ/
xúc lưỡng cực, trầm cảm có ý tưởng vả hảnh vi tụ sảt.
- Đang điếu trị bằng thuốc đồng vận, đối vận, hoặc vừa đồng vận vừa đối vận với ch t 8
thuốc phiện (LAAM, naitrexon, buprenorphin).
7. Thận trọng:
Nguyên tắc chung:
— Người bệnh phải tự nguyện tham gia điều trị.
- Liều methadon phải phù hợp với từng người bệnh dựa trên nguy ên tắc bắt đầu với iiều thắp,
tăng từ từ và duy trì ở liếu đạt hiệu quả
- Điều trị bằng thuốc methadon là điều trị duy trì 1âu dải, thời gian điều trị phụ thuộc vảo từng
người bệnhnhưng không dưới 1 năm.
… Điêu trị băng thuốc methadon cần phải kết hợp với tư vấn, hỗ trợ về tâm lý xã hội, các dịch
vụ chăm sóc vả điếu ni y tế khảo khi có chỉ định để điếu trị đạt hiệu quả cao.
- Người đứng đầu cơ sở điếu trị ohí cung cấp thông tin về người bệnh oho cảc cơ quan có thẩm
quyên khi có yêu oầu hoặc cho người khác khi được sự đồng ý của người bệnh
Thận trọng khi Chỉ định cho cảc đối tượng sau:
- Người bệnh nghiện nhiếu loại ma tủy.
- Người bệnh nghiện rượu.
- Người bệnh sử dụng đồng thời cảc thuốc gây tương tảo thuốc.
- Người bệnh có tiền sử sử dụng naltrexone.
- Người bệnh tâm thần đang sử dụng cảc thuốc hướng thần _
- Người bệnh đau mạn tính hen phế quản, suy thượng thận, suy giáp, ph
đái thảo đường.
- Thuốc có chứa parahydroxybenzoat có thể gây ra các phản ứng dị ứng (có thể xảy ra sau thời
gian sử dụng).
- Bệnh nhân mắc cảc rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose —
gaiactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose—isoma1tase không nên sử dụng thuốc nảy.
- Trẻ em: Do methadon oó nguy cơ gây suy hô hấp nặng hơn ở trẻ em sơ sinh và ohưa có đủ
dữ 1iệu an toản khi sử dụng thuốc trên trẻ em, không nên dùng methadon cho trẻ dưới 16 tuối.
Đã có báo cảo về những trẻ sơ sinh đã bị phơi nhiễm thuốc trong thời kỳ mang thai mắc bệnh
rối loạn khả năng nhìn, rung giật nhãn câu. Tuy nhiên môi quan hệ nhân quả khi sử dụng
methadon đơn độc chưa được thiết lập do các yêu tố khảo oũng oó thể tham gia vảo phản ứng
không mong muốn nảy như các thuốc dùng trong thời kỳ mang thai (như benzodiazepin,
phenobarbital), uống rượu.
— T ac động của thuôc khi lái xe hoặc vận hảnh máy móc:
Trong và sau quá trình điều trị vởi methadon, thuốc có thế lảm giảm khả năng nhận thức và có
thể tảo động đến khả năng lái xe và vận hảnh máy móc an toản. Khoảng thời gian có thế iải xe
vả vận hảnh máy móc an toản hoản toản phụ thuộc vảo người bệnh vả phải được sự cho phép
của bác sỹ hoặc dược sĩ.
___—XỮTRI'CẦCỸRN’ĐE-ĐAG-BIE-F’PRONG-QUA—'FRINPFĐLEUểFRl——_
* Nhiễm độc
a) Trong quá trình điếu trị, người bệnh Có thế bị nhiễm độc do sử dụng đồng thời
chất gây nghiện khác hoặc do dùng methadon liều cao.
b) Biến hiện oủa người bệnh khi bị nhiễm độc với các triệu chứng từ nhẹ đến nặng
— Mức độ nhẹ:
+ Chóng mật.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Buồn ngủ, ngủ gả.
- Mức độ nặng:
+ Đi đứng loạng choạng.
+ Rối loạn phát âm: nói ngọng.
+ Sùi bọt mép ở miệng.
+ Đồng tứ co nhỏ.
+ Mạch chậm.
+ Huyết ảp giảm.
+ Thở chậm, nông.
+ Hôn mế, có những oơn ngimg thở và có thể dẫn đến tử vong.
o) Xử trí:
- Tạm ngừng uống methadon oho đến khi không còn biếu hiện nhiễm độc.
- Tìm hiếu nguyên nhân vả đảnh giá mức độ nhiễm độc:
+ Neu mức độ nhẹ, theo dõi người bệnh tại Cơ sở vả oho người bệnh uống thuốc methadon khi
đã hêt biên hiện nhiêm độc.
+ Nếu mức độ nặng do quá iiếu: xử trí theo “Hướng dẫn xử trí ngộ độc methadon oấp (tham
khảo mục 10— quả liếu và xử trí) và chuyến người bệnh đến khoa hồi sức cấp cứu của bệnh
viện đa khoa nếu cân.
- Giải thích cho người nhà hiếu rõ về tinh trạng của người bệnh.
* Uống sai liều
Khi người bệnh uống methadon sai liếu đã kế đơn, cần phải đảnh giả lượng methadon đã uống
vả theo dõi tinh trạng người bệnh.
a) Uống liếu thấp hơn liền được kê đơn: cần bổ sung lượng methadon bị thiếu.
b) Ụống liều cao hơn liếu được kê đơn:
-Cần theo đõi người bệnh chặt chẽ trong 4 giờ sau khi uống methadon.
- Nếu có biếu hiện ngộ độc xử trí theo điếm c, khoản 1, mục VII, chương 1 (
1 ban hảnh kèm theo Quyết định số 3140/QĐ-BYT).
* Người bệnh tiếp tục sử đụng ma túy
a) Một số biến hiện:
- Có vết tiêm ohích mới. 00%
- Sức khoẻ, thể chất suy giảm: mệt mỏi, có đấu hiệu ngộ độc nhẹ chất dạng thuốc o
- Thay đổi hảnh vi, ứng xử như: hay cáu gắt, dễ gây gô. bỏ 1iếu, uống thuốc không đúng giờ.
b) Xử trí:
-Tãng cường tư vấn, hỗ trợ tâm lý, xã hội
— Tìm hiếu nguy ến nhân tiếp tục sử dụng ma tủy.
- Tăng liếu methadon nếu chưa đủ liếu.
* Ụống lại methadon sau khi bỏ điều trị
Nếu người bệnh bỏ uống methadon, khi quay lại điếu trị thì xử trí như sau:
a) Bỏ uông thuốc 01 đến 03 ngảy: Không thay đổi liều methadon đang điều trị.
b) Bó uông thuốc 04 đến 05 ngảy: Đánh giá lại sự dung nạp thuốc oủa người bệnh. Cho 1/2
liều methadon bệnh nhân vẫn uông trước khi dừng điều trị đồng thời khảm lại vả cho 1iếu
methadon [Ì'IỈCÌ'I hợp.
c) Bó uống thuốc trên 5 ngảy (từ ngảy thứ 6 trở đi): Khởi liếu methadon lại từ đầu.
* Nôn sau khi uống methadon
Trong quá trình điều trị, nếu thấy người bệnh nôn sau khi uống methadon, xử trí như sau:
8) Tính thời gian từ khi bệnh nhân uông thuốc đến khi nôn (thường methadon được hấp thứ
hoản toản 30 phút sau khi uống):
- Nôn trong vòng 10 phút sau khi uống: cân nhắc oho uống lại toản bộ liếu methad n
- Nôn trong vòng 10- 30 phút sau khi uống: đảnh giá lại người bệnh sau 4 giờ, nể
có biến hiện của hội chứng oai thi cho uông liếu methadon bổ sung bằng 1/2 li u
đang dùng.
- Nôn sau khi uống thuốc trên 30 phủt: lỉếu thuốc đó đã được hấp thu vả không cần uống bổ
sung methadon.
b) Đối với phụ nữ có thai và những người bệnh nhạy oảm với tảo dụng gây buồn nôn của cảc
chất dạng thuốc phiện: sử dụng một sô loại thuốc chống nôn trong vải ngảy đầu điếu trị như:
prochloperazin, primperan, domperidon.…
8. Tương tác thuốc:
8.1. Tương tác với thuôo khảng retrovirut (ARV)
Trạng Tác dụng
T ’ II
lìhhuoốnct ThUÔC tttrlớĨil g Tác đụng với Tác dụng
tác methadon với ARV
Có thế lảm giảm Chưa oó
nồng độ methadon báo oáo ghi cảc dấu hiẹu oủa
Rất (từ 20-70%), hậu nhận hội chímg cai. _
quan quế lả xuỤâtyhiện hội - Xem xét tăng liêư
Efavirenz trong chưng cai ơ một SĨO methađon,l mưc đọ
(EFV) trến trương ` hợp ’ (tac tăng lieu co the thay
lâm đọng nay co the đOi `tuy Atheo tưng
Nhóm ức sảng xuat hầiẹn ohạmi san HỄƯỜIA bẹnh (tư 0
chế men lĩ3 tuan sau khi băt đen tren 50%).
, đâu điếu trị với
sao chep EFV).
"ẵẵỉc cờ thế lảm giảm Chưa cớ - Cầntheo đõi sảt
Nucleotiđ nộng độ methadon bảo oáo ghi cảc dâụh1ệucủa
(NNRTI) Rấ t (tưq 20-70%),A hạụ nhạn họx chưngca1. 'Ầ
quan qug la xưatqhten hỌẨI — Xem xet tảng heụ
Nevirapin trong chưng cai ơ mọt so methađonùmtỉo đọ
(va) triên trương hợp (tac tãng hen co the thay
iâm động nảy có thế đôi tìùy theo tưng
sảng xuât hiện chậm san người bệnh (từ 0
1—3 tuân sau khi băt đên trên 50%).
đả… điều trị—với
NVP).
Tăng nồng - Cẫn theo dõi các
độ znv biểu hiện ngộ độc
trong máu AZT (xét nghiệm
Tương (đến 40%), Hb),thường biếu
đối có thế dân hiện với dâu hiệu
_ , uan , , , , tởi ngộ độc mệt mỏi và đôi sang
Zld°V“dm Ễọng KP°“g °° ta°_ đọỆg ZDV (đau cảo thuốc khảo
, , (AZT/ZDV) trên nao được ghi nhạn đầu, buồn trong nhóm NRTI
Nhẹ… ư° lâm nôn, thiếu khi cần thiết.
Che ““Ề“ sảng mảu) - Trảnh n ầm 1² "
5²° °heP biến hiện '
ngược nảy với
N'ẩlịẵfỉld hoặc caim hadon.
( ) Viên nhai Không sử dụng viên
Didanosin Quan oớ tinh chẳt đđi đạng \ịiênAnhai
(ddI)— dang trong . ’ , . đeqm: lẦam co tinh chat đẹm —
viên nhaicó trến Khong cotao đọng giam nong sư dụng ddI dạng
tính chấ t lâm nao được ghi nhạn đọ ddI đỆn Viên tan trơng ruột
đêm sảng 63% dạn hoặc thay đôi thuôo
’ đên thiêu khảo.
liêu.
Kéo dải -Cần theo dõi sát
thời gian cảc dấu hiệu của
đạt nồng độ hội chửng cai.
Quan đinh của — Xem xét tăng liếu
Ab . trọng Lâm tăng độthanh ABC, lảm methadon.
acavư , .. . .. A .
(ABC) tt;en thaiAouaẫmethadon giam nong
lam (len đen 22%). đọ đinh cua
sảng ABC nhưng
không có ý
nghĩa trên
lâm sảng.
Tương oc nhiếu `y' kiến Krhông ^có d h h
đối khảo nhau vê vận đê tay đọng Ểu lẹucủa ọi
Lopinavir/ quan tương _tảc thuôo — nao AđƯỢC C ưng cai. _ _,A
_ _ có thế lảm giảm gh1nhạn - Xem xet tang hẦeu
::::3: :::: …. cgrsz
lâm mot soạ trương hợp, `ịleuh ang ay 01
N hớm ức sản hạu qua 121 xuat hiện mAy t eo tưng ngươi
chê hòa g hội chứng cai bẹnh-
mâng Không co -Cần theo dõi sảt
(PD Tlẳcẵĩlg tảo động dấu hiệu oủa hội
01 Hiện nay vẫn đang nảo được chứng cai. `
Ritonavir ẵẵịn được nghiên cứu— ghi nhận -Xem xét tăng liệu
(RTV) —. g oó thê lảm giảm methadon. Liêu
tren >, ,, - J,. :
lâm nong đọ methadon tang thgy đOi tuy
: theo tưng ngươi
ị aaug bệnh
8.2. Tương tác giữa methadon với các thuốc nhiễm trùng cơ hội và các thuốc khác
Trạng
1Ịỉhhuoốnci Thuốc tứlộỉtlg Tác dụng Khuyến nghị
tác
- Theo dõi sảt oảc dấu
hiệu oủa hội chứng cai để
tăng iiều methadon phù
hợp.
' Lâm giảm mạnh nồng độ - Rifampicin và cả thuốc
Thuôc Rất quan methadon (có thế giảm 35 ARV khảo
kháng Rifampicin trọng về - 70%) đo vậy có thể xuất NVP/EF V có thể
lao iâm sảng hiện hội chứng oai ở một động hiệp đồng là giảm
số trường hợp. nồng độ methadon trong
máu do vậy cần theo dõi
bệnh nhân ohặt ohẽ để
tăng liều methadon khi
cân thiết.
Tương Trong một vải trường hợp - Theo dõi các dấu hiệu
; Nhóm azol đôi quan thuôo nhóm azol Iảm tãng của ngộ độc methadon.
Thuoc , , , , __ _,
khản (Fluconazol, trọng ve nong đọ methadon. Mọt - Giam heu methadon
nấmg Intraconazol, lâm sảng vải trường hợp ngộ độc phù hợp.
Ketoconazol) (hiêm methadon đã được ghi
gặp) nhận.
Tương - Theo dõi các đấu hiệu
đôi quan Có thế lảm tăng mạnh ' ' ~
Nhóm Quinolone trọng vế nộng độ methadon dân
(Ciprofioxaxin, mặtlâm đên một vải trường hợp
Levof1oxacin...) sảng ngộ độc methadon đã
Thuốc (hiêm được ghi nhận.
kháng gặp)
sinh Có thế gây rôi loạn nhịp . . _,
Nhóm Macroliđ It quan tim ở một sô trường hợp đồng thời vởi methadon.
(Erythromycin, trọng vê do kẻo dải khoảng QT
Azithromyoin mặt lảm trên điện tâm đỏ khi dùng
Clarithromycin) sảng chung với methadon liêu
cao.
- Chông chỉ định tương
, , . ; đối v'êc sử dun cảc
- Tăng đọc tinh cuathuoc ; l' ; ' \.g .
: t . , thuoc chong tram cam ba
chongtram cam ba vong . . , ,
, x ': ả ;. vongơbẹnh nhan đang
; : co the dan đen rO1 loạn .). . ;
Thuoc ohong . . đ1eu trị bang methadon.
A . : nhịp tim. … . A
tram cam ba Rảt quan * , Á - Sư dụng oac thuoc
, ; - Methadon va thuoc ; ). … ,
vong trọng ve : l . , chong tram cam khac.
. . , , shotrtgutramcam…bza…vtzmg…` ;—
(De31pram1n/ lam sang ~: , , ., i - eu Eh'ong sư đụng ca“'c
. . đeu co tac dụng hiệp đong : ; ° ;\ ” .
Amttryptyhn) , . . ; . thuoc chong tram cam
cọng len hẹ than kinh , …. , . ả
, Á , khac, theo dOI sat cac dau
Trung ương (ưo che) co .. À . . _ , …
th ế â 1ủ lẫn và uả liều hiẹu buon ngu va keo dai
g y q ' khoảng QT trên điện tâm
Thuốc đỒ-_ '
chông Rất uan Có thế gây ra tăng nông Chong ctụ đinh sư dụng
trâm Fluvoxamin tronq về độ methadon và nông độ t1uvoxamm ơ bẹnh nhan
cảm lâm sgản t1uvoxamin, có một sô ít đang đ1eu tr! băng
g trường hợp tử vong. methadon.
' Giảm nhẹ nồng độ Sử dụng an toản hưng
It quan methadon ở một sô cân theo dõi hội
Fluoxetin trọng vẻ trường hợp. Fluoxetin cai methadon.
lâm sảng hiếm khi gây xuất hiện rối
loạn nhịp tim.
Lảm tăng nộng độ Sứ đụng an toản nhưng
Quan methadon (oó thê tăng tới oân theo dõi các dân hiện
` o -2 A
Sertralỉn trọng vê 26/o) nhưng không gây nhiem đọc methadon.
: , xuất hiện các dấu hiệu
lam sang
ngộ độc methadon. Hiếm
khi gây rôi loạn nhịp tim
Mono Quan Hiế đ ồ n oôn lảm tăn Chống chỉ định sử dụng
amineoxiđase trọng vê đôếỉính Cgủa .cảg2 thuốc g IMAO ở bệnh nhân đang
inhibitor (IMAO) lâm sảng ' ' diêu trị băng methadon
— Lâm giảm nông độ Chông chỉ định tương đôi
methadon vả gây ra hội việc sử dụng
chứng cai ở một sô Phenobar-Jr—r“ĩ~
. Quan ). trường hơp. nhân i .- ' .
Phenobarbttal trọng ve ; ’ _ , Z .
. , - Thuoc cung oo the co meth
lam sang . .. i :
tac dụng hiệp đong cọng
lên hệ thân kinh trung
ương (ức ohê).
- Chôn
Th ; đôi việc sử dụng
hỄJOC Quan Lâm giảm nông độ Carbamazepin ở bệnh
cđAong Ca bamaze in tron về methadon và gây ra hội nhân đang điêu trị bảng
kỸẵễ r p iâm Ễản chứng cai ở một sô methadon.
1 g trường hợp. - Cận nhăc sử dụng
thuôo ohông co giật thay
thế
- Có thế phải tăng liêu
L` “ả ). đ“ methadon ở bệnh nhân
Q… …:::ihf::ifi :…
Phenytoin trọng vế ohứn oai ở mgôtysố ' — Không nên sử đụng
lâm sảng t , g h ' Phenytoin mà nên sử
rương ợp. dụng thuôo chông co giật
thay thế (valproat. . .).
- CỈ'IÔIIg Lịiị định ỈFIUIIg
, , … k đối viêc sử dun đôn
, Thioridazin vả C.O tac đụng hlẹp đong thời với methadỉn nếgn
Thuôc . ; Quan hiện thế lên hệ thân ktnh ; i ’ ,.
À cac thuoc trong i . ; _ chọn thuoc an than kinh
an than , trọng ve trung ương (ưc che), tang .' .
. nhom . , . z , , thay the (olanzapm,
kinh . . lam sang tao dụng an than va gay . .
phenothtamn buồn n ủ rispertdon...)
g ' - Thận trọng khi lái xe
hoặc vận hảnh mảy móc.
, . … i - Chống chi định tương
' CO tac dụng hiệp đong đối viêc sử dung đồng
hiện thế lên hệ thân kinh , . ', . ' .
; , ; thơi vơi methadon, nen __
Thuoc Quan ` trung ương (ưc che), tăng chon thuốc an thần kinh /
giải lo Benzodiazepin trọng vê tác dụng an thân và gây thả th ế (olanza in
âu lâm sảng buôn ngủ. y ’
- Có ngụy cơ gây lệ thuộc
vảo thuôo.
risperidon. . .)
- Thận trọng
hoặc vận hảnh ảy móc.
8. 3. Xử trí tương tác phổ biển giữa methadon và thuốc kháng Retrovirus (ARV)
Khi sử dụng đồng thời nevirapin hoặc efavirenz với methadon — nồng độ methadon trong
mảu có thế giảm từ 20 đến 70% vì men CYP4SO bị kich thích. Điếu nảy có thể dẫn tới xuât
hiện các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng cai CDTP (CHẤT DANG THUỐC PHIẸN).
Hội chứng cai có thể xuất hiện muộn và có thế không phát hiện thấy trong vòng 2- 3 tuần đầu
sau khi sử dụng NNRTI. Cần lưu ý phản ứng nảy có tính Chất cơ địa, xảy ra với oáo mức dộ
khác nhau ở môi người bệnh và không thế đoản trước được mức độ trầm trọng.
Cáoh tốt nhất để xử trí trường hợp nảy là tiên lượng trước vả theo dõi cảo triệu chứng cai,
tăng liếu methadon từ từ theo hướng dẫn oủa Bộ Y tế. Một số bệnh nhân oần tăng liều nhanh
trong khi một số khảo không cân thay đối liều điếu trị (liếu methadon có thể tăng từ 0% đến
5.0%) Kinh nghiệm lâm sảng trên thế giới oho thấy liếu methadon cần tăng ở những bệnh nhân
được điều trị bằng EF V thường cao hơn so với những bệnh nhân được điều trị bằng NVP.
Zidovudin/AZT: methadon có thể gây tăng mạnh nồng độ AZT trong mảu (tới 43%) và có
thể dẫn tới ngộ độc AZT với cảc triệu chứng như: thiếu mảụ, đau cơ, suy tủy, mệt mỏi, đau
mỗi 6 tháng hoặc tùy theo triệu chứng lâm sảng cần lảm lại xét nghiệm cong t
giá lại bệnh nhân. Cần thông bảo cho bảo sỹ điều trị ARV để thay thuốc nhỏ
nghĩ tới ngộ độc AZT.
Lopinovir/Ritonavir: Cảo số liệu về tương tác thuốc giữa 2 thuốc nảy với
độ methadon trong mảu (ít hơn rất nhiều so với NVP vả EFV). Cần theo đõi sảt oảc dâu hiệu
của hội chứng cai và tăng liếu methadon phù hợp
Rifampicin có thể kích thich chuyến hóa methadon tại gan, gây giảm mạnh nồng độ
methadon (từ 35 đến 70%) vả dẫn đến xuất hiện hội ohứng cai methadon do đó cần tăng liều
methadon. Rifampicin và các thuốc ARV như efavirenz vả nevirapin Có thế có tảo đụng hiệp
đồng nên liếu methadon cần tãng sẽ cao hơn.
Cần quan sảt và theo dõi sát mỗi khi sử dụng một Ioại thuốc mới cho bệnh nhân
đang điều trị methadon
9. Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Mỗi ml dung dịch uông có chứa 40mg prOpylen glycol, do vậy, nếu dùng đến liếu lOml dung
dịch uống/kg hay 400mg propylen glycol/kg ở người lớn hay 5m1 đung dịch ụống/kg hay
200mg propylen glycol/kg ở trẻ em sẽ có triệu chứng giống say rượu.
Cảo triệu chứng dưới đây không chí là tảo dụng khong mong muốn cũa meth'â'đõ'fĩ'mả’Cũỉrgĩr—
thể xuất hiện khi sử dụng cảc chất đạng thuốc phiện khảo.
9.1. Ra nhiều mồ hôi `
a) Là một trong những tảo dụng không mong muốn thường gặp ở người bệnh điêu trị
methadon
b) Nếu triệu ohứng nảy xuất hiện ở giai đoạn đầu oủa điều trị cần phân biệt giữa tăng tiết mồ
hôi của hội ohứng cai với tảo dụng không mong muốn của thuốc methadon.
c) Xử trí: Người bệnh cằn uống đủ nước vả trấn an để người bệnh yên tâm
9.2. Táo bón
a) Người bệnh thường bị tảo bón mạn tính do tác dụng không mong muốn của methadon và
cáo chẳt dạng thuốc phiện khảo.
b) Xử trí:
- Khuyến khích người bệnh uống nhiếu nước, ăn nhiếu rau, quả như khoai lang, chuố
vả oáo thức ăn có nhiếu chất xơ.
— Động viến người bệnh tăng cường vận động vả tập thể dục. Trường hợp tảo bón nặ g có thể
uống thuốc nhuận trản g như Sorbitol, thụt tháo…
9.3. Mất ngủ
- Hướng dẫn người bệnh tạo môi trường ngủ thoải mái, thông thoảng, yên tĩnh.
- Chia sẻ động viên người bệnh và ảp dụng oáo kỹ thuật thư giãn đơn giản khảo.
- Hạn chế sử dụng cảc chất kích thích như trả, cả phê, thuốc lá trước khi đi ngủ.
Lzm' y: Trong giai đoạn đầu, mất ngủ có thế là biểu hiện của hội chứng cai và cũng là biến hiện
oùa trằm cảm và cảc rối ioạn tâm thằn khảo. Trong trường hợp nảy, bác sỹ không nên kế đơn
".
“ ' thuốc ngủ cho bệnh nhân (đặc biệt là nhóm benzodiazepin và nhóm barbituric. ..vì dễ gây quá
liều do tương tác thuốc).
9. 4. Bệnh vê răng miệng
a) Các chắt đạng thuốc phiện bao gồm methadon lảm giảm tiết nước bọt Ngoài ra người
nghiện ma tuý thường bị suy dinh dưỡng và mất vệ sinh răng miệng
b) Xử trí:
- Khuyến khích người bệnh thường xuyến giữ gìn vệ sinh răng miệng (đánh răng 21ằn/ngảy),
sử dụng thức ãn, đồ uống ít đường. _,
- Có thể lảm tăng tiết nước bọt bằng cách tãng oứ động nhai như nhai kẹo
- Đến khảm chnyên khoa rãng khi cân thiết.
9.5. Mệt mỏi và buồn ngủ
a) Nguyên nhân có thể do:
- Thời gian uống thuốc ohưa phù hợp.
- Trấm cảm. '
- Nếu xuất hiện sau khi ưống thuốc methadon 3-4 giờ thường [ả dấu hiệu sớm oủa ngộ độc nhẹ
methadon.
- Nếu tinh trạng nặng hơn có thế do sử dụng thuốc ngủ, uống rượu hoặc tái sử dụng chất dạng
thưốc phiện.
b) Xứ tri: theo nguyên nhân.
- Chuyến thời gian uống methadon vảo buổi chiếu.
- Đỉều chinh liếu methadon cho phù hợp (nếu cần).
— Tư vấn oho người bệnh trảnh lạm dụng thuốc ngủ, rượu, không tái sử dụng chất dạng thuốc
phiện
- Điếu trị trầm cảm (tổ chức hội Chấn hoặc chuyến chuyên khoa tâm thần nếu oần)
Lưu ỷ: Một số thuốc chống trầm oảm ohống chỉ định phối hợp với methadon.
Nhiếu thuốc chống trầm oảm oó tương tảo với methadon
_LO_Quả.liều_vicách xử trí
-Quá liều: Biếu hiện quá liều như các triệu chứng cùa nhiễm độc và ngộ độc cấp
- Cách xư trí: xử trí theo “Hướng dẫn xử trí Ngộ độc methadon cấp” và ohuyến người bệnh
đến khoa hồi sức cấp cứu của bệnh viện đa khoa nêu oần.
HƯON G DẨN XỬ TRÍ N GO ĐỘC METHADON CÁP
* Biến hiện lâm sảng cũa ngộ độc cẩp: Suy hô hấp, rối loạn ý thức, co đồng tứ, hạ huyết áp.
* Nguyên tắc xử trí: Trước hết phải để người bệnh nằm ở phòng thoảng mảt để tiến hảnh oấp
cứu (tốt nhất lả ohuyến đến khoa hồi sức câp cứu cảng sớm cảng tốt).
a) Nếu người bệnh có biếu hiện ngạt thở: "J
— Tiến hảnh thổi ngạt, nếu không kết quả thì tiến hảnh bóp bóng AMBU, nếu người bệnh 0
biểu hiện nặng hơn (ngừng thở hoặc tim tái nhiều) thì cho thở máy.
— Tiêm Naloxon (thuốc giải độc đặc hiệu)
+ Tiêm tĩnh mạch chậm Naloxon (Narcan): ống 0 ,4mg x Olống/iần tiêm; có thế tiêm 'ếp lần
thứ.. 7 sau 5 phút.
+ Có thế truyên tĩnh mạch Naioxon bằng cách hoá 2mg Naloxon (5 ống) trong 500
olorua (NaCL) 0,9%, tốc độ truyền thay đối tuỳ theo đáp ứng lâm sảng.
- Có thể dùng Naloxon tiêm dưới da hoặc tiêm bắp với tống liếu có thể tới lOmg.
b) Kết hợp giải độc bằng truyền oảc dung dịch mặn, ngọt đẳng trương.
*Theo dõi lâm sảng:
a) Quan sảt sự đáp ứng oủa người bệnh khi tiêm hoặc truyền Naloxon:
- Nếu đồng tử giãn ra, thở lại, tinh ra, đỡ dần tím tải v. v.. ,tức là tình trạng tốt dần lên
- Nếú kích thước đồng tử cơ dưới 2mm là triệu chứng ngộ độc chất dạng thuốc phiện.
— Nếu đồng tử giãn, rồi sau đó lại co là biểu hiện chưa hết ngộ độc Opiats cần phải tiêm lại
Naloxon
b) Sau 3 lần tỉêm, không có đảp ứng lâm sảng thì huỷ bỏ chấn đoản quá liều Opiats.
c) Tiếp tục theo dõi người bệnh 4 giờ sau khi dùng liều Naloxon cuôi cùng.
* Hướng dẫn xử trí hội chứng cai CDTP (Chẩt dạng thuốc phiện)
Thực hiện theo các hướng dẫn điếu trị hỗ trợ cắt cơn nghiện các chất dạn_ 0
Y tế ban hảnh.
11. Khuyến cáo: Không có bảo cáo.
12. Điều kiện bão quản và hạn dùng:
- Băo quản. Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
* Lưu ý. Khi thắy thuốc có số lô SX, HD mờ.. .hay có các bỉếu hiện nghi ngờ
thuốc tới hói lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn.
13. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất:
T en cơ sở săn xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Địa chỉ. Tổ dân phố số 4— La Khê - Hà Đông TP. Hà Nội
ĐT: 04.33522204 FAX:O4.33522203
ĐT: 04.33824685 FAX:O4.33829054
Hotline: 0433 52 25 25
14. Ngảy xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc:
Ngảy ...... thảng ........ năm ...........
HUỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
1. Tên thuốc: METHADON
2. Khuyến cáo
"Thuốc dùng theo chỉ định của bác sỹ”
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”
“Đế xa tầm tay trẻ em”
“Thông báo ngay cho bảo sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng không mo ›,_
sử dụng thuốc”
Thuốc điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện’
3. Thảnh phần, hâm lượng: Mỗi lml dung dịch uông chứa:
Methadon hydroclorid 10 mg
Tả dược vừa đủ 1 ml
( T a dược gồm. Natri cztrat, acid cỉtric, propylen glycol, dung dịch hương dâu, nỉpagỉn,
nipasol, allura red AC, natri sulfat, đường trắng, nước tỉnh khiết)
4. Mô tả sản phẫm ,
Dung dịch uống, trong suốt, mảu đỏ, mùi thơm, vị ngọt, không có cặn bã, vảng môc và vật
lạ.
5. Quy cách đóng gói: Chai 1000m1 dung dịch uống.
6. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Điếu trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bất hợp pháp.
Bệnh nhân phải có đủ khả năng để quyết định việc tự nguyện đồng y tham gỉa điều trị
bằng thuốc methadon.
7. Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng?
* Cách dùng: Theo hướng dẫn của cán bộ y tế trong chương trình methadon.
* Liều dùng:
* Giai đoạn dò liều: Thường là 02 tuần đầu điều trị
Khởi liền
- Liều khởi đầu từ 1,5— 3,0 ml tùy thuộc vảo kết quả đánh giá đó dung nạp chất dạng
thuốc phiện của người bệnh (liếu trung bình lả 2, 0 ml).
- Thận trọng khi khởi liếu từ 2, 5— 3,0 ml.
Điều chinh liếu methadon trong gỉai đoan dò liều:
— Đảnh giả bệnh nhân hảng ngảy trước khi cho liếu methadon (nến sử dụng Thang iếm
đánh giá hội chứng cai lâm sảng (COWS)
— Thường không tăng liều methadon trong 03 ngảy đầu điếu trị. Tuy nhiên có t
liều methadon trong khoảng 3- 4 giờ đầu sau khi uống liếu methadon đầu ti
bệnh xuất hiện hội chứng cai (có ít nhất 3 trong 12 dấu hiệu):
Cho thếm 0,5m1 dung dịch thuốc nếu điếm COWS của bệnh nhân từ 13- 24 điếm.
Cho thếm 1,0 ml dung dịch thuốc nếu điềm COWS cao hơn 24 điểm.
— Nếu người bệnh có dấu hiệu nhiễm độc sau khi sử dụng liếu khởi đầu thì phải giảm liếu
đỉều trị.
- Sau mỗi 3— 5 ngảy điều trị, nếu vẫn còn biểu hiện hội chứng cai có thể tăng thêm từ 0, 5 —
1,0 ml/lần. Tống liếu tăng trong 01 tuần không vượt quá 2, 0 ml.
- Phải hội chấn khi cần tăng liều với tốc độ nhanh hơn trong một số trường hợp cần thiết.
Nhữngđiếm cần lưu ý trong gíai đoan dò liếu:
- Người bệnh nên được uông methadon vảo buổi sáng để dễ theo dõi Bác sĩ, nhân viên
phát thuốc, cán bộ hảnh chính phải theo dõi chặt chẽ người bệnh trong 3— 4 giờ sau khi
uông liếu methadon đầu tiên.
- Tăng liều chi được thực hiện khi người bệnh xuất hiện hội chứng cai hoặc còn thèm
muốn chất dạng thưốc phiện hoặc tiếp tục sử dụng chất dạng thuốc phiện bất hợp pháp.
ng thêm
khi người
- Đối với đa số người bệnh hội chứng cai sẽ được giảm bót chứ không hết hoản toản khi
uống methadon ơ liếu dưới 3,0 ml/ngảy.
— \Igười bệnh có thể bị nhỉễm độc methadon ở giai đoạn đấu điều trị (đặc biệt trong 10
ngảy đầu) vì: Sử dụng đồng thời cảc chẩt ma túy khác đặc biệt các chất gây yên dịu; Đánh
giá sai vê mức độ dưng nạp do đó khởi liếu quả cao, tăng liếu quá nhanh (do methadon có
hiệu quả tích lũy); Thiếu giảm sảt chặt chẽ khi cho người bệnh uông thuốc methadon.
- Nhân viên phảt thuốc methadon phải quan sảt người bệnh trước khi cho uống thuốc hảng
ngảy.
- Bác sỹ quan sát và đảnh giả người bệnh trước khi thay đối liếu, đặc biệt lưu ý tinh trạng
nhiễm độc ,
* Giai đoạn điều chỉnh liều: Từ tuần thứ 3 của quá trình điếu trị và có thể kéo dải từ 1 đên
3 tháng.
- Liều điều trị sẽ được tiếp tục điếu chinh đến khi người bệnh đạt được liếu có hiệu quả (lả
liều lảm hết hội chứng cai, giảm thèm nhớ, ngăn tảo dụng của việc sử dụng chất dạng
thuốc phiện và không gây ngộ độc).
- Bác sỹ phải đánh giá người bệnh trước khi quyết định tăng hoặc giảm '
— Sau môi 3- 5 ngảy điếu trị, liều methadon có thể tăng từ 0, 5 — 1,5
trong 01 tuần không vượt quá 3, Oml.
* Giai đoạn điều trị duy trì
Liều duv trì (liếu có hiêu quả tối ưu): ' ,,
- Lá liếu có hiệu quả vả phong tỏa được tác dụng gây khoải cảm của chất … …
(hết thèm nhớ chất dạng thuốc phiện).
- Liều hiệu quả tối ưu khác nhau ở từng người bệnh, một số bệnh lý đồng diễn, tình trạng
đặc biệt (có thai, đa nghiện) và sử dụng các thuốc có tương tác với methadon.
- Líếu duy trì thộng thường: 6 - lZml/ngảy.
- Liều duy tri thấp nhất 1,5 ml/ngảy; Liều cao nhất có thể lên tới 20— 30 ml/ngảy. Cá biệt có
___.nhữngngườLhệnh-liếqucmhqlemlzngặụ
Lưu ý
~ Vởi những trường hợp điếu trị liếu cao hơn 30mI/ngảy nến lảm xét nghiệm định` lượng
nồng độ methadon trọng máu (nếu có điếu kiện). Việc lấy mẫu định lượng nồng độ
methadon cần được tiên hảnh vảo thời điếm nông độ methadon thấp nhất (ngay trước
uống liếu methadon hảng ngảy) và thời điếm nông độ methadon cao nhất (khoảng 2-
sau khi uống liều mcthadon hảng ngây).
- Với những trường hợp điếu trị liều cao hơn SOmI/ngảy phải lảm xét nghiệ ịn lượng
nồng độ methadon trong máu.
- Với những trường hợp điều trị liếư cao hơn 70mI/ngảy cẩn xem xét chuyến p ương pháp
điều trị khác.
b) Giai đoạn điều trị duy trì được xảc định khi:
- Người bệnh được sử dung liếu có hiệu quả tối ưu duy trì trong ít nhất 4 tuần liến tục.
- Người bệnh không tải sử dụng chất dạng thuốc phiện trong ít nhất 4 tuần liên tục.
c) Liều điếu trị duy tri có thể thay đổi khi:
— Người bệnh có sử dụng đồng thời các chất gây nghiện khác.
- Do thay đổi chuyến hoá, hấp thu và thải trừ methadon do tương tảc thuốc, mắc các bệnh
đồng điễn, có thai.
d) Tiêu chuẩn đảnh giá liếu duy tri là phù hợp: Liều điếu trị duy tri là phù hợp khi người
bệnh có những dấu híệu sau:
- Hết hội chứn cai.
- Giảm đáng kê sự thèm nhớ chất dạng thuốc phiện.
- Không tải sử dụng hoặc không còn khoái cảm (phê) khi sử dụng lại chất dạng thuốc
phiện đôi khi còn có thể gây khó chịu cho người bệnh.
- Không có dấu hiệu nhiễm độc.
* Gíăm liều tiến tới ngừng điều trị methadon
Giảm liếu
Sau một thời gian điếu trị methadon (ít nhất lả 1 năm), nếu người bệnh đã òn định vả mong
muốn ngừng điều trị, cơ sở điếu trị có thể tiến hảnh quy trình ngừng đỉếu trị như sau:
- Đánh giá vẻ khả năng ngừng điếu trị methadon của người bệnh: liếu điếu trị tình hình sử
dụng các chất dạng thuốc phiện khảo, tính òn định vê tâm lý xã hội và sự u ~:
°g1fu .
%
đinh. +“—
- Cơ sở điếu trị thảo luận với người bệnh để lập kế hoạch giảm liếu tiến Inẻìẳịẵẩỉễư
methadon ` 3 nươc PHẨM
-Quy trình giảm liêu: ~
+ Mỗi lằn giảm liếu phải cảch nhau ít nhắt 2 tuần. `~Ể"
+ Liều methadon giảm tối đa trong 1 lần không vượt quá 10% liếu đang sử o _›—'
+ Lượng methadon giảm đi môi lần cảng thấp, thời gian giảm liếư cảng dải thì hiệu quả
thảnh công cảng cao vả giúp giảm nguy cơ tái nghiện.
+ Khi liếu methadon giảm tới 2, 0 ml/ngảy là giai đoạn khó khăn nhất đối với người bệnh
do đó tốc độ giảm liếu cân phải chậm hơn.
Lưu ý Trong quá trình giảm liếư, nếu người bệnh gặp phải những khó khản không thể
thích ứng được, bảc sỹ điếu trị có thể xem xét lại liếu điếu trị methadon cho bệnh nhân:
+ Tăng liếu methadon điếu trị cho bệnh nhân đến khi đạt liếu phù họp (Thục hiện theo
đúng quy trình tặng liếu).
+ Giữ nguyên liếu methadon đang điếu trị và theo dõi đến khi bệnh nhân sẵn sảng tiếp tục
giảm liếu.
b) Ngừng điếu trị
- Ngừngđiếu tri tư ngưvên.
+ Sau một thời gian giảm liếư, có thế ngừng hoản toản methadon.
+ Cẩn thưc hiện các chăm sóc y tế và hỗ trợ tâm lý xã hội ít nhất trong 06 thảng sạn khi
ngừng điếu trị methadon.
- Ngừng điếu trị bắt buộc:
+ Khi người bệnh xuất hiện cảc tình huống chống chỉ định với thuốc methadon (hiếm gặ
+ Người bệnh không tuân thủ quy định chuyên môn của cơ sở điếu trị, vì “
cùa cơ sở điếu trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự an toản của nhân viên y t ng ư an
ninh tại cơ sở điếu trị (đảnh nhau, ãn căp, bưôn bán và sử dụng ma túy tại c sở `Ồđiếu trị,
gây gỗ và hảnh hung nhân viến công tác tại cơ sở điếu trị).
- Điếu trị lại methadon:
Một số người bệnh khi ngừng điếu trị methadon có thể tăng thèm nhớ và có nguy cơ sư
dụng lại chất dạng thuốc phiện. Đối với những người bệnh nảy cần được điếu trị lại
methadon cảng sớm cảng tốt, trong một số trường hợp việc điếu trị lại có thế tiến hảnh khi
họ chưa sử dụng lại chất dạng thuốc phiện.
Quy trình điếu trị lại thực hiện như điếu trị cho người bệnh mới.
8. Khi nảo không nên dùng thuốc nảy?
Không nên dùng thuốc nảy cho người bệnh:
- Dị ứng với methadon và các tá dược của thuốc.
- Cảc bệnh gan nặng, bệnh gan mất bù.
- Suy hô hấp nặng, hen câp tính, chấn thương sọ não, tãng áp 1ch nội sọ, viêm loét đại
trảng, co thắt đường tiết niệu vả đường mật.
- Các rối loạn tâm thần nặng mả chưa được điếu trị ổn dịnh: tâm thần phân liệt, rối loạn
cảm xúc lưỡng cực, trầm cảm có ý tưởng và hảnh vi tự sảt.
- Đang điếu trị bầng thuốc đồng vận, đối vận, hoặc vừa đồng vận vừa đối vận với chất
dạng thuốc phiện (LAAM, naltrexon, buprenorphin).
9. Tảc dụng không mong muốn (ADR)
Như tất cả cảc thuôo khảo, methadon có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, tuy
nhiên, không phải ai cũng gặp phải.
Mỗi ml dung dịch uông có chứa 40mg propylen glycol, do vậy, nếu dùng đến liếu lOml
dưng dịch uông/kg hay 400mg propylen glycol/kg 0 người lớn hay 5ml dung dịch uống/kg
hay 200mg propylen glycol/kg 0 trẻ em sẽ có triệu chứng giống say rượu.
Cảc triệu chứng dưới đây không chỉ là tảc dung không mong muôn của
có thể xuất hiện khi sử dụng các chất dạng thuốc phiện khác:
- Ra nhiếu mồ hôi.
— Tảo bón.
- Mất ngủ.
— Bệnh về răng miệng.
— Mệt mỏi vả buồn ngủ. .
* Nếu bệnh nhân phát hiện thấy bắt kỳ dấu hiệu bất thường nảo, cần ngừng ngay thuốc và
báo với bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn.
10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nảy?
Việc dùng kết hợp thuốc nảy với một số thuốc khác có thế lảm thay đối tảo dụng của thuốc
hoặc gia tăng cảc tảc dụng không mong muốn
Tránh dùng kết hợp thuốc nảy vởi cảc thuốc khảng retrovirut (efavirenz, nevirapin,
zidovudin, didanosin, abacavir, lopinavir, ritonavir); thuốc kháng lao (rifampỉcin);
thuốc kháng nấm (fluconazol, intraconazol, ketoconazol); thuốc kháng sinh
(ciprofloxaxin levofloxacin, erythromycin, azithromycin, clarithromycin); thuốc chống
trâm cảm (deỊỵịm, fịu uỵgxamin, Huoxet_in, semạịin, mgr_ig amineoxidase
inhibitor (IMAO); thưốc chống động kinh (phenobarbital, carbamazepin, phenytoin); thuốc
an thần kinh (thioridazin và các thuốc trong nhóm phenothiazin); thuốc giải lo âu
(benzodiazepin)
Tránh ưông rượu và các đồ uống có cồn.
Hãy viết một danh sảch những thưốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc đượ
\…
y’ dùng thuốc, ngưng hoặc thay đồi liếu lượng của thuốc mà không có sự ch phép của bác
Sỹ
11. Cần lảm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Methadon hiệu quả nhất nếu được uông vảo cùng một thời điếm mỗi ngảy. Sự cạm kết của
bạn với chương trình điếu trị methadon rất quan trọng, và việc đến cơ sở điếu trị sẽ trở
thảnh một phần trong cuộc sống hảng ngảy của bạn. Nếu bạn không thế đến uống thuốc vì
bất kì lý do gì, bạn cân thông báo trước cho cơ sở điều trị. Nếu bạn bỏ lỡ 5 liếu liên tục,
bác sỹ sẽ phải thực hiện dò liếu lại cho bạn. Việc điếu trị sẽ bị chấm dứt nếu 30 ngảy liến
tục bạn không đến cơ sở điếu trị để uống methadon. Trong trường hợp nảy, nếu bạn muốn
tiếp tục điều trị, bạn cần đăng ký lại và sẽ được xem như một bệnh nhân mới. Quy trình
điếu trị sẽ bắt đầu lại từ đầu.
12. Cần bảo quản thuốc nây như thế nảo?
Giư thuốc trong hộp kín, ngoải tầm với của trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C
13. Những dẩu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liếu?
Người bệnh có thể có các triệu chứng từ nhẹ đến nặng như sau:
.' “\
- Mức độ nhẹ: chóng mặt, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, ngủ gả.
- Mức độ nặng: đi đứng loạng choạng, nói ngọng, sùi bọt mép ở miệng, đổng tử cơ nhỏ,
mạch chậm, huyết áp giảm, thở chậm, nông, hôn mê, có những cơn ngừng thở và có thể
dẫn đến tử vong.
14. Cần phải lảm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Ngừng dùng thuốc, báo cho bác sỹ hoặc dược sĩ cua bạn Chưyển người bệnh đến khoa hồi
sức câp cứu cùa bệnh viện đa khoa nếu cần.
15. Nhũng điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây?
Thận trọng khi sử dụng cho cảc đối tượng sau:
- Người bệnh nghiện nhiếu loại ma tủy.
- Người bệnh nghiện rượu.
- Người bệnh sử dụng đồng thời các thuốc gây tương tảc thuốc.
- Người bệnh có tiến sứ sử dụng naltrexon.
— Người bệnh tâm thần đang sử dụng các thuốc hướng thần.
- Người bệnh đau mạn tinh, hen phế quản, suy thượng thận, suy giảp, phì đại tuyến tiến
liệt, đải thảo đường.
- Thuốc có chứa parahydroxybenzoat có thể gây ra cảc phản ứng dị ứng (có thể xảy ra sau
thời gian sử dụng).
- Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose —
galạctose hoặc thiếu hụt enzym sucrose — isomaltase không nên sử dụng thuốc nảy.
- T rẻ em: Do methadon có ngưy cơ gây suy hô hấp nặng hơn ở trẻ em sơ sinh vả chưa có
đủ dữ liệu an toản khi sử dụng thuốc trên trẻ em, không nên dùng methadon cho trẻ dưới
16 tuôi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc có thế sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ.
- T ac động của th uốc khi lái xe hoặc vận hânh máy móc:
Trong và sau quá trinh điếu trị vởi methadon, thuốc có thế lảm gỉảm khả năng n _ thức
___.xacnihạtảuđộn g.đến.khả.năngláLxuìxận hanthạy. ' ' gịan có
thế lái xe vả vận hảnh mảy móc an toản hoản toản phụ thuộc vảo người , 8 phải được
sự cho phép của bảo sỹ hoặc dược sĩ
16. Khi nâo cần tham vấn bác sỹ, dược sĩ?
Khi cần thêm thông tin về thuốc.
Khi thấy có tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
17. Hạn dùng của thuốc:
- Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* Lưu ý: Khi thấy thuốc có lô SX, HD mờ.. .hay có các biếu hiện nghi ngờ khác phải đem
thuốc tới hói lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn.
18. Tên, địa chỉ, biếu tượng cũa nhà sản xuất
Tên cơ sở sản xuất : CÔNG TY có PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÁY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 - La Khê -' Hà Đông … TP. Hà Nội
ĐT: 04.33522204 FAX:O4.33522203
ĐT: 04.33824685 FAX: 04.33829054
Hotline: 0433 52 25 25
Biểu tượng:
DVn’F
ịfflfflfflẵ
19. Ngảy xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc:
Ngảy ...... tháng ........ năm ...........
TUQ cục TRLJBNG
P.TRưíNG PHÒNG
JrMén sa, % w,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng