rv<
W
.ift`›
V
-4
k.
c1*c Ql` .iv ' “x' DƯỢC
Đ\PLỤDLYET
Luu uau4ÙẾ/JDii-f
PRODUCTIMERONEM1
Box of 1 vial
CARTON
“ _”
DW
R
&… Intravemus Llse Oni,
— San xuẢt bò: |
Manufactured by.
ACS DOBFAR 5PA
Viale Addetta 4l12 Tribiano.
Milan 20067 v
- Đonggơ cáp Ibới/
Primary packed by
Zambon Switzerland Ltd
Via Industna N 13
Cađempino 68t4 Thuy Sỹ
- ĐOngg01cáp2tiớn
Seconơary packeơ by
AstraZeneca UK Limited
Sltt Road Busmess Park
Macclesh'etđ Cheshưe
SKIO 2NA, Anh
. xuái xứ Anh
Conients t via! Meronem
Powder tot :ntravenous
inịection or iniusmn
Reconstutute beiore use.
i For iniravenous Use Oniy
This vial is not a |
multndose container —
any unused pomon .— _ :
musl be điscarded i
Contains meropenem '
Irihydrate equivatent
to 1 ganhydtous
metopenem
Also contains sonium --------
carbonate LOT XXX X
Do notstore above , MẦDE DD'MM'YY
30“C. Do nottreeze. ỂXP DD—MM-YY
KEEPALL ýýýỳ ____
o AstraZnnecl zcia
MEDICINES AWAY anem Is ì,,ademm
FROM CHILDREN. ,,, ,… Asua2eneca u…uc
ct companies
READ THE PACKAGE
INSERT CAREFULLY
BEFOFIE USING.
[
R ffl
Mi Ýé Qg
9
Mỏi lo chưa meropenem
tnhyđrate tuơng duong
với 1 g metoponem
khan
Hôn 1 lộ 30 ml
Bỏi ph! dung dich ilẺm
hoặc |ruyèn tĩnh mach
Chi đinh` cádi dung.
chỏng chi dinh vá những
thỏng tin khac xtn xem
tờ nuởng dãn sử dụng
Bảo quản ở nhtél aò
không qua 30 °C Khỏng
đỏng ianh.
THUỐC _BẤN meo
ĐơN. ĐỆ XA TẦM TAY
TRẺ EM. ĐỌC KỸ
HƯỜNG DAN SỬ DỤNG
TRƯỜC KH DỦUE --…
Sỏlò sx ueấẵẵẳlé \
( Í“
xẵnptẹể'ử bi oĨQỔỀ\ Ồ
` PMS z… '
u… — Prođut:l ~ Sttength Mcmmmi tq
sum“ tuautumtdi lPa(k S ze is Canon
Astialcnưaữ Mathet anam
CumtiDnenl Cnđe AOR iSotlmre o vermon No, tllusAiaior CSíi vAmothễvs-ẵỉo I
- ———ợ' " “ `Croaten B Trnce It…
Drawng Re“ 130901257 Brahe Y'N N Date 2y4.09 07 V
Dimensions ưnm: B'a'll² Reaos iArtwotk VEYSIOH `ớD 2
Lennth 33 on Cvoaiou By Sean Lynch
ngm 33 on DIIL 02 … or
W.tlt” 83 00
ý _ - Í ,iAMfk Version No 3
Mo. oi ms 1 m 1 ịCoimu Deials
`inQtlleo By
Am… Vets~on No, 4
Cruieu By
Dam
puwanms 'pn puouezms uoqwez
'UJOPỎWX Jauun 'Daiian ›… mazuiv
An pavned be…ug m ; dga voã Eucg
tq paqu bumozas 101] g dp mũ ônaq
vommooa
'ẾWI 'V£ UV:iSOO SCJV
M wniaeiriưw » m IF°²² uẹs
~ezaau lou og ~g,oc aaoqc ams iou og
'68W0q180 umtpos IRNOũ DIN
~unuadmau: snmpAque 6 t oi iuaịemnoa
`051'1 eiopeq emmsuooea
~ucisnịui ›o ưdeui snouaaenun m ›epmod
mo… uzm ncẳ nỉ: :m3 :own
Ễ…ỂNmẫẵ oổẵ o… noãưầỗm.
aoeipAuịn uiauadmaui suietuoa w uoea
'pepicoszịp ao 1an uo_mod pesnun Aue
- ›auụemoo esopmnuz e pu si ỊEỊA 3111.
ỉo3uoamầ Ooaa… _uomuwoa
Ễẵẳ Ễ… oẽỗắ
Oỉõ:mõzm Ềẵs…
rmẵỉ… ổ
Imõẵ ›…
… ỈoỄmỡ + ẽễẵ ềzoẵ Imn ommmmfmffl
>3oẵ Dmẹ
ZonỄ Umổ…
mỉ…..ỡ momam…i
OỔmõn m<…
Omổ…
>Ễõề ẳẵ ẵẵẵoẳoỉ
moẵo: Ềmnn.oẫoễ
>…2mNmẵơmạ
_.uỗace + m:mổầ… ỉmỗzmỉ ổ
Tu…õx m…Nm… SE rmơo.
Ểmzôn <…mẩmẳ
Uẳffl moc
nắm
_uẳm
~c
ỉ
(D
|
OỔmõn m<…
Dmổ…
>Ễõẵ :sồầ …
.ỉcẫ: IoẫP m.ẫJãư OỄn.
anẵẫổ? ễn£ ZU mOrCỂOZm
› oỡơo. ỡă.< o. EoẺ.ẵum ẵmẵ=mã _oncuon
ẵ ơẳQổ ơầẫu 6 39.6. mcnnmumỂĩ
`F/ \. .Ỹ`ììlxrx. ]
Vớ
93%
lilii iil
JĐpMOd …euedmemn
,waivouall
Á;uo esn snouemeuu; Joji
For lntravenous Use Only
ERONEM®
--meropenem powder
’ «
.l~ .
11 i I
’ ’ ’ AstraZenecáầ
/
/
1
> i Printable Colouts: Ilan Pnnt:
@… Schawk m tic: zesounoz
ỏ nm; oe oc il . .
Ế I]ps Campnneittlìode: P030792 ỈM P'w " … '…
ổ Drawing 1… U…
8 Pham: Ende- 6667 '… c, …
C Dzsctmtion: Meronem igm Carton VN
?
Bar print: 100mm @ 100%
ii ;r’Ỹ
ec—auwz
t'i`~307 :.ỉ
Powder iot iFliaveriOt.s inịection or mtuagclz
Eacn via] conia ns meropean tnny'drate“
equwaeni to 1 g annỵcrous meiopenem
Atsc cnnta ns scđư.rn catbonate
Cortents °C viais 'Metcneư
Reconstưule betore nse
The viai is not a multvdose CEHiatl'iErr
any ur…seđ pomon must he mscatced
Do not store above 30"C Do not lreeze
Keep all medzcmes away trcm chươren
Pean I'tE oackage msen careiuiiv
netore \;S ng
@ AstraZeneca 2013
Mercnem IS a trademark ot
Asira7eneca group of cornpar es
nmoum
-meropenem DOWde
AstraZeneca
F: .Jiìu'iti › ' 1['Ỉ o Ar » .1 i, n .i` . kt i ngm; it ':
TNUCC BẢN VHEG DơN DE LA TAM YAY VRE EM
DỌC KỸ h'JUNG DẦN SU DUNG YRLIOC KMI DUNG
Sanx…vbw Var…' .'ed DV
ACS DOBFAR SPA
il_'ẦiiijíiWủẮiiị 'i: , ~.i i
E:f;qt icit-J Cvriaiyc~nẹtbv
Zambon Switzerland Ltd
im, iigi.i' ^ jrnc~ ỉF'A ’~ ,1,
f,gg ỂẸ.IM E› _ yợeti…jtv
AstraZeneca LK Limited
5… 1ỉ ,…_;…t m… ~ ~ ,—i i—~o.…
i,ăixi A:»
=,x ~,n .… ,r .ẹ… '
vnt`ỉ Eu— ~… …:. i
F-Ìh ư:xzxrvx [" '
FIỔP'v'OJHẢNẾn
ỗi/ié
Rx MERONEM IV
_ Tr_adema_rk
DUNG ĐƯỜNG TINH MẠCH
THÀNH PHẢN Liều lượng vá thời gian điêu trị tùy thuộc mức độ vá loại
MERONEM iV dùng đường tĩnh mach (IV) được trình
báy dưới dạng bột trắng vô trùng chứa 500 mg hoặc 1 g
meropenem dưới dạng trihydrate trộn với carbonate natri
khan đê pha dung dịch tiêm. MERONEM IV chứa 208
mg catbonate natri cho mỗi gam meropenem (dang khan
có hoạt tinh).
Lọ thuốc tiẻmltiẻm Meronem Meronem
truyền tỉnh mạch 500 mg 1000 mg
Hoat chắt:
Meropenem trihydrate 570 mg 1140 mg
tương đương với
meropenem khan 500 mg 1000 mg
@-
Natri carbonate khan 104 mg 208 mg
Lo thuôc chứa 90 mg (3,9 mmol) natri cho mỏi gam
meropenem (dạng khan có hoạt tính).
DẠNG BÀO CHÉ
MERONEM IV được trình báy đười dang bột dùng pha
dung dich sữ dụng tiệm hay truyèn đường tĩnh mach.
CHỈ ĐỊNH otEu TRỊ
MERONEM IV dũng đường tĩnh mach (IV) được chiđịnh
ở n_gười lớn vá trẻ em hơn 3 tháng tuôi trong điêu trị
nhiẻm khuân gảy ra bởi một hay nhiêu vi khuần nhạy
cảm với meropenem trong trướng hợp như saut
- Viêm phồi vá viêm phối bệnh viện
- Nhiễm khuần đường niệu có biên chứng
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biên chứng
- Nhiễm khuần phụ khoa. như viêm nòi mac tử cung
vả các bệnh lý viêm vùng chậu
— Nhiễm khuẩn da vả cảu trúc da có biên chứng
— Viêm mảng nảo
— Nhiễm khuẩn huyêt
- Điêu trị theo kinh nghiệm các trường hợp nghi ngờ
nhiễm khuấn ở người lớn bị sốt giảm bach câu
theo đơn trị Iiệu hay phới hợp vời các thuốc kháng
virus hoặc thuộc kháng nảm
MERONEM IV đơn ttị liệu hay phối hợp với các thuốc
kháng khuân khác đã được chứng minh lá hiệu quả
trong điêu trị nhiẻm khuấn hòn hợp.
Meropenem dùng đường tĩnh mach đá cho thảy hiệu
quả trèn bệnh nhản xơ hóa nang vả nhièm khuản đường
hô hảo dười man tinh khi sử dụng như đơn trị Iiệu hoặc
phỏi hợp với các thuốc kháng khuẩn khác Vi khuấn
khộng phải luỏn luôn được tiệt trừ hoan toản
Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em giảm bach
cáu hay suy giảm miên dich nguyên phát hoặc thứ phát.
LIẺU LƯỢNG vÀ cÁcn sứ DỤNG
Noười lớn
nhiễm khuấn cũng như tinh trang bệnh nhản.
Liêu khuyên các mỗi ngáy như sau:
500 mg Meronem dùng đường tĩnh mach (IV) mỗi 8 giờ
trong điều trị viêm phồi nhiễm khuân đường niệu các
nhiễm khuặn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung
nhiễm khuân da vả cáu trúc da.
1 g Meronem dùng đường tinh mach (IV) mỗi 8 giờ trong
điêu trị viêm phỏi bệnh viện viêm phúc mạc các nghi
ngờ nhiễm khuân ở bệnh nhản giảm bach cằu nhiễm
khuần huyêt.
Trong bệnh xơ hóa nang, iiẻu lèn đẻn 2 9 mỗi 8 giờ đã
được sử dụng; đa số bệnh nhán được điêu trị với liêu 2
g mỗi 8 giờ.
Trong viêm máng nảo Iiẽu khuyên các lá 2 g mỗi 8 giờ
Khi điêu trị nhiẻm khuản hay nghi ngờ nhiềm khuẩn
Pseudomonas aeruginosa Iièu khuyến cáo ở người
trưởng thánh lả it nhảt 1g mỗi 8 giờ (liêu tỏi đa cho phép
lả 6g mỗi ngảy chia lám 3 lần) vả lièu khuyến cáo ở trẻ
em lả it nhắt 20 mglkg mỗi 8 giờ (Iièu tồi đa cho phep iá
120 mglkg mỗi ngảy chia lám 3 Iản)
Cũng như các thuốc kháng sinh khác, cản đảo biệt thặn f
hợp nhiễm khuần hay nghi ngờ nhiễm khuả
Pseudomonas aeruginosa đường hô hảp dười trảm
trong.
Khuyên cáo nện thường xuyên thừ n_ghiệm độ nhay
cảm của thuỏc khi điêu trị nhièm khuân do
Pseudomonas aeruginosa.
Dữ liệu an toận sử dụng khi dùng iiêu tiêm tĩnh mach 2
g còn hạn chè.
Liêu dùno cho bènh nhán noười lớn suv chức nảno
thản
Nèn giảm Iièu cho bệnh nhán có độ thanh thải creatinine
<51 mllphũt theo hướng dản dưới đây.
trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trườnỉ
Độ thanh Liêu dùng Tẩn suất sử
thải (tính theo đơn vị liêu dụng thuốc
creatinine 500 mg. 1 g. 2 g)
(ml/phút)
26-50 một đơn vị iièu mõi 12 giờ
10-25 nửa đơn vị iièu mỗi 12 giờ
<10 nửa đơn vị iièu mỗi 24 giờ
Meropenem thải trư qua thảm phân máu vá lọc máu;
nếu cần tiếp tục điều trị với MERONEM IV, sau khl
hoản tảt thắm phản mảu, khuyến cáo sử dụng mòt
đơn vị liêu (500mg, 1g, 2g) (tùy theo loại và mức độ
nhiễm khuản) để đảm bảo nỏng độ điêu trị hiệu quả
trong huyết tương
Chưa có kinh nghiệm sử dụng MERONEM IV cho bệnh
nhân đang thảm phản phúc mac.
Liều dùng cho bénh nhản noười Iởn suv oan
Khộng cần điều chỉnh liêu cho bệnh nhản suy gan (Xem
Lưu Ý vá Thận Trọng Đặc Biệt Khi Dùng)
Ế Ể1
\
iỹl/Ị
Bènh nhán cao tuổi _
Khỏng cần điêu chinh liệu cho bệnh nhán cao tuồi có
chức nảng thán binh thường hay độ thanh thải
creatinine > 50 mi/phút.
Trẻ em _
Trẻ em tư 3 tháng đẻn 12 tuỏit liêu khuyên các lá 10-20
mg/kg mội 8 giờ tủy thuộc mức độ vá loại nhièm khuẩn,
độ nhay cảm cùa tác nhản gảy bệnh vá tinh trang bệnh
nhân.
Trẻ em cản nặng trèn 50 kg khuyên các sử dụng lièu
như ở người lớn.
Liêu khuyên cáo cho viêm mảng nảo lá 40 mg/kg mỗi 8
giờ.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em suy
thận.
Cách sử duno
Nên tiêm tĩnh mach MERONEM IV trong khoảng 5 phth
hay tiêm truyền tĩnh mach từ 15 đên 30 phút. Dữ Iiệu an
toán sử dụng khi dùng Iièu tiêm tĩnh mach 40 mglkg vả
Iièu tiêm tĩnh mạch 2 g còn hạn chê.
MERONEM IV vời các dạng trình bảy có sẳn có thể
dùng tiêm tĩnh mạch trong khoảng 5 phút hay truyền tĩnh
mạch trong khoảng 15—30 phút.
MERONEM IV dùng tiêm tĩnh mạch nẻn được pha vời
nước vô khuân đê tiêm (5 ml cho mỗi 250 mg
Meropenem) cho dung dịch có nòng độ khoảng 50
mg/ml. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không máu
hoác máu váng nhat.
MERONEM IV dùng truyền tĩnh mạch có thể pha với
các dịch truyền tương thích (50 đẻn 200 mi) (xem
Tương K ỵ va“ Thận Trọng Đặc Biệt Trong Báo Quán)
CHỐNG cui ĐỊNH
Mần cảm với hoạt chảt hay bảt kỳ thảnh phản tá dược.
Mẫn cám với bảt kỷ thuốc kháng khuần nhóm
carbapenem khác.
Mần cảm trầm trọng (như lá phản ứng phản vệ, phản
ứng da nghiêm trong) với bảt kỳ thuốc kháng khuân
nhòm beta-lactam khác (như lá nhóm penicillin hay
cephalosporin)
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Có một số bằng chứng Iảm sáng vá cản lảm sảng về dị
ứng chèo một phần giữa cảc kháng sinh carbapenem
khác với các kháng sinh ho beta-Iactarn, penicillin vả
cephalosporin. Cũng như tắt cả các kháng sinh ho beta—
lactam, các phản ứng quá mần (nghiêm trọng vả đòi khi
tử vong) hiếm xảy ra (xem Tác Dụng Khóng Mong
Muốn). Trước khi bắt đầu điêu tri vời meropenem, nèn
hòi kỹ bệnh nhán vẻ tiên sử các phản ứng qua' mần với
các kháng sinh họ beta-lactam. Nèn sữ dụng thặn trong
MERONEM IV cho bệnh nhán có tiên sử quá mẳn náy.
Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nèn ngưng
thuốc vá có biện pháp xử lý thich hợp,
Khi sử dụng MERONEM IV cho bệnh nhản bị bệnh gan
cằn theo dõi kỹ nống độ transaminase vả bilirubin.
Củng như các kháng sinh khác tảng sinh các vi khuận
khộng nhay cảm với thuỏc có thể xảy ra vá do đó cần
phải theo dói bệnh nhân lièn tục
Khộng khuyên các sử dụng thuóc trong trường hợp
nhiễm trùng do các Staphylococcus đẻ kháng vời
methicillin
Trèn thực hảnh lảm sáng cũng như tảt cả các kháng
Sinh khảo viêm đai trảng giả mạc hiềm khi xảy ra khi sử
dụng MERONEM IV vá có thế ở mức độ từ nhẹ đẻn đe
dọa_ tinh mang Vi vặy, cản thận trọng khi kẻ toa các
thuộc kháng sinh cho bệnh nhán có tiên sử bènh lý
đường tiêu hòa, đảo biệt viêm đại trảng.
Điêu quan trọng lá cản xem xét chản đoán viêm đại
trảng giả mạc khi bệnh nhán bị tiêu chảy liên quan đén
sử dụng thuốc MERONEM IV. Mặc dù các nghiên cừu
cho tháy độc tô do Clostridium diffcile sinh ra iả một
trong những nguyên nhản chính gảy viêm đại trảng lién
quan đên sử dụng các kháng sinh, cũng cản xem xét
đẻn các nguyên nhản khác.
Hiêm gặp báo cáo co giặt trong quá trinh điêu trị với
carbapenem bao gỏm meropenem.
Nèn thặn trọng khi sử dụng động thời MERONEM IV
với các thuốc có khả năng gây độc trén thận (Xem Liều
Lương và Cách Sử Dụng đè biết liêu dũng)
Khộng khuyến cáo sử dụng đồng thời acid valproic/natri
valproate với MERONEM IV, MERONEM IV có thề Iám
giảm nộng độ acid valproic huyết thanh. Ở một số bệnh
nhản, nỏng dộ acid valproic huyết thanh có thẻ thắp
hơn nồng độ điêu trị (xem phản Tương tác vởi cảc
thuốc khác và các dạng tương tác khác).
.…fflảffli
Hiệu quả vá sự dung nạp đối với trẻ dưới 3 tháng tuói
chưa được xác iặp; do đó, khộng khuyến cảo sử dụng
MERONEM IV cho trẻ dưới 3 tháng tuổi. Chưa có kinh
nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em bị rồi loan chừc nảng
gan hay thặn.
Đề thuốc ngoải tầm tay trẻ em
TƯỜNG TÁC VỘ'I CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC
DANG TƯỜNG TÁC KHÁC
Probenecid cạnh tranh vời meropenem trong bải tiêt chủ
động qua ông thản vá vi vặy ức chế sự bải tiềt
meropenem qua thận gáy tăng thời gian bán thải vả
nồng độ meropenem trong huyêt tương. Khi khộng dùng
chung với probenecid, MERONEM 1V đã có hoạt tính
thich hợp vả thời gian tác động đã đủ dải nên không
khuyên các sử dụng đông thới ptobenecid vá
MERONEM IV.
Tiêm náng tác động của MERONEM IV trèn sự gản kêt
vời protein hoảc chuyên hóa của các thuốc khác chưa
được nghiên cữu. MERONEM IV gắn kết vời protein
thầp (khoảng 2%), do đó tương tác với những hợp chải
khác do sự phản tách khỏi protein trong huyêt tương
khòng dự kiên xảy ra.
MERONEM IV có thẻ iám giảm nỏng độ acid valproic
huyêt thanh. Ở một số bệnh nhản, nỏng độ acid
valproic huyết thanh có thẻ thầp hơn nông độ điêu trị
Đá ghi nhận nống độ acid valproic trong máu giảm khi
dùng đỏng thời với thuốc nhộm carbapenem kèt quả lá
giảm 60-100% nỏng độ acid valproic trong khoảng 2
ngáy. Do khời phát nhanh và kéo dái quá trình lảm
giảm việc sử dụng đồng thời MERONEM IV ở các
bệnh nhán đang sử dụng ồn đinh acid valproic được
xem là khộng kiềm soát được vá vì thế nèn tránh phối
hợp (xem phần Lưu ý và thận trọng đặc biệt khi sử
dụng)
MERONEM IV đã được sử dụng đỏng thời với các
thuốc khác mả không có các tương tác bầt iợi rõ rảng
về dược lý. Tuy nhiên. chưa có nghiên cứu tương tác
thuốc cụ thể ngoai trừ nghiên cừu Với probenecid nèu
trèn.
Thuốc chống động dang uống
Sử dụng đồng thời kháng sinh với warfarin có thẻ lảm
tảng tác động chông động cùa thuốc Có nhiêu báo cáo
vè việc tảng tác động chống đóng của thuốc chỏng
động dạng uỏng bao gỏm warfarin ở các bệnh nhán
dùng đống thời vời thuôc kháng khuẩn Nguy cơ có thế
biên đổi tủy theo bệnh nhiễm khuản nẻn tuổi tác vá
tống trạng cùa bệnh nhản vì thế khó đánh giá sự động
gop của kháng sinh lảm táng chỉ số 1NR (international
normalised ratio) Khuyên ca'c nẻn theo dõi thường
xuyên chỉ sò INR trong suốt quá trinh sử dụng đòng
thới kháng sinh với thuốc chống đỏng dạng uỏng vá
một khoảng thời gian ngắn sau khi ngừng sử dụng
PHỤ NỮ cộ THAI VÀ CHO CON BỦ
W
Tỉnh an toán cùa MERONEM lV đội vời phụ nữ mang
thai chưa được đánh giá. Các nghiên cứu trèn động vật
không ghi nhận tác động ngoai ỷ nảo trèn sự phát triền
cùa bảo thai. Tác động ngoai ỷ duy nhảt quan sát được
qua các thử nghiệm về khả nảng sinh sản ở ớộng vặt lá
tảng tần suảt sảy thai ở khi ở nòng độ tièp xúc cao gảp
13 lản nồng độ tiêp xúc ở người Khòng nèn sử dụng
MERONEM IV cho phụ nữ mang thai trừ phi lợi ich
vượt trội các rủi ro có thể xảy ra cho bảo thai. Nèn có
bác sĩ giám sát trực tiẻp cho mọi trường hợp sử dụng
thuốc cho phụ nữ mang thai.
Phu nữ cho con bú
Meropenem được tim thảy trong sữa động vật ở nồng
độ rắt thảp. Khộng nẻn sử dung MERONEM IV ở phụ
nữ cho con bù trừ phi lợi ich vượt trội các rúi ro có thể
xảy ra cho trẻ
ÀNH HƯỞNG TRẺN KHẢ NÀNG LÁ! xe vÀ VẬN
HÀNH MÁY
Chưa có nghiên cứu về khả nãng lái xe vá vận hảnh
máy, Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hánh ma'y. cản lưuỷ
đên các triệu chứng nhức đằu, dị cảm, co giật đã được
ghi nhán khi dùng thuốc MERONEM IV.
TÁC DỤNG KHỎNG MONG MUÔN
MERONEM IV thướng đươc dung nap tốt Các phản
ứng ngoại ỷ hiêm khi dẳn đẻn việc ngưng điêu trị Hiêm
có phản ứng ngoai ý trầm trọng
Các phản ửng ngoai ý sau đảy đã được ghi nhặn trong
các nghiên cứu Iảm sảng với MERONEM IV. Tần suất
xảy ra được trinh bảy trong Bảng 1. Tần suảt các phản
ứng ngoại ý (dữ Iiệu thu thặp từ các thử nghiệm lảm
sáng) sử dụng phân loai tần suảt CIOMS … vá sau đó
Iiệt kẻ bới MedDRA SOC vá ở mức độ tham khảo. Các
tần suất xảy ra phán ứng ngoại ý được phản nhóm: rât
thướng gặp (z1/10; 210%); thường gặp (21/100 đến
<1/10; 21% đẻn <10%); ít gặp (z1/1,000 đền <1l100;
zo.1% đền <1%); hiẻm gặp (21/10,000 đên <1/1,000;
20,01% đên <0.1%); rảt hiếm gáp (<1/10,000; <0,01%)
Bảng 1 Tản suảt các phản ứng ngoai ý (dữ Iiệu thu
thặp tử các thử nghiệm Iảm sảng) '
Phản Ioai Tần suảt Phản ứng ngoai ý
theo cơ quan _ _
Nhiễm_khuản it gặp nhiẻm nảm Candida
vặ nhiém miệng và ảm đạo.
nảm cơ hội
Rối Ioan máu Thường gặp tảng tiêu cầu
vá hệ bạch
huyêt . _
It gặp tãng bạch cảu ái toan,
giảm tiệu cảu, giảm
bach cảu, bạch cảu đa
nhán trung tính
Rội Ioan hệ Thường _qặp Nhừc đầu
thán kinh _
It gặp Di cám
Hiếm gặp Co giật
Rồi ioan dạ Thướng gặp Tiêu chảy. òi mừa,
dảy-ruột buôn nòn, đau bung
Rối Ioan gan Thường gặp Táng men alanine
mật aminotransferase
(ALT). aspartate
aminotransferase
(AST), tảng nỏng độ
alkaline phosphatase
trong máu. tảng
Iactate đehydrogenase
trong mảu, táng
gamma-
glutamyltransferase
(GGT).
Táng bilirubin trong
máu
it gặp
Rối Ioan da
và mộ dười
da . «
It 9ảp Mê đay ýỸ/
Rôi loạn tổng Thướng gặp Viem, đau
quát vá phản
ứng tại nơi
tiêm
Thường gặp Phát ban. ngứa
Việm tĩnh mach huyềt
khỏi
ít gặp
’ 1999 Norrby SR and Gildon KM. Safety prohie ot
Meropenem: a review of nearly 5000 patients treated with
Meropenem; Scand J lnfect Dis 1999;31: 3-10 and the
lntegrated Summary ot Safety 1993.
Các phản ứng ngoai ý liệt kê dưới đảy được ghi nhận
từ các thử nghiệm lâm sảng sau khi lưu hánh thuốc vả
các báo các tự phát. Tằn suảt các phản ứng được trinh
bảy ở bảng 2 Tần suảt các phản ứng ngoại ý được
báo ca'c (dữ liệu thu thặp từ kết hợp thử nghiệm lám
@“
sáng sau khi lưu há_nh thuóc vá các báo các tự phát)
sữ dụng phản Ioại tân suảt CIOMS III vả sau đó liệt kê
bởi MedDRA SOC vả ở mức đó tham khảo. Tần suất
xảy ra cùa các phản ứng ngoai ý được phản nhóm: rất
thường gặp (z1/10; 210%); thường gặp (211100 đến
<1l10; z1% đẻn <10%); ít gặp (>.1/1000 đẻn <1/100;
zo,1% đẻn <1%); hiẻm gặp (z…0000 đến <1/1.000;
20,01% đến <0.1%); rảt hiếm gặp (<1/10.000; <0,01%).
Bảng 2 Tản suảt các phản ứng ngoại ý được báo
các (dữ Iiệu thu thập từ kêt hơp thử nghiệm
lám sảng sau khi iưu hánh thuốc vá các báo
các tự phát)
Phân loai theo cơ Tân suất Phản ưng ngoai ý
quan
Ròi loan máu vả Hiêm gặp Mất bach cầu hạt
hệ bạch huyêt _ _ '
Rảt hiẻm Thiêu máu tán huyêt
gặp
Rõi loan hệ miễn Rải hiẻm Phù mach, biẻu hiện
dịch 9ảp cùa sôc phản vệ
RỒi Ioạn dạ dảy- Rải hiẻm Viêm đại tráng giả
rucĩJt gảp mac
Rối loạn đa vả Rắt hiẻm Hoa_i từ biêu bì gáy
mò dưới da gặp nhiẻm độc, hội
chứng Stevens-
Johnson, hông ban
đa dạng
QUÁ LIEU
Quá liẻu khòng chủ ý có thể xảy ra trong quá trình điêu
trị, đặc biệt trèn bệnh nhân suy thận. Theo các kinh
nghiệm còn hạn chế trong quá trinh lưu hảnh thuôc.
phản ứng ngoại ý do quá liều cũng phù hợp với các
phản ứng ngoại ý được mô tả trong phản Tác dụng
khóng mong muốn. Điêu trị quá liều nên lả điều trị triệu
chừng. Ở người bình thường, thuốc sẽ được nhanh
chóng thải trừ qua thận; ở các bệnh nhân suy thặn, thảm
phán máu sẽ Ioại trữ meropenem và các chảt chuyền
hộa.
ĐẶC TỈNH oược LỰC HỌC
Meropenem iá kháng sinh nhóm carbapenem dùng
đường tinh mach. tương đối ồn định với
dehydropeptidase- 1 (DHP- -1) ở người do đó khỏng cần
thèm chắt ức chế DHP- 1
Meropenem diệt khuẩn bằng cách cản trở quá trình
tỏng hợp thánh tế bảo vi khuân sống. Sự_thảm nhặp dễ
dáng qua thảnh tế bảo vi khuẩn của thuòc đó bèn cao
đỏi với hảu hẻt các serin [3- -lactamase trong huyết thanh
vá ái lực đáng kể với nhiều Ioại protein gắn kêt vời
penicillin (multiple Penicillin Binding Proteins) giải thich
tác động diệt khuản manh cùa meropenem dõi vởi
nhiêu Ioại vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí Các nông độ diệt
khuản tối thiêu (MBC) thường tương tự vởi nòng độ ức
chế tối thiêu (MIC) Đối với 76% vi khuần được thử
nghiệm tỷ số giữa MBC MIC nhỏ hơn hoặc bằng 2
Meropenem ón định trong các thử nghiệm về độ nhay
cảm vả có thẻ tiên hánh các thử nghiệm náy bằng các
phương pháp thường quy. Các thử nghiệm in vitro cho
thầy meropenem có tác động hiệp lưc với nhiều thuốc
kháng sinh khác. Meropenem đá được chứng minh có
tảc động hậu kháng sinh cả in vitro vả in vivo.
Các tièu chí về sự nhạy cảm với meropenem đã được
khuyên các dưa tren dược động học mòi tương quan
giữa kêt quả lảm sáng vả vi sinh học đồi với đường
kính kháng khuân và nòng độ ức chế tỏi thiêu (MIC)
trẻn các vi khuẩn gảy bệnh.
PHAN LOẠI PHƯơNG PHAP ĐÁNH GIÁ
Đường kỉnh vòng MIC
khảrẸ khuẩn (mm) (mg/L)
' Nhav cảm 2 14 s 4
Nhạy cảm trung 12 - 13 8
gian
Đề kháng s 11 2 16
Phố kháng khuần in vitro cùa meropenem bao gồm
phần lớn các chùng vi khuẩn Gram ảm vả Gram
dương, hiêu khi vá kỵ khí quan trọng trẻn lảm sáng
dưới đáy:
Cơ chế đề kháng:
Cơ chế để khảng cùa vi khuẩn đối vởi meropenem có
thề lả kêt quả của một hay nhiều yêu tố: (1) giảm khả
năng thảm cùa mảng ngoải cùa tế bảo vi khuân Gram
ảm (do giảm tòng hợp porin) (2) giảm ái lực của các
protein gắn kêt với penicillin (PBP) đich, (3) tăng hoạt
động cùa các thánh phần bơm ra ngoải vả (4) tồng hợp
men B-lactamases ly giải carbapenem.
Nhiễm khuẳn cục bộ do vi khuấn đề kháng carbapenem
được ghi nhặn ở một số vùng địa lý.
Nèn sử dụng phương pháp chuẩn để xác định độ nhay
cảm với kháng sinh meropenem trong các thử nghiệm
phản lập lảm sáng. Diễn giải kẻt quả thử nghiệm nẽn
dựa trẻn bệnh cảnh nhiễm khuẩn tai địa phương vả các
hướng đần vi sinh học Iảm sáng.
Phố kháng khuấn cùa meropenem bao gồm các chũng
vi khuẩn sau. dưa trên kinh nghiệm Iám sảng vả hướng
dẫn điếu trị.
Vi khuấn hiêu khí Gram dương:
Enterococcus faecalis (lưu ý rằng E. faeca/is có thế
hiên thị tự nhiên đó nhay cảm trung gian),
Staphylococcus aureus (riêng chủng nhạy cảm với
methicillin: cảu khuản kháng methicillin bao gồm MRSA
iả đề kháng vởi meropenem), chùng vi khuản
Staphylococcus bao gồm Staphylococcus epidermiợis
(riêng chủng nhạy cảm với methicillin ' câu khuân
kháng methicillin bao gồm MRSE lả đê kháng với
meropenem), Streptococcus agalactiae (streptococcus
nhóm 8), nhóm Streptococcus milleri (S. anginosus, S.
constellatus, vả S. intermedius), Streptococcus
pneumoniae, Streptococcus pyogenes (Streptococcus
nhóm A).
Vi khuẩn hiêu khí Gram ảm:
Citrobacter freundii, Citrobacter koseri, Enterobacter
aerogenes, Enterobacter cloacae. Escherichia coli,
Haemophilus influenzae, KIebsie/Ia oxytoca, Klebsiel/a
pneumoniae, Morgane/Ia morganíi, Neisseria
meningitidis, Proteus mirabilis.
Serratia marcescens.
Vi khuản kỵ khi:
Clostridium perfringens. Peptoniphilus
asaccharo/yticus, chúng Peptostreptococcus (kể cả P.
micros, P anaerobius, P. magnus).
Bacteroides caccae, Bacteroides fragilis, Prevote/Ia
bivia, Prevote/la disiens.
Các chùng vi khuấn má vièc đề kháng thuộc có thẻ lả
vản đẻ: Vi khuân hiều khí Gram dương
Enterococcus faecium (E. faecium có thề hiên thi tự
nhiên độ nhạy cảm trung gian thậm chí khi khộng có cơ
chế đề kháng).
Các chủno vi khuần mả viêc đề kháng thuôc có thế là
vản đè: Vi khuấn hiêu khi Gram ảm.
Chùng Acinetobacter, Burkho/deria
Pseudomonas aeruginosa.
Các chủng vi khuản sản có sự đề kháng; Vi khuản hiêu
khi Gram âm
Stenotrophomonas maltophiha. chủng Legione/Ia.
Các chũng vi khuản khác má sẳn có sự đề kháng
Chlamydophila pneumoniae. Chlamydophila psrttaci,
Coxie/Ia burnetii, Mycop/asma pneumonia.
Các y ván cộng bố về vi sinh học đã mô tả độ nhay
cảm in-vitro với meropenem của nhiều chủng vi khuần
khác. Tuy nhiên. sự khác biệt có ý nghĩa Iám sâng của
các kêt quả in-vitro náy vẳn chưa chắc chắn. Các
khuyến cáo về sự khác biệt có ý nghĩa Iảm sảng của
các kẻt quả in-vitro nên được thu thặp từ các bệnh
cảnh nhiễm khuân tại đia phương, các chuyền gia vi
sinh học lâm sảng vá các hướng dẫn chuyên mỏn tai
địa phương.
Meropenem có hoạt tính in-wtro chống lại nhiều chùng
VI khuẩn đề kháng với các kháng sinh nhóm beta-
lactam Điều nảy được giải thich bời sự náng cao tính
ổn định của thuốc đối với các men B- -lactamase Hoat
tinh in- -vitro chống lai các chủng vi khuẩn đề khảng với
các phản nhộm kháng sinh khộng iièn quan như nhộm
aminoglycoside hay quinolon lá phổ biền
Tỷ lệ dè kháng có thẻ thay đồi theo vùng địa lý vả theo
thời gian đôi vời các chủng vi khuấn chon lọc vá nẽn
có thòng tin về sự đề kháng tai địa phương, đặc biệt lả
khi điêu trị nhiễm khuân trầm trọng. Khi cần, nen tham
khảo ý kiên chuyên gia nếu tỷ lệ đề kháng tại địa
phương đối với việc dũng thuốc trẻn it nhắt một số
bệnh lý nhiễm khuân vẳn chưa rõ rảng.
ĐẬC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Khi truyền tĩnh mach một iiều đơn MERONEM IV trong
vộng 30 phút ở người tình nguyện khỏe mạnh, nống độ
đinh cùa thuốc trong huyết tương vảo khoảng 11 ụglml
đối với Iiều 250 mg, 23 ụglml đối với liều 500 mg vá 49
ụg/ml đối với Iiều 1 g.
Tuy nhiên, khộng có mối tương quan tuyệt đối về dược
động học giữa Cmax vá AUC với liều dùng Hơn nữa.
sự giảm độ thanh thái trong huyêt tương từ 239 xuống
205 milphút khi sử dụng liều từ 500 mg đến 2 g đả
ớược ghi nhận.
Khi tiêm tĩnh mach một lượng lờn MERONEM IV trong
5 phút ở người tỉnh nguyện khỏe mạnh, nộng độ đỉnh
cùa thuộc trong huyết tương vảo khoảng 52 ụglmi khi
sử dụng liều 500 mg vả 112 ụg/ml khi sử dụng iiều 1 g.
Proteus vulgaris,
cepacia.
6 giờ sau khi tiêm tĩnh mach liều 500 mg. nồng độ
meropenem trong huyêt tương giảm cộn si uglmt
Khi sử dụng nhiều Iiẻu ca'ch khoảng mỗi 8 giờ cho
người có chức nảng thận bình thường. khỏng có sự
tích lũy meropenem.
Ở người có chức nảng thặn bình thướng, thời gian bán
thải của meropenem khoảng 1 giờ.
Tỷ lệ gản kêt với protein huyết tương của meropenem
khoảng 2%.
Khoảng 70% Iiều meropenem sử dụng được tim thảy
trong nước tiêu dưới dang khộng đối trong 12 giờ sau
đó chỉ có một lượng rầt nhỏ được bải tiềt thèm vác
nước tiêu Nồng độ meropenem trong nước tiều >10
ụglml duy tri đẻn 5 giờ sau khi sử dụng liều 500 mg.
Khộng có sự tỉch tụ meropenem trong nước tiêu hay
huyêt tương được ghi nhận vơi phác đồ Iiêu 500 mg
mỗi 8 giờ hay 1 g mỗi 6 giờ ở người tình nguyện khỏe
mạnh có chức náng thặn bỉnh thường.
Chầt chuyên hộa duy nhất của meropenem khỏng cò
hoat tinh kháng khuấn.
Meropenem xảm nhặp tốt vác hảu hêt các mỏ vá dich
cùa cơ thể kể cả dich nảo tùy ở bệnh nhán viêm mảng
nảo nhiễm khuân, đat đền nồng độ cao hơn nồng đó
cần thiềt đè ức chế hảu hềt vi khuấn
Dươc động học ở trẻ nhũ nhi vá trẻ em bi nhiễm khuản
khi dùng liều 10 20 vả 40 mg/kg cho thảy trị số Cmax
xảp xi với trị số ở người lớn khi dùng liêu 500 1000 vả
2000 mg So sánh cho thảy có sự thồng nhắt về thông
số dược động học giữa Iiều dũng vả thời gian bán thải
tương tự như trị số quan sát dược ở người trưởng
thánh trong tảt cả đổi tượng, ngoai trừ đồi tượng trẻ
nhắt (< 6 tháng, thời gian bản thải 1,6 giờ). Độ thanh
thải trung binh meropenem iá 5,8 ml/phủt/kg (6-12
tuổi), 6.2 ml/phút/kg 12-5 tuốt), 5,3 mI/phútlkg (6—
23 tháng) vả 4.3 milphút/kg (2-5 tháng).
Khoảng 60% iièu dùng được bải tiêt qua nước tiều
trong 12 giờ dười dạng meropenem vả khoảng 12%
dưới dang chảt chuyên hộa
Nồng độ meropenem trong dich năo tủy (CSF) ở trẻ em
viêm máng nảo lả khoảng 20% nồng độ trong huyềt
tương cùng thời điềm mặc dù có sự thay đồi đáng kể
giữa các cá thề.
Dược động hoc meropenem ở trẻ sơ sinh đang điều trị
kháng khuân cho thắy độ thanh thải lơn hơn ở trẻ sơ
sinh mả tuối hay tuồi thai cao hơn, vời thời gian bán
thải trung binh tổng thể lả 29 giờ. Sự kich thich Monte
Carlo dưa trèn mộ hinh dản số PK (population PK
model) cho thảy phác đồ liều 20 mg/kg mỗi 8 giờ đạt
được 60%T>MIC đội vơi P. aeruginosa trẻn 91% trẻ
sơ sinh đủ tháng vá 95% trẻ sơ sinh thiều tháng.
Các nghiên cứu về dược động hoc ở bệnh nhán su
thận cho thấy độ thanh thải cũa meropenem trong huyêt
tương tương quan vời độ thanh thải creatinine Cần
điều chỉnh liều cho bệnh nhản suy thặn
Các nghiền cứu về dược động học ở người cao từ
cho thấy độ thanh thái cùa meropenem trong h ẻt
tương giảm tương ứng vơi sự giảm độ thanh thải
creatinine theo tuồi.
1
Các nghièncứu về dược động học ở bệnh nhản suy
gan cho thây bệnh gan khộng ảnh hướng đền dược
động học cùa meropenem.
DỮ LIỆU AN TOÀN TIEN LÀM SÀNG
Các nghiên cứu tren động vát cho thảy meropenem
dung nap tổt qua thận. Các nghiện cứu trèn động vặt
cho thấy meropenem chỉ gáy độc thận ở liều cao (500
mglkgi
Các tác động trèn hệ thần kinh trung ương; co giật ở
chuột vả nộn ở cho chi được ghi nhận ở liều cao
(>2000 mglkg).
Liều gây chết 50% (LDso) đối vởi một liều đơn dùng
đường tĩnh mạch ở loải gậm nhấm lả >2000 mg/kg
Titong các nghiền cứu sử dụng Iiều lặp iại (thời gian lèn
đền 6_thảng) chỉ ghi nhặn các tác động nhẹ như giảm
nhẹ sộ lượng tê bảo hộng cầu vá tăng trong lượng gan
ớ chó đang dung Iièu 500 mglkg.
Khóng có bằng chứng về khả náng gảy đột biền qua 5
thử nghiệm về khộng có bằng chưng vè độc tinh lên sự
sinh sản vả gây quái thai qua các nghiện cứu ở chuột
vá khi sử dụng liều cao nhảt có thể; Iiều không gảy tác
động Iảm giảm trọng iượng (nhe) ở chuột thế hệ F1 iả
120 mglkg. Có sự gia tảng tân suảt sấy thai qua một
nghiên cứu sơ bộ trẻn khi sử dụng Iiêu 500 mglkg.
Khộng có bằng chứng về sự gia tăng tinh nhạy cảm vời
meropenem ở động vặt cộn non so vời động vặt trường
thảnh Thuốc sử dụng đường tĩnh mạch dung nạp tốt
qua các nghiên cứu ở động vật
Chầt chuyền hộa duy nhất cùa meropenem có độc tính
tương tự trong các nghiên cứu trèn động vật.
TÍNH TươNG kv
Khộng nèn trộn MERONEM [V với cảc thuốc khác.
MERONEM IV tương thich vời các dung dịch tiêm
truyền sau:
Dung dịch natri clorid 0,9%
Dung dịch giucose 5%
HẠN DÙNG
48 tháng kể từ ngáy sản xuầt.
THẬN TRỌNG KHI BÀO QUẢN
Khộng bảo quản trên 30°C.
Khộng đông Ianh.
Pha dung dịch tiềm bằng cách hòa tan thuốc
MERONEM IV trong nước cắt pha tiêm để thu đươc
dung dịch có nồng độ 50 mg/mL. Độ ổn định hóa lý
cùa dung dịch thuộc tiêm sau khi pha lả 3 giờ ở nhiệt
độ lẻn đền 25° C hay 16 giờ ở nhiệt độ Ianh (2- -8°C)
Pha dung dich tiêm truyền bầng ca'ch hòa tan thuốc
MERONEM IV trong dung dịch tiệm truyền NaCI 0, 9%
hoặc dung dich tiềm truyền glucose (dextrose) 5% để
thu được dung dịch cuội có nống độ từ 1 đến 20
mg/ml. Độ ốn định hóa lý cùa dung dịch tiêm truyền
sau khi pha sử dụng NaCI 0,9% lá 3 giờ ở nhiệt độ
Ièn đền 25°C hoặc 24 giờ ở điều kiện bảo quản lạnh
(2—8°C). Dung dịch sau khi pha MERONEM IV trong
Glucose (dextrose) 5% nẻn được sử dụng ngay lập
tức
Không đông lanh dung dịch thuốc sau khi pha
Về mặt vi sinh học, trừ khi phương pháp mờ nắplpha
dung dịch thuốc/pha loãng dung dịch thuốc Ioại trừ
nguy cơ nhiễm vi sinh, sản phẩm nèn được sử dụng
ngay lặp tức
Nều khóng sữ dụng ngay lập từc, tuân thủ thới gian vá
điều kiện bảo quản dung dich sau khi pha lả trách
nhiệm của người sử dung thuộc
ĐÓNG GÓI
Meronem 500 mg: Hộp 10 lọ 20 mL hoặc Hộp 1 10 20
mL.
Meronem 1 g: Hộp 10 lọ 30 mL hoặc Hộp 1 iọ 30 mL.
HƯỞNG DÃN sư DỤNG
Xem "Liều Lượng vả Cách Sử Dụng' ở phần trên
Trong quá trinh pha thuộc cần tuân thủ các kỹ thuật vỏ
trũng chuẩn Lắc kỹ dung dịch thuốc đã pha trườc khi
sử dụng.
Tắt cả các lo thuốc chỉ sử dung một lằn.
Ngáy hiệu đinh toa thuốc: Tháng 5- 2014
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẢN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NEU CÀN THẺM THÔNG TIN, x… HỎI Ý KIEN BÁC
SỸ,
Ti_iUOC NÀY CHỈ DÙNG THEO sư KẺ TOA CÙA BÁC
sv.
THÔNG BÁO CHO BAC_ SỸ cAc TÁC DỤNG KHÒNG
MONG MUON GẶP PHAI KHI sư DỤNG THUỐC.
ĐỆ XA TẢM TAY TRẺ EM.
Meronem is a trademark of the AstraZeneca group of
companies.
©AstraZeneca 2014.
Nhà sản xuất:
ACS Dobfar SpA
Viale Addetta 4l12, Tribiano, Milan, 20067, Ý.
Nhã đóng gói cấp 1:
Zambon Switzerland Ltd
Via lndustria N.13, Cadempino, 6814, Thuy Sỹ
Nhã đóng gói cấp 2:
AstraZeneca UK Limited
Silk Road Business Park. Macclest'teid. Cheshire. SK1O
2NA, Anh.
NF.OOO-O4ô-SO4.4.0
Phò cuc TỆUỜi c
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng