1 Nhãn hô
' ' P Hộp 10 vĩx 10 víẻn nang cứng Ê Ẹ
L ' «›
Glucosamin II 1250 N
SU a a .
___… ___… _ j Glucosomin 1%.23 mg 3 8
B(_› Y 1 E cn 'E
crc Qì`.-\\' LY nu.“ .E Ê
- ________ .
›— "` v 7 ~
ĐA mm DL\ I;.T Ể g
ề 8
.— - ! .
Lun đuuz.ỉuL…Dả-Juuffl g 2
n _ Ồ
Thhnh pMuzMỏiwèn nangcửng chửa:
ổ°ã“"'ủWởĩfhĩĩặfbm "“
Cmean 0 l .
ỂỈUGOSOHỈR SIỈỈIÌ 25. ra duoỂvẳ…...…..……..….….i…í… v 2, Nhãn w
cu … c… … a.… … «… ……
dùlg vl dc thùng un khk: Xu tư từ — —.
huớngdánsủdmgkèmtheo nxem Dng Ềẵịẫ ỀỆỄỀ ẳ ẵì ỉ 3
Iỏo quin: Nm khô mát. nhè! dộ duởn 30°C. ỀỀỦ .. Ễèo °
SDKIReq Nn. ttánh Mb sống _. ẦỀỀ 3
so lo stan No.. mude'“ TCCS %
Mstg. _ĐẺ x_ATẮM TAY _TnÉ EM _ , g 9
uo.em. aoc KV nuoue nÀn su DUNG muoo @ '² ẫ ạ g
x…oune q ỄÊ ' \ ểỀ s
còmwcơ PHANDượ:MMTRƯMTHỌ k cuỀ ì t: .= ẵ
56 93 Linh Lang,phưùng Cóng Vl.quân Ba Đình.thinh phó Ha No: "ẳ Ễ ã 1 Ễ ỵ_
DT104376660l2 ' Fix:04.37666914 Ả 'Ề' 'ố “ê ', Ổ
soanưa:cmnMuưucousrvcóvuANoượcoummưoum-uọ :. 'ẻễ_ g Ệ_ ầ
Lò MT,dưừìg N3. khu )DO.LS muor “IV)LLnJJVWUVHJ OHL DNonìll -'Ul iP°W
vIGĐĐ9LE'W 3% . Z L6999L Fw 1131
Au: lĐN ²H '“ISIP NIUOO ²8 'PWM … ỦU°) "… ủu²'I W'1 %
ANVdWOJ l3015 .LNl0f 'IVJLIJÌĐVWUVNJ 0Hl auomu
350 350538 lỉĩdV31 Amd3m mu
NẵHƯÌND Đ HDVỂU ấO ƯD d33N
asnoq - q :…
1qõll woq panaacld ij uopq amsuodunx
'a9qd ẮJp put |om ì un ums :n6uus
1aueag pasopua mu as
:uonuuqq mo put …
ưm'F 'wuquuguwu WWM ô… [ g ọỐỵ UIUJDSO amg
qnsda l ----------------- ~ IDJ sb szuaqu
-Ịapuqưp umomuod aJuwns au…nmxựõ sv; … Im uIman's
ò… it l .…..…………._….…...…… a…umsoanp
summm qmdnJ ụ»; :uomndllno
MIL
gnL
;__ mường r
CÓ PnÀN
DLJ'OC F'Hẳf
MẢU NHÂN XIN ĐÃNG KÝ
Nhãn lọ
A
Thùnh phim Mỏi viên nang cưng… chứa:
Glucosamin ................... …
(dướidạng glucosamin su .
Tá dược vđ .................................................................... 1 viên
Chỉ định, chống chỉ định, liếu dùng, cách dùng
vù các thông tin khác: Xin xem trong tờ hướng
dăn sử dụng kèm theo
Bio quin: Nơi khô mát, nhiệt độ duđi 30 C, tránh
ánh sáng.
Tiủ chuẩn: TCCS
_ ĐỂ xa TÂM TAY TRẺ EM _
ĐỌC KY HUỐNG DAN su DUNG TRUÓC KHI DUNG
SĐK/Heg No. :
Số lo SX/Batch No.:
NSXIMfg
HD/Exp.
cônew có PHẨM Dược PHẢN mươuc mọ
56 93 Lmh ng. phương Cóng Vi. quln BaOtnh. tth phó HA Noơ
DT 04.3766691] ' Fu: 04,37666914
Sản mói machl nhlnh CONG TV có PMẤN DƯỢC PRẨMTRƯỦIG TMỌ
Lô Mì. đường N3, khu c0ng nghiệp Hỏa Xi. xA Lộc Hoa. [hình phó Nam Dmh, tinh Nam Dlnh
Lọ 100 viên nang cứng
«—
Glucosamin sullal 250
Glucosomin 196.23 mg
N \
[q Composltlon: Each capsule contains:
Glucosamine ................................................... 196.23 mg
(As glucosamine sulfate potassium chloride).
Excipients qs for ................................................. 1 capsule
lndications, contraindiutions, dosage, usage
und other information:
See the enclosed Ieafiet.
Storage: Store“ … a cool and dry place, tempera-
ture below 30°C, protected from light
Speciũcatỉons: ln- house.
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
FIEAD CAREFULLY LEAFLET BEFORE USE
CỌNG TỸ `ả
co PHAN
Dam PHM
m~Jơrm T
TÓNG GIẢM ĐUC
DS. e/Vffllự/Jt1ẵ’ìỉefflfflệý
Nhãn lọ
MẢU NHÂN XIN ĐÃNG KÝ
nn/
Thình phấn: Mỏi viên nang cứng chứa:
Glucosamin ..... .. ..... 196,23 mg
(dưới dạng gluc sa 'd).
Tá dược vd .................................................................... 1 viên
Chỉ định, chống chỉ định. liổu dùng, 1/100 bệnh nhân):
Rối loạn dạ dảy ruột: Đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, tảo bón, tiêu chảy hoặc khó tiêu.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, ngủ gả, mệt mỏi.
T ác dụng phụ ít gặp (< 1/100 vả > 1/1000 bệnh nhân):
Rối loạn mô da và dưới da: Ban đỏ, mẩn ngứa, ban da. M
Tác dụng phụ chưa bíết tần suất gặp:
Các phản ứng dị ứng, chóng mặt, rối loạn tầm nhìn, rụng tóc.
Thông băo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng th uốc
NÊN TRÁNH XA NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG sử DỤNG
THUỐC NÀY:
Về lý thuyết, glucosamin có thể lảm gỉảm tảo dụng của insulin hay các thuốc kiểm soát
nồng độ đường trong máu khác.
Dùng chung glucosamin với cảc thuốc lợi tiểu như furosemid có thể lảm tăng tác dụng phụ
của glucosamin.
Glucosamin có thể lảm tăng ngưy cơ chảy mảu khi sử dụng chung với cảc thuốc gây tăng
nguy cơ chảy máu như acid acetylsalicylic, thuốc chống đông như warfarin hay heparin,
thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel vả cảc thuốc khảng viêm không steroid như
ibuprofen hay naproxen.
Điều trị glucosamin đường uống có thể lảm tăng hấp thu tetracycline ở dạ dảy ruột
CÀN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC:
Nếu bạn vẫn đang trong thời gian điều trị, bạn nên uống thuốc ngay sau khi nhớ ra.
CÀN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO:
Bạn nên bảo quản thuốc ở nơi khô mảt, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ảnh sảng.
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU:
— Thông tin về quá liều do uống thuốc còn hạn chế.
CÀN PHẢI LÀM GÌ KHI QUÁ LIÊU KHUYẾN CÁO :
Khi dùng thuốc quá liều phải ngừng uống thuốc ngay.
Bạn nên báo ngay cho bác sỹ và đến cơ sở y tế gần nhất để được điểu trị quá liều.
NHỮNG ĐIỀU CẨN THẶN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY:
- Glucosamin không gây rối loạn dạ dảy một nên có thể điều trị lâu dải. Điều trị nên nhắc lại
6 thảng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.
- Glucosamin lá thuốc điều trị nguyên nhân nên tảc dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1
tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau, chống viêm trong những ngây đầu.
2
- Cần theo dõi đường huyết thường xuyên trên bệnh nhân tiểu đường
- Thuốc có thảnh phần từ hải sản, người bị dị ứng hải sản nên tham khảo ý kiến thầy thuốc
trước khi dùng thuốc. i
— Cần cẩn trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị suy giảm khả năng dung nạp glucose. Việc kiểm
soát nồng độ đường huyết chặt chẽ hơn có thể rất cần thiết cho các bệnh nhân bị tiểu đường
khi bắt đầu điều trị.
- Glucosamin có thể tăng nguy cơ chảy mảu ở một số bệnh nhân. Những bệnh nhân rối loạn
chảy mảu, người đang uống thuốc chống đông mảu, người đang ưống aspirin hảng ngảy,
nếu dùng glucosamin nên kiểm tra thường xuyên thời gìan đông máu để kiểm soát tình hình.
- Bệnh nhân hen suyễn nên được dùng cấn trọng vì những bệnh nhân nảy có thể dễ gặp phản
ứng dị ứng với glucosamin hơn, có thể lảm tăng nặng cảc triệu chứng bệnh.
- Không có nghiên cứu nảo đặc biệt được tiến hảnh ở bệnh nhân suy gan hoặc thận. Việc
điều trị cho cảc bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng nên được kiếm soát chặt chẽ.
KHI NÀO CÀN THAM VẤN BÁC SỸ, DƯỢC SỸ:
Khi gặp những tảc dụng không mong muốn xảy ra hoặc nểu cần thêm thông tin gì xin hỏi ý
kiến bảo sỹ hoặc dược sỹ.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA cơ sở SẢN XUẤT:
CÔNG TY cò PHẨN DƯỢC PHẨM TRƯỜNG THỌ
Trụ sờ: 93 Linh Lang — Ba Đình — Hà Nội
Điện thoại: 043.7666912 Fax: 043.7666914
Sản xuất tại: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ
Địa chỉ: Lô MI — Đường N3 — Khu Công nghiệp Hòa Xá — Xã Lộc Hòa — Thânh phố Nam
Định — Tỉnh Nam Định
Điện thoại: 0350.3670733 Fax: 03503.671098
NGÀY XEM XÉT SỬA ĐÔI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỞNG DÃN SỬ DỤN
THUỐC:
TỜ HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
Glucosamin sulfat 250
Tên thuốc: Glucosamin sulfat 250 W
Thânh phần: Mỗi viên nang cứng Glucosamin sulfat 250 chứa: \
Glucosamin sulfat ............................ 250 mg
(dưới dạng glucosamin suỊfat kali clorid trong
đó có 196, 23 mg glucosamin)
Tả dược vừa đủ ................................. ] vỉên
Tá dược gồm có: Avicel 102, Tinh bột sắn, Magnesỉ stearat, Talc, viên nang cứng số 1 nắp
đỏ - thân vảng.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng.
DƯỢC LỰC HỌC:
N hỏm dược lý: Thuốc chống viêm và chống thấp khởp, không steroid
Mã ATC: M01AXOS
Glucosamin là một aminomonosaccharit được thấy trong tự nhiên, nguyên liệu để tống hợp
proteoglycan. Glucosamin kích thích tế bảo sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu
trúc proteoglycan bình thường. Kểt quả của quá trình trùng hợp là tạo ra mucopolysaccharit,
thảnh phần cơ bản tạo nên sụn khớp. Bình thường sụn khớp được cấu tạo chủ yếu bởi nước,
collagen vả proteoglycan.
Glucosamin đồng thời ức chế các enzym phá huỷ sụn khớp như collagenase,
phospholipase A2 và giảm các gốc tự do superoxid phá huỷ cảc tế bảo sụn. Glucosamin còn
có tác dụng kích thich sinh sản mô lỉên kết của xương, giảm quá trình mất canxi của xương.
Do Glucosamin lảm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, khả năng bôi
trơn của dịch khớp, vì thế không những lảm giảm triệu chứng của thoái hoá khớp (đau, khó
vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hoá khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Từ tuổi 45-50 trở lên, bệnh có chiều hướng tăng (27% ở tuổi 60, 45% ở tuổi 80). Đối
tượng nguy cơ dễ mắc bệnh khớp nhất là người giả, người béo phì, người bị chấn thương
khớp, có dị tật bẩm sinh, bệnh về chuyển hoá, di truyền hoặc bị xảo trộn về kích tố.
Thuốc tảo động vảo cơ chế sinh bệnh của thoải hoả khớp, điều trị cảc bệnh thoái hoá
xương khớp cả cấp và mãn tinh, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển,
phục hồi cấu trúc sụn khớp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
HâJo thu: Các nghiên cứu trên người vả động vật đã chi ra rằng sau khi uống glucosamin
đánh dấu 14c, chất nảy được hấp thu và phân bố trong cơ thể. 13 người khoảng 90% liều của
chất đánh dấu được hấp thu. Sinh khả dụng tuyệt đối của glucosamin ở chuột sau khi uống
glucosamin sulfat là 26%, do chuyển hóa qua gan lần đầu. Sinh khả dụng tuyệt đối của
người vẫn chưa được biết nhưng những tính toán tương quan gợi ý rằng sinh khả dụng tuyệt
đối của người tương tự như của chuột, nói cảch khảo lả từ 20 đến 30%. Sau khi những người
tình nguyện khỏe mạnh uống glucosamin sulfat với mức liều lặp lại ISOOmg mỗi ngảy, nồng
độ tối đa trong huyết tương ở trạng thái ổn định (C,… ss) là 1602 3: 425 nglml (8.9ụM).
Nồng độ nảy đạt tới sau 1,5 đến 4 giờ (trung bình: 3 giờ) sau khi dùng (t…). Ở trạng thải ổn
định, AUC của nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian là 14564Ì4138 ng.h/mL.
Những thông số nảy thu được khi dạ dảy rỗng và người ta vẫn chưa được biểt rằng liệu thức
ãn có lảm thay đổi sự hấp thu đáng kể nảy của thuốc hay không.
Phân bố: Sau khi hấp thu qua đường uống, glucosamin phân bố đáng kể trong cảc khoang
ngoải mạch (bao gồm chất hoạt dịch: Xem dưới đây) với thể tích phân bố biều kiến lớn gấp
37 lần tổng lượng nước trong cơ thể người. Liên kểt protein của glucosamin vẫn chưa rõ.
Chuyền hóa: Đặc tính về chuyển hóa của glucosamin vẫn chưa được nghiên cứu vỉ thuốc
nảy là một chất tự nhiên có mặt trong cơ thể người được dùng trong sinh tổng hợp một số
thảnh phần trong sụn khớp.
T hải trừ: Ở người thời gian bản thải cuối cùng của glucosamin khỏi huyết tương được ước
tính bởi nồng độ glucosamin trong huyết tương, có thể xác định được sau hơn 48 giờ sau khi
uống. Giá trị đo được là khoảng 15 giờ.
Ở người, sau khi uống glucosamin đảnh dấu 14C, sự bải tiểt qua nước tiểu của chất đảnh dấu
phóng xạ nảy là 1029% liều điều trị trong khi thải trừ qua phân là 1320,1%. Sự bải tiết qua
nước tiểu của glucosamin dạng không thay đổi trung binh ở người sau khi uống là thấp
(khoảng 1% liều điểu trị).
Những kết quả nảy cho thấy thận có vai trò đảng kê trong thải trừ của glucosamin vâlhoặc
của cảc chất chuyển hóa của nó vả/hoặc các sản phâm thoái biên của nó.
Dược động học của glucosamin được chỉ ra tuyến tính sau khi dùng lặp lại 1 lần 1 ngảy
trong khoảng liều 700 — 1500 mg, trong khi ở mức liều 3000 mg nồng độ glucosamin trong
huyết tương thấp hơn so với dự kiến dựa vảo việc tăng liều. Dược động học của glucosamin
ở trạng thải ốn định không phụ thộc vảo thời gian, cho thấy không có sự tích lũy hay sinh
khả dụng giảm khi so sảnh với đặc điếm dược động học quan sảt được khi diều trị đơn trị
liệu
Dược động học của glucosamin ở nam và nữ lả tương tự nhau và không có sự khảo biệt rõ
rảng giữa những người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân bị thoải hóa khớp gối. Sau đó
nồng độ trung bình trong huyết tương của glucosamin tại thời điểm 3 h sau khi diều trị mức
liều 1500 mg lặp lại ngảy ] lần cuối cùng là 7,2 ụM, tương tự với nồng độ xảc định được ở
2
người tình nguyện khỏe mạnh, trong khi nồng độ trung bình trong chất hoạt dịch chỉ thấp
hơn 25% vả vì thế nồng độ cũng ở trong khoảng 10 ụM. Dược động học của glucosamin
chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan hoặc thận do cân nhắc đến độ an toân của thuốc
và do vai trò hạn chế của thận trong thải trừ glucosamin vì vậy chưa có khuyến cáo giảm
liều ờ những đối tượng nây.
Nồng độ của glucosamin trong huyết tương và trong chất hoạt dịch ở trạng thái ổn định sau
khi điều trị lặp lại ngảy 1 lần với mức liều 1500 mg trong khoảng lOịtM và do đó phù hợp
với những nồng độ có tảc dụng dược lý trong những mô hình động vật thực nghiệm chứng
minh cơ chế tác dụng và hiệu quả trên lâm sảng của thuốc. W
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 Vi x 10 viên, lọ 100 viên, lọ 150 viên.
CHỈ ĐỊNH:
- Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
LIÊU DÙNG, CÁCH DÙNG VÀ ĐƯỜNG DÙNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng cho người trên 18 tuối và người giả.
- Liều dùng: Người trên 18 tuổi và người giả: Uống 2 viên/lần, 3 lần mỗi ngảy.
Thời gian dùng thuốc tuỳ theo cả thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 thảng để đảm bâo
hiệu quả diều trị.
- Cách dùng: Uống cùng với nước, nên uống thuốc trong bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
0 Người mẫn cảm với các thảnh phần của thuốc.
0 Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
. Trẻ em và trẻ vị thảnh niên dưới 18 tuổi.
0 Người mắc phenylceton niệu.
CÁC TRƯỜNG HỢP THẶN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC:
- Glucosamin không gây rối loạn dạ dảy ruột nên có thể điều trị lâu dải. Điều trị nên nhắc
lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.
- Glucosamin lá thuốc điều trị nguyên nhân nên tảc dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1
tuần, vì vậy nểu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau, chống viêm trong những ngảy đầu.
- Thuốc có thảnh phần từ hải sản, người bị dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến thầy
thuốc trước khi dùng thuốc.
- Cần cấn trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị suy giảm khả năng dung nạp glucose. Việc
kiếm soát nồng độ đường huyết chặt chẽ hơn có thế rất cần thiết cho cảc bệnh nhân bị tiểu
đường khi bắt đầu điếu trị.
=." I
J<.'o Íx..
`rk\ịN'Ầ . .
— Glucosamin có thể tăng nguy cơ chảy mảu ở một số bệnh nhân. Những bệnh nhân rối loạn
chảy máu, người đang uống thuốc chống đông mảu, người đang uống aspirin hảng ngảy,
nếu dùng glucosamin nên kiểm tra thường xuyên thời gian đông máu để kiểm soát tình hình.
- Bệnh nhân hen suyễn nên được dùng cẩn trọng vì những bệnh nhân nảy có thể dễ gặp phản
ứng dị ứng với glucosamin hơn, có thể lảm tăng nặng các triệu chứng bệnh.
- Không có nghiên cứu nảo đặc biệt được tiến hảnh ở bệnh nhân suy gan hoặc thận. Việc
điều trị cho các bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng nên được kiểm soát chặt chẽ.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chưa có đầy đủ thông tin, do vậy không nên sử dụng thuốc nảy cho phụ nữ có thai.
Thuốc không được biết là có đi qua sữa hay không, không nên sử dụng thuốc nảy cho phụ
nữ cho con bú
ẨNH HƯỚNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐANG VẬN HÀNH MÁY MÓC TÀU
XE:
Chưa có nghiên cứu đầy dù về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hảnh mảy
móc. Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn chóng mặt, buồn ngù, cần thận trọng
trong các trường hợp nảy.
TƯO’NG TÁC CỦA THUỐC
Về lý thuyết, glucosamin có thể lảm giảm tảc dụng của insulin hay cảc thuốc kiểm soát
nồng độ đường trong mảu khảc.
Dùng chung glucosamin với các thuốc lợi tiếu như furosemid có thể lảm tăng tác dụng phụ
của glucosamin.
Glucosamin có thể lảm tăng nguy cơ chảy mảu khi sử dụng chung với các thuốc gây tăng
nguy cơ chảy máu như acid acetylsalicylic, thuốc chống đông như warfarin hay hcparin,
thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel và các thuốc kháng viêm không steroid như
ibuprofen hay naproxen.
- Điều trị glucosamin sulfat đường uống có thể lảm tăng hấp thu tetracycline ở dạ dảy ruột.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cảo tảc dụng phụ thường tạm thời, mức dộ nhẹ và có thể chia nhỏ theo cảc tần suất gặp như
sau:
T ác dụng phụ thường gặp (<1/10 vả >1/100 bệnh nhân):
Rối loạn dạ dảy ruột: Đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, tảo bón, tiêu chảy hoặc khó tiêu.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, ngủ gả, mệt mỏi.
T ác dụng phụ ít gặp (< 1/100 vả > 1/1000 bệnh nhân):
…-.f… «f'
A\N` Ễ'g'ư'ở' v
Rối loạn mô da và dưới da: Ban đỏ, mẩn ngứa, ban da.
T ác dụng phụ chưa biết tần suất gặp:
Cảc phản ứng dị ứng, chóng mặt, rối loạn tầm nhìn, rụng tóc.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Thông tin về quá liều do thuốc còn hạn chế. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được
theo dõi và điêu mị triệu chứng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Nơi khô mát, nhiệt oo dưới 30°C, tránh ảnh sảng. fflfố
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA cơ sở SẢN XUẤT:
CÔNG TY có PHẦN DƯỌC PHÁM TRƯỜNG THỌ
Trụ sở: 93 Linh Lang — Ba Đinh — Hà Nội
Điện thoại: 043.7666912 Fax: 043.7666914
Sản xuất tại: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ
Địa chi: Lô MI — Đường N3 — Khu Công nghiệp Hòa Xá — Xã Lộc Hòa — Thảnh phố Nam
Định — Tỉnh Nam Định
Điện thoại: 0350.3670733 Fax: 03503.671098
NGÀY XEM XẾT SỬA ĐÔI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DÃN SỬ ' 1
THUỐC:
TUQ.CỤC muộus
P.TRUỎNG PHONG
gỗ Jlởnẫ ấfẫìwỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng