, ' f'-'-`~*’ ỂW z qíd’j
'gụ.
{Liịíi “~ ' — ẵ04Ý/9/53
ìỀĂ A" _. . «
Ltm fitìiiz ÌỆ'Ùẫ'ZOW. ….
NHÂN vi GLOXICAM
Kíchthước: (Vĩ10 Viên)
Dải: 112 mm
Cao: 45 mm
0 ® . c
GLDXICFII'I'I ® GLDXII
___—' còuc. w …… DUOC PHẤM GLOMED _
Piroxicam 20 mg GLOMED PMARMACEUỈICAL Co , tttt Piroxit
GLm 6 tuổi viêm khởp Ihiếu niên rựphát:
5 mg/ngây cho trẻ nặng dưới 15 kg.
[0 mg/ngèy cho trẻ nặng 16 - 25 kg.
15 mg/ngảy cho trẻ cân nặng 26 - 45 kg.
20 mg/ngèy cho trẻ cân nặng từ 46 kg trờ lên.
- Chọn viên có hâm lượng thích hợp cho các Iiểu dùng 5 mg, 10 mg.
1. Chống chi đinh
Quá mẫn với piroxicam hay bẩt kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
x
² Loét dạ dảy, ioét hảnh tá tning cấp.
Người có tiền sử bị co thắt phế qutin, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mảy đay do aspirin, hoặc thuốc chống viêm
không steroid khảc gây ra.
Xơ gan.
Suy tim nặng.
Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phủt.
Ba thảng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bủ.
8. Lưu ý vì thận trọng
Dùng thuốc thận trọng trong những trường hợp sau:
— Người cao tuổi.
— Rối loạn chây máu, bệnh tim mạch, 00 tiền sử loét dạ dây - tả trảng, suy gan hoặc suy thặn.
— Người đang dùng thuốc lợi niệu.
Nguy cơ huyết khối tim mọch:
Cảc thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toân thân, có thế lảm tăng nguy cơ xuất
hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cá nhồi máu cơ tim vả đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong.
Nguy cơ nây có thể xuất hiện sớm trong văi tuần đẩu dùng thuốc vả có thể tăng iên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ
_ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ớ lỉều cao.
Bác sĩ cẩn đánh giá đinh kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mẹch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim
mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cánh báo về cảc triệu chửng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám
bảc sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng miy.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cẩn sử dụng Piroxicam ở liều hảng ngảy thấp nhất oó hiệu quả trong thời
gian ngắn nhất có thề.
Sử đụng trên phụ nữ có thai: Piroxicam gây nguy cơ tăng ảp lực phổi tồn iưu ờ ưè sơ sinh, do đóng ống động mạch
trước khi sinh nếu dùng thuốc nây trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ửc chế chuyển dạ sinh, kéo dải thời gian
mang thai, vả gây độc tinh đối với đường tiêu hóa ớ người mang thai. Không dùng piroxicam trong 3 tháng cuối thai kỳ.
; Sử dụng trên phụ nữ đang cho con hủ: Piroxicam bâi tiết vảo sữa mẹ. Không dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
` Ảnh hướng cũa thuốc lều khi năng điều khiễn tâu xe vì vận hùnh mây mớc: Thuốc nảy có thể gây chóng mặt, buồn
ngù. Không lái xe, sử dụng máy mớc hay lùm bất kỳ cỏng việc nảo đòi hòi sự tinh táo trước khi bạn chắc chắn rằng bạn
eo thể thực hiện những công việc đó một cách an toân.
9. Tương tảc của thuốc vởi cảc thuốc khác vì các dạng tuơng tảc khác
Thuốc giám dau khác kể cả thuốc ức chế cox-z chọn lọc: Tránh dùng đồng thời hon 2 thuốc NSAIDs (kể cả aspirin) vi
có thế lăm tăng nguy oơ cùa tác dựng không mong muốn.
Aspirin: Dùng đồng thời piroxicam với aspirin, sẽ lèm giảm nồng độ trong huyềt tương cùa piroxicam (khoảng 80% khi
điều trị 20 mg piroxicam với 3,9 g aspirin). Sự phối hợp nây có thể lảm tăng những tác dụng không mong muốn.
Thuốc chống tảng huyết áp: Lâm giảm tác dụng chống tăng huyết áp.
Thuốc lợi tiểu: Lùm giâm tác dụng lợi tiếu. Thuốc lợi tiều có thể lảm tăng nguy cơ độc thận cùa NSAID.
Glycosid tim: NSAID có thế Ièm nặng thêm tình trạng suy tim, giảm dộ lọc cầu thận và lảm tăng nồng độ glycosid huyết
tương.
Lithi: Liim giảm bâi tiết Iithi.
Melhotrexal: Lâm giảm bèi tiết methotrcxat.
Ciclosporin: Lâm tăng nguy cơ độc thận.
Mifepriston: Không dùng NSAID trong 8-12 ngùy sau khi dùng mifepriston vì NSAID có th ] ' tảc dụng của
` mifepriston.
Corticosteroid: Lùm tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
Thuốc chống dõng: NSAID, kể cả piroxicam, có thẻ him tăng tác dụng của thuốc chống đông như warfarin. Vì vậy, nên
tránh dùng đồng thời piroxicam với thuốc chống đông như warfarin.
Kháng sinh nhóm quinolon: Các dữ liệu trên động vật chi ra rằng NSAID có thể lảm tăng nguy co co giật liên quan tới
khảng sinh nhóm quinolon. Bệnh nhân dùng đồng thời NSAID vả quinolon có thể tăng nguy co co giật.
Tác nhăn chống kết táp riếu cồn vả chất ửc chế tái hấp seroionin chọn lọc: Lảm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dảy.
p7549ỵ_
/_\
cỏuo n
*! muẸu nffl
’Jợc PHÃI
LOME]
W
Tacrolimus: Nguy cớ độc thận 06 thể tăng khi dùng NSAiD với tacrolimus.
Zidovudin: Nguy cơ độc tinh trên huyết học tăng lên khi dùng NSAID với zidovudin.
Thuốc Iìên kết protein cao: Piroxicam liên kết cao với protein huyết tương, vì thế có thế đấy cảc thuốc khác ra khỏi
protein cùa huyết tương. Thầy thuốc cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chinh liều dùng của các thuốc khi dùng
đồng thời piroxicam với thuốc chống đông loại coumarin và các thuốc có liên kết protein cao.
10. Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vi, buồn nôn, táo bón, dau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
— Da: Ngứa, phát ban.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngù.
- Tiết niệu: Tăng urê vả creatinin huyết.
` — Toản thân: Nhức đầu, khó chiu.
— Giác quan: Ù tai.
- Tim mạch, hô hấp: Phù.
Ít găp, mooo < ADR < moo
- Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vảng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa, thùng và loét, khô miệng.
— Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tim, suy tủy.
— Da: Ra mồ hôi, ban đó, hội chứng Stevens - Johnson.
— Thẩn kinh: Trầm câm, mất ngù, bồn chồn, kich thich.
- Tiết niệu: Tiều ra máu, protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
— Toản thân: Sốt, triệu chửng giống bệnh củm.
- Giác quan: Sưng mắt, nhin mờ, mắt bị kích thich.
— Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp. ADR < mooo
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Tiêu móng, rụng tớc.
— Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, áo giác, thny dồi tinh khí, lủ lẫn, dị cảm.
— Tiết niệu: Tiểu khó.
— Toản thân: Yếu mệt.
- Giác quan: Mất tạm thời thinh lực.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Khác:
— Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần lưu ý và thận trọng).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thầy thuốc oền theo dõi thường xuyên người bệnh về những dấu hiệu của hội chứng loét và xuất huyết đường tiêu hóa,
thông báo cho họ theo dõi sát những dấu hiệu đó. Nếu xảy …, thì phải ngừng thuốc.
Những người bệnh đang dùng thuốc mã có rối loạn thị lực cần được kiếm tra, đánh giá về mắt.
Thông báo cho bảc sĩ những tủc dụng không mong muốn gặp phâi khi sử đụng thuốc.
n. Quả liều vi xử trí
Triệu chủng: Triệu chứng quá liều piroxicam gồm hôn mê, buồn ngù, buồn nôn, nôn, vả đau
Xử rrí: Bệnh nhân cấn được giám sát chặt chẽ, được điều trị triệu chứng vè điều trị hỗ trợ. C
gồm gây nôn vả/hoặc rừa dạ dảy. Than hoạt có thể được sử đụng trong diều ui quá liều.
hương pháp đề nghị bao
` 12. Điều kiện hio quân: Đế nơi khô ráo. tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
13. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngây sản xuất.
14. Tên, đia chi cũa cơ sở sân xuất:
CÒNG TY TNHH nược PHẨM GLOMED
Đia chi: Số 35 Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam — Singapore, thị xã Thuận An, tinh Bình Dương.
ĐT: 0650.3768823 Fax: 0650.3769095
15. Ngùy xem xét, sửa đỗi, eập nhật lại nội dung hướng dẫn sử đụng thuốc: 27/06/2017
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC CHO BỆNH NHÂN
1- Tên sân phẫm
Tên generic hoặc tên chung quốc tế: Piroxicam
Tên biệt dược: GLOXICAM"
Thuốc bán theo đơn.
Đề n tầm tay cùa trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi đùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hới ý kiến bảc sĩ.
Thông bảo ngay cho bác sĩ những tác đụng không mong muốn gặp phâi khi sử dựng thuốc.
2- Thânh phần cũa thuốc
Mỗi gỏi chứn:
Hoạt chất: Piroxicam 20 mg.
Tá dược: B-cyciodextrin, lactose monohydrat, pregelatinized starch, natri starch glycolat, crospovidon, silic
dioxyd thể keo, magnesi stearat.
3— Mô tả sân phẫm
GLOXICAMo có dạng viên nén mảu vảng, hình tròn, hai mặt tron.
4- Quy cách đớng gỏi
Hộp 2 vi x 10 viên nén.
Hộp 3 ví x 10 viên nén.
Hộp 5 ví x 10 viên nén.
s- Thuốc dùng cho bệnh gì?
- Viêm khớp dạng thấp vả viêm xương khớp, thoải hóa khớp.
Viêm cột sống đinh khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thưong trong thể thao.
Đau bụng kinh vè đau sau phẫu thuật.
Bệnh gủt cấp.
6- Nên dùng thuốc nây như thế nâo vã liều lượng?
Liều dùng:
Người lớn: 20 mg, ngây một lần, có thể tăng liều 30 mg hoặc giảm liều 10 mg nếu cằn.
Bệnh gút cấp: 40 mg mỗi ngảy, trong 5 — 7 ngây.
Trẻ em > 6 luổi viêm khớp thiếu niên tự phát:
- 5 mglngảy cho trẻ nặng dưới 15 kg.
— 10 mg/ngây cho trẻ nặng 16 - 25 kg.
- 15 mơngảy cho trẻ cân nặng 26 - 45 kg.
- 20 mg/ngảy cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.
- Chọn viên có hảm lượng thich hợp cho các liều dùng 5 mg, 10 mg.
7- Khi nâo không nên dùng thuốc nây?
Quá mẫn với piroxicam hay bất kỳ thânh phần nảo của thuốc.
LOẻt dộ dảy, loét hùnh tá trùng Cấp. AÌ/
Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi vả phù Quincke hoặc mảy day do i ' , oặc thuốc chống
viêm không steroid khác gây ra.
Xơ gan.
Suy tim nặng.
Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 mllphủt.
Ba tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú.
8- Tảc dựng không mong muốn (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Viêm miệng, chản ăn, đau vùng thượng vi, buồn nôn, táo bón, đau hựng, tiêu chảy, ithótiêu.
- Huyết học: Giám huyết cầu tố và hematocrit, thiếu mảu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
— Da: Ngứa, phát ban. ›
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tiết niệu: Tăng ute vả creatinin huyết.
- Toản thân: Nhức đầu, khó chiu.
- Giác quan: Ù tai.
- Tim mạch, hô hấp: Phù.
it gãp, moon < ADR < moo
— Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vâng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hỏa, thủng vả ioét, khô miệng.
- Huyết học: Giảm tiểu cều, chấm xuất huyết, bầm tim, suy tủy.
— Da: Ra mồ hôi, ban đò, hội chứng Stevens - Johnson.
- Thần kinh: Trầm câm, mất ngủ, bồn chồn, kích thich.
- Tiết niệu: Tiểu ra máu, protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
— Toản thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh củm.
- Giác quan: Sưng mắt, nhin mờ, mắt hi kích thich.
- Tim mẹch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Tiéu hóa: Viêm tụy.
— Da: Tiêu móng, rựng tóc.
- Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giảc, thay đổi tính khí, Iú iẫn, di cảm.
- Tiết niệu: Tiếu khó.
— Toản thân: Yếu mệt.
— Giác quan: Mất tẹm thời thinh lực.
- Huyết học: Thiếu máu tan mảu.
Khác: Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm mục 14. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc).
Hướng dẫn câeh xử trí ADR:
Thầy thuốc cần theo dõi thường xuyên người bệnh về những dấu hiệu của hội chứng Ioét và xuất huyết đường tiêu
hớn, thông báo cho họ theo đõi sát những dấu hiệu đó. Nếu xảy ra, thi phải ngừng thuốc.
Những người bệnh đang dùng thuốc mà có rối loạn thị lực cần được kiếm tra, đánh giá về mắt.
Ngưng sử dung vả hỏi kiến bác sĩ nếu: Cảc triệu chứng không cải thiện hay nặng hơn trong vòng vải ngảy sử dụng
thuốc, xây ra phán ứng phản vệ, viêm đại trảng mâng giả hay co giật. .
Thông báo cho bic sl những tác dụng không tnong muốn gặp phâi khi sử dụng thuốc.
9- Nên tránh dũng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang dùng thuốc nây?
Thuốc giớm dau khác kể cả lhuổc ức chế com chọn lọc: Tránh dùng đồng thời hơn 2 thuốc NSAIDs (kể cả
aspirin) vi có thế lâm Lăng nguy cơ cùa tác dụng không mong muốn.
Aspirin: Dùng đồng thời piroxicam với aspirin, sẽ lảm giảm nồng dộ trong huyết tương cùa piroxicam (khoảng
80% khi đỉều trị zo mg piroxicam với 3,9 g aspirin). Sự phối hợp nây có thế lảm tãng những tác dụng không mong
muốn.
Thuốc chống tăng huyết áp: Lâm giảm tác dụng chống tãng huyết áp.
Thuốc lợi tiếu: Lâm giảm tác dụng lợi tiều. Thuốc lợi tiểu có thế ièm tãng nguy cơ độc t của D.
Glycesid n'm: NSAID 00 thể lầm nặng thêm tinh trạng suy tim, giảm độ lọc cầu thận vả ] tăng nồng độ glycosid
huyết tương.
Lithi: Lầm giảm bâi tiết lithi.
Methotrexaz: Lâm giùm bâi tiết methotrexat.
Ciclosporin: Lùm tăng nguy cơ độc thận.
Mifepriston: Không dùng NSAID trong 8-12 ngảy sau khi dùng mifepriston vi NSAID có thế lâm giảm tảc dụng
của mifepriston.
Corticosteroid~ Lâm tăng nguy cơ loét về xuất huyết đường tiêu hóa.
Thuốc chống đỏng: NSAID, kể cả piroxicam, 00 thể lâm tăng tác dựng cùa thuốc chống dông như warfarin.
fã
.,1549
/_
cõuo
CNNHÉN
otlọcI
(ìlÁ)!
MÌ1
Vi vặy, nên trảnh dùng đồng thời piroxicam với thuốc chống động như warfarin.
Kháng sinh nhóm quinolon: Các dữ iiệu trên động vật chỉ ra rằng NSAID có thế iâm tăng nguy co co giật liên quan
tới khảng sinh nhóm quinolon. Bệnh nhân dùng đồng thời NSAID vả quinolon có thể tăng nguy cơ co giật.
Tác nhđn chống kết tảp tiếu cầu vả chẩt ức chế tái hấp serotonìn chọn lọc: Lâm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dảy.
Tacrolimus: Nguy cơ độc thận có thể tăng khi dùng NSAID với tacrolimus.
Zidovudin: Nguy cơ độc tinh trên huyết học tăng lẽn khi dùng NSAID với zidovudin.
Thuốc liên kết protein cao: Piroxicam liên kết cao với protein huyết tương, vì thế có thế đấy cảc thuốc khảc ra khới
protein của huyết tương. Thầy thuốc cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chinh liều dùng của các thuốc khi
dùng dồng thời piroxicam với thuốc chống dông loại coumarin vả cảc thuốc có iiên kết protein cao.
10- Cẩn lâm gì khi một lẫn quên dùng thuốc?
Nên dùng liều đã bỏ sót ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian uống liều kế tiểp, bỏ qua liều đã quên
vit uống liều kế tiép vâo giờ thường lệ. Khỏng uống liều gấp đôi để bù cho liều bỏ sót.
11- Cẩn bão quân thuốc nùy như thế nìo?
Đề nơi khô ráo, tránh ảnh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
12— Những dấu hiệu vù triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
Triệu chửng quá liều piroxicam gồm hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị.
13- Cần phiti iiint gi khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Bệnh nhân cẩn dược giám sát chặt chẽ, được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Các phương pháp đề nghị bao
gồm gây nôn vè/hoặc rửa dạ dảy. Than hoạt 06 thể được sử dụng trong điều trị quá liều.
14— Những điều cồn thận trọng khi dùng thuốc nây?
Dùng thuốc thận trọng trong những trường hợp sau:
— Người cao tuổi.
- Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dảy - tá trảng, suy gan hoặc suy thặn.
— Người đang dùng thuốc lợi niệu.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toãn thân, có thế lảm tăng nguy
cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhổỉ mảu cơ tim vả đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong.
Nguy cơ nây có thể xuất hiện sớm trong vèi tuằn dầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.
Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ớ liều cao.
Bảc sĩ cần đánh giả định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chửng
tim mẹch trước đó. Bệnh nhân cần được cânh báo về các triệu chứng cùa biến cố tim mạch nghiêm trọng và cẩn
thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng nảy.
Để gìảm thiều nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Piroxicam ớ iiều hâng ngây thấp nhất có hiệu quả
trong thời gian ngắn nhất có thề.
Sử dụng trên phụ nữ có thai: Piroxicam gây nguy cơ tãng áp lực phổi tổn iưu ở trẻ ' ng động
mạch trước khi sinh nếu dùng thuốc ntiy trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức c dạ sinh, kéo dải
thời gian mang thai, vả gây độc tinh đổi với đường tiêu hóa ở người mang thai. Khô dùng piroxicam trong 3
tháng cuối thai kỳ.
Sử dụng trên phụ nữ đang cho con bủ: Piroxicam bâi tiết vâo sữa mẹ. Không dùng thuốc trong thời gian cho con
bủ.
Ẩnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiễn tâu xe vì vận hânh máy mỏc: Thuốc nảy có thể gây chóng mặt,
buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng mảy móc hay lảm bất kỳ công việc nảo đòi hòi sự tinh tảo trước khi bạn chắc
chắn rằng bạn có thể thực hiện những công việc đó một cảch an toân.
15- Khi nâo cẩn tham vấn hác sĩ?
Nên tham vấn bác sĩ trong những trường hợp sau:
Khi thuốc không đạt được hiệu quả trị liệu như mong muốn trong quá trinh điều tri.
Khi xuất hiện các phim ứng dị ứng hoặc triệu chứng mới bất thường ngay cả khi thuốc được sử dụng với liều
khuyến cáo.
Nếu cẩn thêm thông dn .dn hải ý kiến bác sĩ hoặc dược st
lì
16- Hạn dùng của thuốc
36 tháng kể từ ngây sán xuất.
17- Nhi sân xuất/chũ sỡ hữu giấy phép đing kỷ sân phẫm
A cônc TY TNHH nược PHÁM GLOMED
Đia chi: sỏ ss Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam - Singapore, thi x
"" Binh Dương.
18- Ngây xem xét sửa đổi, cập nhột lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: 27] |2017
tuc.ẹuc rnuòtvs
P.TRLJ'CJNG PHÒNG
ợ_f J#!mắ Jxớný
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng