. JUẢiÌ'IL . -- . u ... ... … n 00 ION iỂJH'ẢEÌ'Ik-IL: … ĨơĨi ul~… …Ỉ'J ' mumelr
m…edtaủeimm. ễỄằỂẵ ifẵễn°ẳTẵẵẫimn
GWMLUÍExMWW Folimeosms)ủủm
HUGOMAX F.C.Tab. ỆỀỆỄẾỂỀỂỂỂN HUGOMAX F.C.Tab. ẫỄẫỄỄỀỄẺỀ.
Clo kho % h qui (Emma… Follưn Glnkgo IIIchTIDIBI OONTRHIIMA ~ › i Glnknc Bllobu uu Extncl (Exttolum Foan Glnkgo Tu cụug piụ. nụ: vọng.
slm) 1 g _ alm)1IOmg cn mem … nm:z
('an m ²I.img Gnlmo hvon glymsid) (lquhmhnl b ²8.Bmg n! mt Ginkgo |hvon glycolldu) Đoc to mơng dãn uử dWl
\ bon irong nop mụóc
` Mu Idợn Mo quùl:
Bin quờn ở nhietdo M ủ'C
Tmnh Inn ung
TIN dwỐn: NN sán xuM
In…mmu
ncnmeuuưmcmumn
HKI Vln No.:
ỚWOIIB/OJZV
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng truớc khi dùng.
Nếu cấn thêm thông tin, xin hòi ý kiến thầy thuốc.
HUGOMAX Viên nén bao phim
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phìm chứa:
Cao khô ìả bạch quả (Extractum Folium Ginkgo siccus ) 120mg
(Tương đương 28.8mg tông Ginkgo flavon glycosid)
Tá ơươc: Lactose Hydrat, Cellullose vi tinh thẻ` Low substituted hydroxypropylcellulose.
Carboxymethylcellulose calcium, Natri starch glycolat. Light anhydrous silicic acid,
Magnesi stearat, Hydroxypropylcellulose, Povidon, Hypromellose 2910, Polyethylen glycol
6000, Tale, Mảu đó số 40, Mảu vảng số 203. Mảu xanh số 1.
MÔ TẢ:
Viên nén bao phim hai mặt lôi, mảu xanh lá cây. thuôn dải.
DƯỢC Lực HỌC:
Sự ức chế yếu tố hoạt hóa tíểu cằu (PAF), Yêu tố hoạt hóa tiếu cầu (PAF) lá một
phospholipid trung gian được phóng thich từ mảng tế bảo và gảy ra nhiều tảo dụng trên
hệ thông mạch máu bao gồm sự kêt tập tiếu cầu vả chứng huyết khỏi ở động mạch. PAF
giông như một yếu tố trong sự phát triền các huyêt khối ở nảo vả chứng nhồi máu phức
tạp dẫn đến suy yêu nản và sa sút trí tuệ ở người lớn tuồi. Cao lá Ginkgo biloba ức chế
PAF bằng cách đói kháng vởi thụ thể PAF trên mảng vả ức chế sự kêt tập tiều cầu gây
bời PAF. Cao lả Ginkgo biloba thực hiện tác động hữu ich trong suy nảo bằng cảch lảm
giảm những thay đồi trên mạch máu nảo gây bởi PAF .
Sự cải thíện tuấn hoản vi mạch: Cao lá Ginkgo biloba tảng cường sự tưới máu từng
phần do tảc động của nó trên hệ mạch vả thỏng qua tác động huyết lưu biên học. Cao lá
Ginkgo biloba Iảm bình thường hóa sự suy giảm trương lực tĩnh mạch về động mạch ở
những vùng giảm ôxi bởi tác động của nó trên sự phóng thích vả phản hùy
catecholamine. Nó có tảo động giản động mạch trung gian thông qua sự kich thích sản
xuât các chắt giản mạch như prostacycline và yêu tố giăn mạch có nguồn gôc từ nội mô
(EDRF). Bằng cách giảm sự kêt tập hồng cầu và cải thiện sự tưới máu ở cảc mạch máu '
năo vả ngoại vi, cao lá Ginkgo biloba cải thiện sự tưới máu ở các mô vả bảo vệ các mỏ _,g
khỏi tốn thương do giảm ôxi. ' '
Sự thu dọn ca'c gốc ôxi hóa tự do: Cảo gốc ôxi hóa tự do gây nhiểu tảc động trong các
tình trạng Iiẻn quan đến sự thoái hỏa. sự viêm vả tổn thươn Êặhi/ấu máu cục bộ. Cao lá
Ginkgo biloba lả chất ức chế mạnh đôi vởi cảc gôc ỏxi hóa tủdVì vậy, nó thực hiện tảc
động hữu ích trong việc giới hạn hoác ngản ngừa các gôc tự do |árn trung gian tồn "
thương tế bảo.
Lảm bình thường sự suy giám chuyển hóa não: Sự chuyển hóa não bị thay đổi ở
những vùng nảo bị thiêu máu cục bộ két quả là gìảm sự hấp thu glucose. mắt cân bằng
điện giải, gáy phù vả lảrn trảm trọng thèm chứng giảm ôxi Cao lá Ginkgo biloba lảm bình
thường sự chuyến hóa năo trong tình trạng thiêu máu cục bộ bảng cách cải thiện sự hắp
thu vả tiêu thụ glucose vả gìới hạn sự mắt cán bằng điện giải. do vậy lảm giám vả ngản
ngừa tổn thương tê báo.
Tác động trên các thụ thể vả sự dẫn truyền thấn kính: Giảm gản kết vởi thụ thể
muscarin ở năo xuất hiện trong cảc rối ìoạn nhặn thức liên quan đên tuối tác vả nồng độ
norepìnephrìne trên một số vùng của não giảm mạnh ở những bệnh nhân bị bệnh
Alzheimer. Trong các thử nghiệm trèn súc vật. cao ìả Ginkgo biloba lảrn tăng số lượng thụ
thể muscarin trên vùng năo của hái mă. Cao lá Ginkgo biloba cũng Iảm tăng sự hồi phục
norepinephrine ở vỏ não. Điêu nảy có thề lả cơ chế đảm trách sự cải thiện chức nảng
nhận thức ở người giá hoặc sa sút trí tuệ do chứng nhồi máu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dược động học của cao lá Ginkgo biloba được nghiên cứu trên sủc vật sau khi uống cao
lả Ginkgo biloba có gắn đồng vị phóng xạ 14C. Khoảng 60% cao lá Gìnkgo biloba được
hấp thu ở đường tìêu hóa trèn. Sự phân phốì của đồng vị phỏng xạ cho thảy nó có ái lực
ở động mạch chủ, da. phổi, tìm, hạch, mô thần kinh và mát. Ở những vùng nhắt định trèn
nảo cho thắy mức phóng xạ cao gắp 5 lần so với trong huyết tương sau 72 giờ. Khoảng
16% liêu dùng được bải tiết qua hơi thờ trong 3 giờ và 38% trong 72 giờ. Khoảng 21%
liêu dùng được bải tiêt qua đường niệu. Cao lá Ginkgo biloba có thời gian bán thải
khoảng 4.5 giờ.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị thiều năng tuần hoản ngoại biên [khập khễnh cách hồi).
Điều tri chứng chóng mặt, ù tai do thoái hóa hoặc do giảm tuần hoản mạch máu.
Điều trị rối loạn chức năng năo với cảc triệu chứng sa sút trí tuệ như ù tai, nhức đảu, rối
loạn trí nhớ, giảm tặp trung, u sẩu, chóng mặt.
LIÊU LƯỢNG VÀ cÁcn DÙNG:
Người tớn vả trẻ em trén 12 tuổi:
. Rối loạn tuân hoán động mạch ngoại bìên, chóng mặt, ù tai:
Liều thường dùng lá 1 viên lngảy.
Rối loạn chức năng năo:
Liều thường dùng là 1 viên x 1 2 lảnlngảy
Có thể điều chĩnh lièu dùng theo tuồi tác của bệnh nhân và mức độ trảm trọng của triệu
chứng bệnh.
Trẻ em: Do việc dùng thuốc náy trên trẻ em chưa được đảnh giầsẹdhõng nên dùng cho
những bệnh nhản đười 12 tuối.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với cao lả Ginkgo biloba.
Đang chảy mảu
Phụ nữ có thai
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO:
Trong quá trình điều trị, nên lưu ý đến khả náng có phản ứng dị ứng vởi cao lá Ginkgo
biloba.
Khuyên bệnh nhân nên ngưng thuôc nêu họ đã bị buồn nỏn, nôn vả tiêu chảy.
Những bệnh nhân bị bệnh ưa chảy máu hoặc có bắt cứ rối loạn đông mảu nảo khác,
không dùng thuốc nêu không có sự châp thuận vả theo dỏi cùa bảc sĩ điều trị.
Cao lả Ginkgo biloba không phải lá thuốc trị cao huyêt áp và do đó không thể dùng để
điêu trị thay thế các thuốc hạ áp đặc hiệu.
aẺảl
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Những tác dụng ngoại ý hay gặp nhảt lá rối Ioan tiêu hóa như buồn nỏn, nôn, ơ nóng vá
tiêu chảy.
Những tác dụng ngoại ý khác bao gồm nhức đầu, chóng mặt, hòi hộp và cảc phản ứng
quá mẫn trèn da.
Thóng bảo cho Bảc sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG THUỐC ở PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO con BỦ:
Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai: Tính an toản khi sử dụng cho phụ nữ mang thai
chưa được biét. Không nèn kê toa cao iả Ginkgo biloba cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú: Khỏng nên dùng cho phụ nữ cho con bú vì chưa
biêt cao lá Ginkgo bìloba có bải tỉêt qua sữa mẹ hay không.
TÁC DỤNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Khỏng có.
TươNG TÁC THUỐC:
- Không nẻn dùng cao lá Ginkgo biloba trong khi đang dùng các thuóc lám ioảng máu như
heparin. warfarin hoặc dẫn xuất coumarin. Các tác dụng ngoại ý sau được báo cáo khi
dùng két hợp cao lả Ginkgo biloba với thuốc lảm loãng máu: xuảt huyêt tiền phòng tư
phát, khối tụ máu hai bèn dưới mảng cứng tự phát. xuât huyêt võng mạc.
- Cũng nên thận trọng khi dùng với aspirin do có báo cáo về các tương tác bảt Iợì.
QUÁ LIÊU & xứ TRÍ:
Triệu chứng: Những biẻu hiện lâm sảng khi sử dụng quá liều bao gồựi sùi bot mép, nòn.
tiêu chảy. sót cao. bồn chồn, giật cơ. co giặt. mất phản xạ ản s g Íả khó thở.
Điều tri: Điêu trị khấn cảp bao gỏm súc dạ dảy. dùng cảc thuảầẨhần. lợi tiêu và truyền
dịch.
BẢO QUÁN:
Bảo quản dưới 30°C. tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
TIÊU CHUẢN CHẢT LƯỢNG: Nha sản xuảt.
HẠN DÙNG: 36 thảng kê từ ngảy sản xuảt.
ĐÓNG GÓI: Hộp 100 viên (10 vĩ x 10 viên).
Sản xuất bởi:
PHARVIS KOREA PHARM. CO., LTD.
Địa chỉ: 127. Sandan-ro 8SBeon-gil. Danwon-gu, . CỤC TRUỞNG
Ansan-si. Gyeonggi-do, Hản quốc P-TRQỒNG PHÒNG
Tel: 82-31-491 7178 Fax: 82-31-491 9224 eẤỷaấẻn Jfểlỉl .7fíìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng