. "' mẦu NHÃN HỘP … ỐNG INJECTAM s 2g
` Tỷ lẹ 65%
ẢgW/ỬZ
* BỘ Y TẾ
cục ỏUAN LÝ DƯỢC
ĐÃ _ HỆ DUYỆT
n…6c … meodơn ân dấu:.éư../...QA.J…ỞÁÂ.
I .
PIRACETAM 2g/10m! E Ê ;
@ ẫ ỄỄ Ề
w & ễẳ
«› ;= ² ²
D E ả ả '
n—n- ›
: *A.“ 0
_ zỔI
Rx
Pmscriplion Dmg
Ệ vã Mãn nhăn in trên ống tiêm 10mI
Ả ẫ ẵ 4 32 mm
; D '
ẽ ẫ A
ỉ * INJECTAM - s 2g `
8 PIracdlm 2glmml ỉ
11e… bốp - Túm ữìh mạch Ễ
CD
N
Injectam-sz;
CTWTU vafflC0
PIRACETAM 2gl10ml … sx…J… … mm
HÀ NỘI NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2012
-_ ĐÓCMV
?
o.s HOÀNG QUỐC cuơne
HƯỚNG DẨN SỬDỤNG THUỐC TIÊM
INJECTAM - s 2g
Trình bây: Hộp 2 vì x 5 Ống thuôo tiêm 10 ml.
Thảnh phân một ống:
Piracetam ...................... .2,0 g
Natri acetat. . 10,0 mg
Acid acctic ...................... 0,06 ml
Propylen glycol ............... 600,0.mg
Nước cất vd ............................. 10,0 ml
Cảc đậc tính dược lực học:
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) tác dụng trực tiếp đển não để lảm
tảng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia văo cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh
táo vả ý thức) nẻn có tác dụng hưng trí lả cải thiện khả năng học tập vã trí nhớ.
— Piracetam tác động lên một số chất dấn trưyển thẩn kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin. ..
nên có tác dụng tích cực lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có
thể lảm thay đổi sự dẫn truyền thân kinh và góp phân cải thiện môi trường chuyến hoá để các tế băo
thân kinh hoạt động tốt.
- Piracetam có tác dụng bảo Vệ chõng lại những rối loạn do thiếu máu cục bộ nhờ lảm tãng đề kháng
cúa não đối với tình trạng thiểu oxy. Piracetam lảm tãng sự huy động và sử dụng glucose mả khỏng lệ
thuộc vảo sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pcntose và duy trì tổng hợp nâng lượng ở nảo.
Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hối sau tổn thương do thiếu oxy bằng cãch tãng sự quay vòng của các
photphat vô cơ, giảm tích tụ glucose vả acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu
oxy, Piracetam lăm tâng lượng ATP trong não do tăng chuyến ADP thănh ATP.
- Thuốc tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (lăm tâng giải phóng acetylcholin), vã tảng giải
phóng dopamin vả điều năy có thể có tác dụng tốt lên sự hình thănh trí nhớ. Thuốc không có tác dụng
gây ngủ, an thân. hổi sức, giảm đau, an thân kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
— Piracetam còn tác động trên các hoạt động vì tuân hoản vã lảm giảm sự kết tập tiểu cầu, trong
trường hợp hông câu bị cứng bất thường thì thuốc có thế lảm cho hổng câu phục hổi khả nãng biến
dạng vù khả năng di qua các mao mạch.
- Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Các đặc tính dược động học:
Piracetam được hấp thu nhanh. và thuốc ngấm vão tất cả các mô vả có thể qua hăng rảo mảu não,
nhau thai vả các măng trong thẩm tích thận. Nông độ thuốc cao ở vỏ não, thuỷ trán. thuỷ đỉnh vã thuỷ
chám, tiểu não và các nhân vùng dáy. Nửa đời trong huyết tương lả 4 — 5 giờ, nửa đời trong dịch não
tuý khoảng 6 - 8 giờ. Piracetam khỏng gắn vảo các protein huyết tương vã được đăo thải qua thận
dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/ phút. 30
giờ sau khi uống_ hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị sưy thận thì nửa đời thải trừ tăng
lên: ở người bệnh bị suy thận hoãn toăn vả khỏng hổi phục thì thời gian nãy lả 48 — 50 giờ
Chỉ định:
— Diều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tính táo, thay đổi khí
sãc, ró'i loạn hảnh vi, kém chú ý đẻ’n bán thân, sa súl trí tuệ do nhõi máu não nhiều 6
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp. Cân chú ý tuổi tác và mức dộ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến lả các
yêu \Ố quan trọng nhât dẻ tiện lượng khá nãng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
%
;
— Điêu trị nghiện rượu.
- Điếu trị bệnh thiếu máu hông cẩu liềm
— Hỗ trợ chứng khó dọc ở trẻ em
- Dùng bổ trợ trong điêu trị giật rung cơ có nguôn gốc vỏ não.
Cách dùng - Liêu dùng:
* Cách dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
* Liêu lượng:
- Điều trị dải ngảy các hội chứng tâm thẩn thực thể ở người cao tuổi: 1,2—2.4g/24h, tuỳ theo từng
trường hợp . Liều có thể cao tới 4,8 g/ ngảy trong những tuân đẩu.
- Điều trị nghiện rượu: Truyền tĩnh mạch 12g/24h trong thời gian cai rượu đẩu tiên. Điểu trị duy trì: uống
2,4g/ ngảy
- Điều trị giật rưng cơ: 7,2g/24h, chia 2-3 lẩn |24h. Tuỳ theo đãp ứng, cử 3- 4 ngăy một lân, tắng thẻm
4,8 g mổi ngảy cho tới liều tối đa lả 20 g] ngảy. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nẻn tìm cách
giảm liều của các thuốc dùng kèm.
— Ở bệnh nhân sưy thận khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết
thanh trèn 1,25 mg/ 100 ml thì cân phải điều chỉnh liều:
Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 mllphút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mgIIOO ml (nửa đời
của piracetam dăi hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1|2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin lả 40 — 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3.0 mg/IOO ml (nửa đời
của pìracetam lả 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Chống chỉ định:
— N gười bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/ phút)
— Người mắc bệnh Huntington
— Người bệnh suy gan
Tác dụng khỏng mong muốn (ADR):
Thường gặp, ADR> 1/ 100:
Toản thân: Mệt mỏi.
Tiêu hoả: Buõn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thân kinh: Bõn chốn, dễ bị kích động, nhức đâu, mất ngủ, ngủ gâ.
Ít gặp, mooo < ADR < moo
Toản thân: Chóng mặt
Thân kinh: Run, kích thích tình dục.
THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ CÁC TÁC DỰNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI
SỬDỤNG THUỐC
Tương tác thuõc:
Vãn có thể tiếp tục phương phâp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin vã các thuốc an thân)
trong lrường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh. 1
Khi dùng đông thời piracetam vả tinh chất tuyến giáp gây: Lú lẩn, bị kích thích vả rối loạn iấc ngù.
Ở người bệnh thời gian prothrombin dã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Thận trọng:
- Vì piracctam được thải qua thận nẻn thặn trọng dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cân theo dõi
chức nzìng thận ở những người bệnh nảy và người bệnh cao tuổi
— Phụ nữ có thai vả cho con bú khóng nên dùng piracetam.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú : GM
'
- Vơi phụ nữ có rhaỉ:
Piracetam có thể qua nhau thai. Khỏng nẻn dùng thuốc năy cho người mang thai.
- Vm' phụ nữ cho con bú:
Không nẻn dùng thuốc năy cho phụ nữ đang cho con bú
Tác động của thuốc đội với người lái xe và vận hảnh máy móc:
Thận trọng khi dùng thuốc cho người dang lái xe hay vận hănh máy móc.
Sứ dựng quá liêu vả xử trí:
Piracetam không gây độc cả khi dùng liêu cao. Không cân thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi
nhỡ dùng quá liều.
Bảo quản: Nơi khộ, nhiệt độ dưới 30"C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngãy sản xưất.
Thuốc dùng theo sự kê đơn của bảc sĩ
Để xa tẩm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Không dùng thuốc đã biển mâu, hết hạn sử dựng…
Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ý kỉến của Thẩy thuốc
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯONG I - PHARBACO
160 Tộn Đức Tháng- —Đống Đa- Hè Nội
ĐT: 84- 4- 38454561; Fax:—` _ " 4~
Sản xuất tại: Thanh Xuân - ,
PHÓ cuc TRUỞNG
JWẹ~n %… %…
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng