úv BAN NHẤN DẦN TP. Hờ CHÍ MINH 52… CỘNG HỎAXẢ HỎI CHỦ NGHĨA v1Ệr NAM
CỎNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHAM PHONG PHÚ Độc |ập - Ĩựdo … Hạnh phúc
MẨU HỘP 5 ví x 10 VIÊN BAO PHIM
_ Í _ _ _ MELOXICAM 7,5mg BỐ Y TẾ
ẵ CỤC QUẢN LÝ nược
ĐA PHÊ DUYỆT
` Lân đấu:..ắểịl..…ẵ…J…fểfflâĩ…
!
e ; USARICHPHARM Ô1
Ễ 'Ễ '
aẳẻ Meloxmm
e '? E ,, 7 5 e
; ỄE ẫ , mg .: ã
_ E :'3 E Ễ
_ GMP WHO _ á ẫfễ VIÊN BAOPHIM g ẫ
Ể8 'Ễ Ế g Sẫẵ
Meloxinm ỄỂ° "" Ể " " "
7 5 ẵẫễ ẵ ẫẫẽ ỄỄỆ
’ mg :… ẵ-ẹgễ
VIÊN BAO PHIM .ẳ`ẫ _ ỄỂỂ
.Ẹ 'ẳ ..8 8 -ễ
ả ==ảễ s ẽ `
'e ngẫvixhio aỄ Ễễs ,e ; :
v1nnnaop1m .bg-ẻĩ -'ĩn … ,, ,ã
EỄỄẸ Ễẵ—Ễ SỀNỀỂIỂTVCỞMIIWHIÃMHWHIJ iẾ
__ 'ẵẵ'ăễ =,ẫg MUAYSẤINẤTWPMẨHMICWRIIi g ..
ỘSẠR) USARICHPHARM 8ỄỄẸ Ềả-ậ …izửggẹgẹgggiigẹaoáặggẹgggmfw % ã
~: _ _ _ MGlOXỈÚIIÌ _____
7,5mg
jầJỆgJ.Q. tháng ..6.. năm 2013
//g __ nomoo`;ìtầ DUYÊT A_l
. ' _ C '] Il '
~“ H_,/ GIAM DỐC
DS. Hổ Vinh Hiển
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
CÔNG TY có PHẦN DƯỢC PHAM PHONG PHÚ
CỘNG HÒA xÁ HỘI CHỦ NGHỈA v1Ệr NAM
Độc lập -Ĩự do — Hạnh phúc
MẨU HÔP 10 VĨ x 10 VIÊN BAO PHIM
MELOXICAM 7,5mg
Thuốc bán theo dơn
ỦWS'L
um…nxo
Ộ_SA]D USARICHPHARM
củne ntửc:
Mỗi vien nén bao phim chứa:
Mebxicam ....................................... 7.5mu
Tá dwe vd ...................................... 1 viên
cn] mun, cAcn nủne.
cnơue cni mun:
Xin doc trong tù Mnn dãn sử dung.
GMP WHO
Meloxicam
7,5mg
VIÊN BAO PHIM Q
Hón 10 v1x 10
v1ẻn nen bao phim
… nuAu: ,
… khô thoáng. tránh ánh sáng. nhiệt độ ,
duii3ơ’C. ,
nùue Mine uơus
aỂ xu TẨII … mè El
wc xi mm niu sử wue muh: mt oùne. i
cũne ni cô Mu uưnc PiiÃM muc mù
30 - 32 Phong Phù, P12. 0.8. TP.HCM
Wehsita: http:lew.phongphuoom Email: intoỡphonuphu.oru
Thuốc bán lheo đơn
CúsẨtD USARICHPHARM
TIEU cnuÁu: chs
SĐK:
C›MV WHO
Meloxicam
7,5mg
VIÊN BAO PHIM
H0p10 vn x 10
v1én nen hno phim
Mã vach
SLSX :
NSX :
HD
sa…amu cucbuenođndummíunmmi
m uAv sâu xuít m Mn mcumau
Lo 12. m 86 8, xcu Tan Tao. n n… nn. TP.HCM
\ u 8 amme 4 m a mmse *
Ngảy ...ẢO tháng ….Ệ nảm 2013
sz DUYỆT W
<$9 ' ' 5. xị_
'I'I Ế" \,
"ẵ
* DƯỢC P _
\Ýc ~
' rì: ' ® ' ,
,_ _Jồj GIAM ĐỐC
Ds. Hồ Vinh Hiển
ùv BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VlỆi NAM
CÔNG TY có PHỀI Dưỳơg PijẤM PHONG PHÚ pẹc lập - Ĩựđo - Hạnh phúc
X
MAU VĨ 10 VIÊN BAO PHIM
MELOXICAM 7,5mg
Meloxicam Meloxicam Meloxiam
mvm nuismg mv 5mo
GMP- WHO GMP- WHO
MICHFHARM “ ỀỄĐKMẾIỦW Wm CỔ us…cwwgt
I
Meloxinm Melomm Me
mm» mm,.rm
QisẨR
Ngảy Ji.O.. tháng. .6. nảm 2013
n……Ể DUYỆT ;! /
DS. Hỗ Vinh Hiển
H ưởng dẫn sử dụng thuốc
VIÊN NÉN BAO PHIM MELOXICAM 7,5mg
Công thức:
Meloxicam ........................................................... 7,5mg
Tá dược: Meloxicam, lactose monohydrat 200mesh, avicel PHIOI, PVP K30, Aerosil R200.
Natri starch glycolat, magnesi stearat, hydroxypropylmethyl cellulose lScps, titan dioxyd,
polyethylen glycol 6000, bột talc, mảu Quinolein lake, ethanol 96%
Các đặc tính dược lực học:
Meloxicam lá thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam.Thuốc có tác dụng chống
viêm, giảm đau, hạ sốt. Cũng giống như một số thuốc chống viêm khỏng steroid khác, meloxicam
ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của
quá trình viêm, sốt, đau.
Meloxicam trước đây được coi là 1 thuốc ức chế chọn lọc COX-2 vì dựa văo các nghiến cứu in
vitro. Nhưng khi thử nghiệm in vivo trên người, tính chọn lọc ức chế COX-2 so với COX-l chi
gấp khoảng 10 lẩn và có phẩn năo ức chế sản xuất thromboxan thông qua COX-l của tiểu câu với
cả 2 liều 7,5 mg/ngây vã 15 mg/ngăy. Trong thực nghiệm lâm săng, meloxicam ít có tãc dụng phụ
về tiêu hoá so với cãc thuốc ức chế không chọn lọc COX. Mức độ ức chế COX-l của meloxicam
phụ thuộc văo liẽu dùng (liều 7,5 mg/ngăy ít gây tai biến hơn liêu 15 mg/ngảy) vả sự khac nhau
giữa các người bệnh. Cẩn theo dõi thêm về lâm săng để đánh giá đúng mức độ chọn lọc ức chế
COX-2 của meloxicam.
Các đặc tính dược động học:
Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với đường tiêm
tĩnh mạch, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Nổng độ thuốc trong máu sau khi uống tương
ứng với liêu dùng. Trong máu, meloxicam chủ yếu gắn vâo albumin với tỉ lệ trên 99%. Thuốc
khuếch tãn tốt văo dịch khớp, nổng độ trong dịch khớp đạt tương đương 50% nông độ trong
huyết tương, nhưng dạng thuốc tự do của thuốc trong dịch khớp cao gấp 2.5 lần trong huyết
tương vì trong dịch khớp có ít protein hơn.
Meloxicam bị chuyển hoá gãn như hoãn toăn ở gan với sự xúc tãc chủ yếu của CYP2C9 và một
phân nhỏ của CYP3A4 . Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trù chủ yếu qua
nước tiểu vã qua phân. Một lượng nhỏ thuốc chưa chuyển hoá dăo thải qua nước tiểu (0,2%) và
phân (1,6%).
Nửa đời thải trữ của thuốc trung bình 20 giờ. Ở người giảm nhẹ hoặc vừa chức năng gan, hoảc
thận (cl. creatinin > 20 ml/phút) không cẩn phải điều chỉnh liều meloxicam. Meloxicam không
thẩm tách được.
Chỉ định:
Dùng dăi ngăy trong bệnh thoái hoá khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính
khác.
Liều dùng và Cách dùng: Dùng theo chỉ dẫn của thầy ihuỏ'c.
Cách dùng:
Uống văo lúc no hoặc bất cứ lúc năo, có dùng thuốc khãng acid hay không.
Liều lượng:
Người lớn:
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/l lẩn/ngăy.
Khi điều trị lâu dăi, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liều
khuyến cáo lã 7,5 mg/l lẩnlngăy.
Không được vượt quá liều 15 mg/ngây.
Đợt đau cấp của thoái hoá khớp: 7,5 mg/lẩn/ngăy. Khi cẩn (hoặc không đỡ), có thể tâng tới 15
mg/lẩn/ngăy.
Người cao tuổi : Liều dùng khuyến cáo 7,5 mg/l lâ`n/ngăy.
Suy gan, suy thận: nhẹ và vừa, không cân phải điểu chỉnh liều; nếu suy nặng, không dùng.
Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không được vượt quá 7,5 mg/ngăy.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toân và hiệu quả chưa được xãc định.
Chống chi dịnh:
lr u-z.
Mẫn cảm với thuốc, người có tiền sử dị ứng với aspin'n hoặc các thuốc chống viêm không steroid
khác. Không được dùng meloxicam cho những người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi,
phù mạch thẩn kinh hoặc bị phù Quincke , mảy đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống
viêm không steroid khác.
Loét dạ dăy tá trăng tiến triển.
Chây mâu dạ dăy, chảy mâu não.
Suy gan nặng và suy thặn nặng không lọc máu.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng:
Mặc dù thuốc ưa ức chế chọn lọc COX2 nhưng vẫn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn
như câc thuốc chống viêm không steroid khác nên khi dùng meloxicam phải hết sức thận trọng ở
những bệnh nhân có tiên sử loét dạ dăy-tã trăng, bệnh nhân đang dùng thuốc chống đòng máu vì
thuốc có thể gây loét dạ dầy tá trăng, gây chảy máu. Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn
của meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
Trong quá trình dùng thuốc có biễu hiện bất thường trên da, niêm mạc h0ặc có dấu hiệu loét hay
chảy máu dường tiêu hoá phải ngưng thuốc ngay.
Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận dẫn đến giảm sự tưới máu thận. Những bệnh
nhân có giảm dòng mãu đến thận hoặc giảm thể tích mãu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan.
bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi niệu hoặc đang tiến hănh cãc phẫu thuật lớn cẩn phải kiểm
tra thể tích nước tiểu về chức năng thận trước khi dùng meloxicam.
Meloxicam có thể gây tăng nhẹ thoáng qua transaminase hoặc các thòng số đánh giá chức nãng
gan khác nhau. Khi các thông số năy tãng cao vượt giới hạn bình thường có ý nghĩa hoặc lả tảng
kéo dăi thì phải ngừng dùng meloxicam.
Ở những bệnh nhân bị xơ gan nhưng ở giai đoạn ổn định khi dùng thuốc không cẩn phải giảm
liêu.
Người cao tuổi có chức năng gan, thận vả tim kém không nên dùng meloxicam.
Tương tác thuốc:
Thuốc có tác dụng hiệp đông tăng mức trên sự ức chế cycio-oxygenase với các thuốc chống viêm
không steroid khác ở liều cao lảm tăng nguy cơ loét dạ dăy-tá trâng và chảy máu, cho nên không
dùng meloxicam cùng với các thuốc chống viêm không steroid khác.
Thuốc chống đông máu dạng uống, ticlopidin, heparin, thuốc lảm tan huyết khối: meloxicam lảm
tăng nguy cơ chảy máu, do Vậy tránh phối hợp. Trong quá trình điểu trị cân theo dõi chặt chẽ tác
dụng chống đông mãu.
Lithi: meloxicam lăm tãng nông độ lithi trong máu, do vậy cân phải theo dõi nông độ lithi trong
mãu trong quá trình dùng kết hợp hai thuốc với nhau.
Methotrexat: meloxicam lăm tãng độc tính của methotrexat trên hệ thống huyết học, do đó cân
phải đếm tế băo mãn dịnh kỳ.
Vòng tránh thai: thuốc lăm giảm hiệu quả tránh thai của vòng tránh thai trong tử cung.
Thuốc lợi niệu: meloxicam có thế lâm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước.
Trường hợp phăi dùng phối hợp thì cẩn phải bổi phụ đủ nước cho bệnh nhân vã phải theo dõi chức
năng thận cẩn thận.
Thuốc hạ huyết áp như: thuốc ức chế a-adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin`
các thuốc giãn mạch: do meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin nèn lảm giảm tác dụng giãn
mạch, hạ huyết ãp của các thuốc phối hợp.
Cholcstyramin: Cholestyramin gắn với meloxicam ở đường tiêu hoá lăm giảm hấp thu, tăng thải
trừ meloxicam.
Cyclosporin: meloxicam lâm tăng dộc tính trèn thận do vậy, khi phối hợp cân theo dõi chức nảng
thận cẩn thận.
Warfarin: Meloxicam có thể lăm tăng quá trình chảy máu, do vậy cãn phải theo dõi thời gian
chảy máu khi dùng kèm.
Furosemid vã thiazid: Thuốc lăm giảm tác dụng lợi niệu của furosemid, nhóm thiazid.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai
Nghiên cứu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên,
meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất lã trong 3 tháng cuối thai kỳ vì
sợ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bú.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hảnh máy móc :
Thuốc khộng ảnh hưởng đến lái tảu xe, vận hănh máy nhưng do có thể gây ra tác dụng khOng
mong muốn như chóng mặt, buôn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxicam khi đang tham gia các
hoạt động năy.
Tác dụng phụ:
Cũng giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam thường gây ra cãc tãc
dụng không mong muốn ở nhiều cơ quan đặc biệt là trên đường tiêu hoá, máu, thận vả ngoải da.
Thường gặp, ADR >1/100
Rối loạn tiêu hoá, buôn nôn, nỏn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy
thiếu máu, ngứa, phát ban trên da.
Đau đâu, phù.
Ỉt gặp moo › ADR >1/1000
Tâng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dăy- tá trãng, chảy máu đường
tiêu hoá tiêm tảng.
Giâm bạch câu, giảm tiểu cẩu.
Viêm miệng, măy đay.
Tăng huyết áp, đânh trống ngực, đỏ bững mặt.
Tâng nõng độ creatinin vã ure máu, đau tại chỗ tiêm.
Chóng mặt, ù tai và buổn ngủ.
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Viêm đại trăng, loét thủng dạ dăy- tá trảng, viêm gan, viêm dạ dăy.
Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hổng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng
Lyell, cơn hen phế quản.
Phù mạch thân kinh, choáng phản vệ.
T hông báo cho bác sĩ những tác dụng khóng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều và xử trí:
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam nẻn trong trường hợp quá liều, ngoãi biện
pháp điêu trị tn'ệu chứng, hôi sức cẩn phải sử dụng biện pháp tảng thải trừ và giảm hấp thu thuốc
như: rửa dạ dãy, uống cholestyramin.
Quy cách đóng gói: Hộp 05 vĩ x 10 viên nén bao phim
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30° C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngăy sản xuất.
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kê đơn của Bác sỹ
Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin tham khảo ý kiến Bác sỹ
Khỏng dùng khi thuốc đã biểu mảu, hết hạn sử dụng……
Sản xuất tại: QN CỘNG_TY CỎ_PHÀN DƯỌC_ PHẨM PHONG PHÚ
NHA MAY SAN XUAT DƯỌC PHAM USARICHPHARM
Địa chi: Lô 12, Đường số 8, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCM
TUQ CỤC TRUỞNb
P.TRUỒNG PHÒNG
—Ảỷuyẫn Ểắị Ĩi’ẳii Ểể/ẫii
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng