[ i—ìÒ Y TẾ
& Ci t~ Qt \\. LY … Uí_' Ab /ỒÁm
i›Ấiftih DL'\'l;LT
Lủn đtuQẵ’ffl’iẫW
( 68104 Im “
Cloưimnol mom
Metmlduol 500mg
Clotrlmml 1ng
…Idml 500mg
Hộp2vỉxõviẻnnongmểmđặtámđụo
Dênủnmuèmbựkỷhơủqdnsửdtmmủbdủing
- GYND|ZOL llteDMdreadtddủủmCuz-mlymdhmnpuwig
……use -—
MWCompcdơm:
Môiviènnangmẻmdnh/Eadnsđt ]
npsuiecơmdm:
Clotrimaznl .toomg SDKmecNois
Muronidami _____ -soomg SõlôsxnaNor.
Tádưucvd/Endptumqu— NgìySXIWgDatet
lviénnaugmémllSoftczpsde mựka
RẺ Prescription only
G M P
GYNDIZOL
Clotrlmuol 100 mg
…Iduol 500 mg
Dua oos |mnquaw
6… om …moD
Boxof2ưstơsofó Vaghdsoữmde
Muduúi/Speđtcmsĩrcs/Wmưs
-GYNDIZOL .....M.…………W.Ọ…W……
ủypllmbduwìfflf.
oanmaưqnmmm Sờunáoọll…ưdbp
ơn n ạ M n.. M … comrvưwoưwAnuum
C…iủtdutsDosagẹAdm'ờiwaimand Hũ'TMHATAVPHARMACEUTICALJỢNTSTOCKCOWANY
cô_ụsĩv };..staỉưawmo. ….
'1.N15638144 Fu: 043.563744
"\
Hử
GYNDIZOL GYNDIZOL
… unan …:nwmu
nựmdndnwựnúưúư nựmdnchommhnủú
sur: sou—
GYNDIZOL GYNDIZOL *
…nmwsnu …Infflm …
nựcrvdndnmnủnmm NựcwcbndumlựnduuAù ẫ
sơn- sox:
50tifsz @
HUỚNG DÂN SỬ DỤNG THUỐC CHO CẢN BỘ Y T " —.
1. Tên thuốc: GYNDIZOL '
2. Thânh phần: Mỗi viên nang mềm chứa:
Clotrimazol lOOmg
Metronidazol 500mg , .
Tả dược vừa đủ 1 viên ` 0 ve . W—
(T a dược gồm Dầu đậu nảnh dầu cọ, sáp ong trắng, aerosỉl. lecíthỉn, gelatin, glycerin,
sorbitol 70%, titan dioxyd, polysorbat 80 vanỉlỉn nipagin, nipasol, sunsetyellow)
3. Dạng bảo chế: Viên nang mêm đặt am đạo.
4. Đặc tính dược lực học, dược động học
* Dược lực học:
- Clotrimazol: Ciotrimazol lá thuốc chống nấm phố rộng được dùng điều trị các trường
hợp bệnh ngoải da do nhiễm các loải nâm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên
Trichomonas, Staphylococcus vả Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacỉlli.
Cơ chế tảc dụng của clotrimazol là liên kết với cảc phospholipid trong mâng tế bảo nấm,
lảm thay đối tính thấm cùa mảng, gây mất các chất thiết yêu nội bảo dẫn đến tiêu hủy tế
bảo nâm.
lnvitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chùng
T richophyton rubrum Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton jloccosum,
Mícrosporum canis vả cảc loải Candida. Ngoài ra cũng có tảc dụng đến một sô vi khuẩn
Gram dương (Staphylococcus aureus. Streptococcus pyogense), vi khuẩn Gram âm
(Bacteroides, Gardnerella vaginalis), T richomonas.
Kháng thuốc: Khảng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chi phân lập được một chùng
Candỉda guilliermondỉ khảng clotrimazol. Kháng chéo giữa cảc azoi là phổ biến.
- Metronidazol. Metronidazol là một dẫn chất 5- nitro — imidazol, có phổ hoạt tính rộng
trên động vật nguyên sinh như amip, Gỉardia và trên vi khuẩn kị khí.
Cơ chế tảc dụng cùa metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5- nitro
cùa thuốc bị khử thảnh các chất trung gian độc với tế bảo. Các chất nảy liên kết với cấu
trúc xoắn của phân tử DNA lảm vỡ các sợi nảy và cuối cùng lảm tế bảo chết. Nồng độ
trung binh có hiệu quả của metronidazol là 8 mcg/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết cảc
động vật nguyên sinh và các vi khuấn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các
chùng nhạy cảm khoảng 0, S mcg/ml Một chủng vi khuân khi phân lập được coi là nhạy
cảm với thuốc khi MIC không quá 16 mcg/ml.
Metronidazol là một thưốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như
Entamoeba hỉstolytíca, Giardia lamblía và T rzchomonas vaginalis. Metronidazol có tác
dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, F usobacterium vả cảc vi khuẩn kỵ khi bắt buộc khậc,
nhưng không có tảc dụng trên vi khuẩn ải khí. Metronidazol chỉ bị khảng trong một sô ít
trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylọbacter/
Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuân ải khí
và kỵ khí, phải phối hợp mctronìdazol với cảc thuốc khảng khuẩn khác.
Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uông metronìdazol hoặc dùng tại chỗ.
Cả phụ nữ và nam giới đều phải diều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà khôn
triệu chứng l`rong nhiều trường hợp cần điều trị phối hợp đặt thuốc am đạo v` u
viên. Khi bị viếm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẳn, metronidazol sẽ lảm cho hệ
đạo trở lại binh thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol khô g tác động
trên hệ vi khuẩn binh thường ở âm đạo.
* Dược động học:
Sau khi đặt âm dạo, thuốc ít hấp thu toản thân, chủ yếu có tác dụng tại chỗ Thuốc được
đảo thải qua cơ chế tự lọc sạch đường am đạo
+ Clotrimazol dùng đường âm đạo chỉ một lượng nhỏ clotrimazol được hấp thu vảo máu
(chỉ khoảng 3-10% liều lượng sử dụng). Sau khi đặt âm đạo viên clotrimazol - I4C 100
mg, nông dộ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 mcg clotrimazol/ml sau 1 -
2 ngảy. Lượng thuốc hấp thu được chuyển hóa ơ gan rôi đảo thải ra phân và nước tiểu.
+ Metronidazol: Dược động học của metronidazol khi đặt khác nhiều so với khi dùng toản
thân. Đặt một iiều duy nhất 5 g gel vảo âm đạo (bằng 37, 5 mg metronidazol), nộng độ
metronidazol trung bình trong huyết thanh là 237 ng/ml (từ 152 đến 368 ng/ml). Nồng độ
nảy bằng khoảng 2% nồng độ metronidazol tối đa trung bình trong huyết thanh sau khi
uỏng một lần 500 mg metronidazol (C.… trung bình là 12,785 ng/ml). Các nống độ đỉnh
nảy đạt dược 6 - 12 giờ sau khi dùng dạng gel tại âm đạo và 1 - 3 giờ sau khi uống
metronidaẫol. '
Mức độ tiêp xúc với thuôo (diện tích dưới đường cong AUC) khi dùng một lần duy nhất
trong âm đao 5 g gel metronidazol (tương đương` 37,5 mg) bằng khoảng 4% AUC khi
5. Quy cách đóng gói
Hộp 2 ví x 6 viên nang mềm. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
6. Chỉ định, liều dùng, cảch dùng và chống chỉ định
* Chỉ định: Điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuấn ở âm đạo và cổ tử
hay kết hợp, viêm cổ tử cung, viêm cổ từ cung- âm đạo, viêm âm đạo và viêm am hộ- âm
đạo do Trichomonas vagínalỉs cùng với nhiễm nấm Candida hoặc vi khuẩn.
Dùng để phòng ngùa nhiễm khuẩn, nhiễm nấm trong các trường hợp: Trước khi phẫu thuật
ở phần dưới của đường sinh dục, trước khi sinh, trước khi thăm dò bên trong tử cung
(chụp buồng tử cung).
* Liều dùng vả cách dùng: Dùng đường đặt am đạo. Buổi tối trước khi đi ngủ sau khi rừa
âm đạo đặt 1 viên thuốc vảo sâu. Sau khi đặt, nên nằm khoảng 15 phút, dùng liên tiếp
trong vòng 7- 12 ngảy
* Chổng chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thảnh phần của thuốc.
Ba tháng đầu cùa thai kỳ.
7. Thận trọng
Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol phải ngừng thuốc và điều trị thích
hợp, tránh cảc nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù cảc triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều
trị, nếu không đỡ cần khảm lại.
Báo với thầy thuốc nếu có biếu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (dò, ngứa, bỏng, mụn
nước, sưng), dấu hiệu cùa sự quá mẫn.
Mctronidazol có tảc dụng ức chế alcol dehydrogenase vả cảc enzym oxy hóa alcol khác.
Thuốc có phản ứng nhẹ kiếu disuitiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn nôn, co
cứng bụng và ra mô hôi.
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallỉdum tạo nên phản ứng dương n giả
của nghiệm pháp Nelson.
Dùng liều cao điều trị cảc nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có
thể gây rối loạn tạng mảu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
* Thòi kỳ mang thai: Mctronidazol không được khuyến cáo dùng trong 3 thảng đầu của
thai kỳ. Mặc dù cảc nghiến cứu ở động vật không cho thấy tảc hại trực tiếp với việc mang
thai, sự phảt triến của phôil bảo thai hoặc sự phảt triến ở súc vật sơ sinh sau khi sinh.
* Thời kỳ cho con bú: Metronidazol có thế đi vảo sữa mẹ, nên ngừng cho con bú khi dùng
thuốc.
* Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận Iu`mh máy móc: Thuốc không ảnh hướng hoặc
ảnh hưởng không đảng kế dến khả năng lải xe và vận hảnh mảy mỏc.
8. Tương tác thuốc
- Clotrimazol:
+ Clotrimazol lảm giảm hiệu lực trảnh thai của bao cao su, vì vậy cần dùng thêm cảc biện
phảp tránh thai khảo trong quá trình dùng thuốc và sau 5 ngảy dùng thuốc.
+ Sử dụng đồng thời clotrimazol dường đặt am đạo và thuốc tacrolimus, sirolimus đường
uống (thuốc ức chế miễn dịch) có thế lảm tăng nồng độ tacrolimus, sirolimus trong huyết
tương vì vậy lảm tăng sinh khả dụng của tacrolimus vả sirolimus Do đó bệnh nhân cân
được theo dõi chặt chẽ cảc dấu hiệu và triệu chứng của quá iiều tacrolimus hoặc sirolimus
như vấn đề về thận, tặng kali mảu, tăng huyết ảp, suy tim, nhiễm trùng,… . nếu cần thiết
bằng cách xác định nông độ tương ứng. Hoặc giảm liều tacrolimus hay sirolimus để hạn
chế tảc dụng không mong muôn xảy ra.
— Metronidazol:
Rượu và các thuốc chứa alcol Metronidazol ức chế các enzym hóa rượu và alcol
dehydrogenase gây phản ứng kiểu disultiram. Vì vậy không uông rượu hoặc dùng đồng
thời cảc thuốc có chứa côn trong khi điều trị với metronidazol. Không dùng đồng thời
metronidazol với disulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cách khoảng xa.
Phenobarbỉlal: Dùng đồng thời metronidazol vả phenobarbital Iảm tăng chuyến hóa
metronidazol nên thuôc thải trừ nhanh hơn.
Lithi: Đã thấy bảo cảo một số dấu hiệu độc của lithi khi dùng metronidazol cho những
bệnh nhân đang điều trị 1ithi liều cao vì có thể gây tăng nồng độ huyết thanh, do vậy cân
thận trọng và theo dõi nồng độ 1ithi khi dùng đồng thời.
T erfenadm vả astermỉsol. Metronidazol có thể tương tác với terfenadin vả astermisol khi
dùng đồng thời lảm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch của các thuốc nảy
như kéo dải khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh… .Do vậy phải rất thận trọng và không nện
dùng đồng thời cảc thuốc khảng histamin nảy cho bệnh nhân dang dùng cảc thuốc có cấu
trúc nhóm itraconazol, ketoconazole, bao gôm cả metronidazol.
Cimetidin ức chế sự chuyển hóa tại gan của metronidazol, lảm tăng thời gian bán thải cua
metronidazol, dẫn đến tăng ADR, vì vậy cân nhắc khi sử dụng đồng thời.
9. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Dùng tại chỗ: Cảo phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do
tiêp xúc, đau rảt vùng bôi thuốc ở da hoặc am đạo. \
Metronidazoi:
Thường gặp: ADR > 1/100:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chản ăn, đau bụng, ia chảy.
Ítgặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Mảu: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Mảu: Mất bạch cầu hạt.
Thần kinh trung ương: Cơn dộng kinh, bệnh da dây thần kinh ngoại vi, nh .
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa
Tiết niệu: Nước tìếu sẫm mảu
10. Quá liều và cách xử trí
Chưa có tải liệu báo cáo ở dạng viên đặt.
11. Các dấu hiệu cần lưu ý vặ khuyến cáo
* Lưu ý. Khi thấy thuốc có biểu hiện âm mốc, ioang mảu, móp méo, nhăn thuốc in số lô
SX, HD mờ.. hay có cảc biếu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bản hoặc
nơi sản xuất theo dịa chỉ trong dơn.
12. Điều kiện băo quản và hạn dùng
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt dộ dưới 30°C.
- Hạn dùng: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
13. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất
Tên cơ sở săn xuất : CÔNG TY cò PHẢN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 - La Khê - Hà Đông - TP. Hà Nội
ĐT: 04.33522204 FAX:O4.33522203
ĐT: 04.33824685 FAX: 04.33829054
14. Ngảy xem xét sửa đỗi, cập nhật lại nội dung hưó'n
Ngảy ...... tháng ........ năm .........
CỎ'PHÂ`N
- . uóơợc PHẨM
1. Tên thuốc: GYNDIZOL
2. Khuyến cáo
“Thuốc bán theo đơn”
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”
“Đế xa tầm tay trẻ cm” , +
“Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ những tảc dụng không mon… _'
khi sử dụng thuốc”
3. Thảnh phần, hâm lượng: Mỗi viên nang mềm chứa:
Clotrimazol lOOmg
Metronidazol 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(T ả dược gồm: Dầu đậu nònh, dầu cọ, sáp ong trắng, aerosil, lecíthin, gelatin, glycerin,
sorbitol 70%, titan dioxyd, polysorbat 80, vanilin, nipagin, nipasol, sunset yellow)
4. Mô tả sản phẩm
Viên nang mềm hinh trứng, mảu vảng cam, viên khô cầm không dính tay, bên trong chứa
thuốc có thể chất lỏng, sệt, mảu vảng nhạt.
5. Quy cách đóng gói
Hộp 2 vi x 6 viên nang mềm. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
6. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn ở âm đạo và cổ tử cung do vi khuấn hay kết hợp,
viêm cổ tử cung, viêm cổ từ cung- âm đạo, viêm âm đạo vả viêm âm hộ- âm đạo do
Trichomonas vaginalis cùng với nhiễm nấm Candỉda hoặc vi khuẩn.
Dùng để phòng ngừa nhiễm khuẩn, nhiễm nấm trong các trường hợp: Trước khi phẫu
thuật ở phần dưới của đường sinh dục, trưởc khi sinh, trước khi thăm dò bên trong từ
cung (chụp buồng tử cung).
7. Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng?
Dùng đường đặt âm đạo. Buổi tối trước khi đi ngủ sau khi rửa âm đạo đặt 1
vảo sâu Sau khi đặt, nên nằm khoảng 15 phút, dùng liên tiếp trong vòng 7— 12 n ảy.
8. Khi nâo không nên dùng thuốc nảy?
Mẫn cảm với một trong cảc thảnh phần của thuốc.
Ba tháng đầu của thai kỳ.
9. Tác dụng không mong muốn (ADR)
Như tất cả cảc thuốc khảo, thưốc có thể gây ra cảc tác dụng không mong muốn, tuy
nhiên, không phải ai cũng gặp phải.
Cảc tảc dụng phụ sau đây dã được báo cáo:
Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bòng nhẹ, kich ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau
rảt vùng bỏi thuốc ở da hoặc am đạo
Metronidazol:
Thường gặp: ADR > ]/100:
Tỉêu hóa: Buồn nôn, nôn, chản ăn, đau bụng, ia chảy.
Ítgặp, 1/1000 < ADR < ]/100
Mảu: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000.
Mảu: Mắt bạch cầu hạt
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức dầu.
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: Nước tiếu sẫm mảu.
*l
Nêu có bât cứ tảo dụng không mong muốn nảo của thuốc trở nến nghiêm trọng, hoặc tảo
dụng không mong muôn không được liệt kê trên đây, hảy nói vởi bác sỹ hoặc dược sĩ cùa
bạn.
10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nây?
Việc dùng kết hợp thuốc nảy với một số thuôo khảo có thế lảm thay đôi tảo dụng của
thuốc hoặc gia tăng cảc tảc dụng không mong muốn
Clotrimazol lảm giảm hiệu 1ực trảnh thai của bao cao su, vì vậy cần dùng thêm cảc biện
phảp trảnh thai khảc trong quá trình dùng thuốc và sau 5 ngảy dùng thuốc.
Sứ dụng đồng thời clotrimazol đường đặt âm đạo và thuốc tacrolimus, sirolimus đường
uống (thuốc ức chế miễn dịch) có thể lảm tăng nồng độ tacrolimus, sirolimus trong huyết
tương vì vậy lảm tăng sinh khả dụng của tacrolimus vả sirolimus. Do đó bệnh nhân cân
được theo dõi chặt chẽ cảc dấu hiệu và triệu chứng của quá liều tacrolimus hoặc
sirolimus như vắn đề về thận, tăng kali máu, tăng huyết ảp, suy tim, nhiễm trùng,… nếu
cần thiết bằng cảch xảo dịnh nông độ tương ứng. Hoặc giảm liều tacrolimus hay
sirolimus để hạn chế tảc dụng không mong muôn xảy ra.
Rượu và cảc thuốc chứa alcol. Metronidazol ức chế cảc enzym hóa rượu vả alcol
dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulftram. Vì vậy không uỏng rượu hoặc dùng đồng
thời cảc thuốc có chứa côn trong khi điều trị với metronidazol. Không dùng đồng thời
metronidazol vởi disulfìram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điếm cảch khoảng xa.
Phenobarbital: Dùng đồng thời metronidazol vả phenobarbital lảm tăng chuyển hóa
metronidazol nên thuốc thải trừ nhanh hơn.
Lithi Đã thấy bảo cảo một số dấu hiệu độc của lithi khi dùng metronidazol cho những
bệnh nhân đang điều trị lithi liều cao vì có thể gây tăng nồng độ huyết thanh, do vậy cân
thận trọng và theo dõi nồng độ lithi khi dùng đồng thời. )
Terfenadỉn vả astermisol. Metronidazol có thế tương tảo với terfenadin vả astermisol khi "
dùng đồng thời lảm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch của các thuốc nảy
như kéo dải khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh.. .Do vậy phải rất thận trọng và không
nện dùng đồng thời các thuốc kháng histamin nảy cho bệnh nhân đang dùng các thuốc c’
cấu trức nhóm itraconazol, ketoconazole, bao gôm cả metronidazol.
Cimetídin ức chế sự chuyển hóa tại gan cùa metronidazol, lảm tăng thời gian bả t 1 cùa
metronidazol, dẫn đến tăng ADR, vì vậy cân nhắc khi sử dụng đồng thời.
Hãy viết một danh sảch những thuốc bạn đang dùng (bao gôm thuốc được kê đơn, không
kê dơn và thực phấm chức năng) và cho bảc sỹ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được
tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đối liều lượng của thưốc mã không có sự cho phép của
bác sỹ.
11. Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Bỏ qua liếư đã quến, dùng liều tiêp theo, không dùng liều gấp đôi.
12. Cần bảo quân thuốc nây như thể nâo?
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoải tầm với của trẻ em Bảo quản thuốc nơ
dưới 30°C.
13. Những dẩu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều?
Chưa có tải liệu bảo cảo ở dạng viến đặt.
14. Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Chưa có tải liệu bảo cảo ở dạng viên đặt
15. Nhũng điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây?
Nếu có kich ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol phải ngưng thuốc và điêu trị thich
hợp, trảnh cảc nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tải nhiễm.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mậc dù cảc trìệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần diều
tii, nếu khỏng đỡ cần khảm lại
Báo với thầy thuốc nếu có biếu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng,
mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mân.
Metronidazol có tảc dụng ửc chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác.
Thuốc có phản ứng nhẹ kiến disulftram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buổn nôn, nôn, co
cứng bụng và ra mô hôi.
Mctronidazol có thể gây bất dộng Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả
của nghiệm phảp Nelson
Dùng liều cao điều trị các nhíễm khuấn kỵ khí và diếư trị bệnh do amip và do Gỉardia có
thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
* Thời kỳ mang thai: Metronidazol không dược khuyến cáo dùng trong 3 thảng đầu của
thai kỳ. Mặc dù cảc nghiên cứu ở động vật không cho thấy tác hại trực tiếp vởi việc mang
thai, sự phảt triến của phôi/ bảo thai hoặc sự phảt triến ở sủc vật sơ sinh sau khi sinh.
* Thời kỳ cho con bú: Metronidazol có thế di vảo sữa mẹ, nên ngừng cho con bú khi
dùng thuốc.
* Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận Iu`mh mảy móc: Thuốc không ảnh hưởng hoặc
ảnh hưởng không đảng kể dến khả năng 1ải xe và vận hảnh mảy móc.
16. Khi nâo cân tham vẩn bác sỹ, dược sĩ?
Khi cần thêm thông tin về thuốc.
Khi thấy có tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuẾ
* uượt ……
Khi dùng thuốc mả thấy triệu chứng cùa bệnh không thuyên giảm. ọ ~ ~
17. Hạn dùng của thuốc: "4
- Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đ
nơi sản xuất theo địa chi trong dờn.
18. Tên, địa chi, biễu tượng của nhà sản xuất
Tên cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẢN DƯỢC PHẨM HÀ
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 La Khê— Hà Đông- TP. Hà Nội
ĐT: 04.33522204 FAX: 04.33522203
ĐT: 04.33824685 FAX:O4.33829054
Biểu tượng:
DVtT
HFITFIPHFIR
Mrvomlocmhn nm
19. Ngảy xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc:
Ngảy ...... thảng ........ năm ........
TUQ. CỤC TRUỎNG
P. TRUỎNG PHÒNG
gỗ Jễft'nẩ JÍỄìnp
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng