Bọm: . ›2ôẩM
C!
g;L 4 quPer
cục QUẢN LÝ DƯỌC
ĐÃ FHÊ DUYỆT
Lấn đảuz…gị.ửjuw…u
ou uaonueum umu :…
…nmmnmm m ẫm vụomuyiăxp E
lì Thuốc bón meo dơn
NHÃN HỘP
ẫ E Ễ
ả Gentomicln 80mg/2ml Ễ
@
Box ot 20 ompoules x 2ml/ Hóp 20 ống ›: 2ml
For IM & N] Tlèm bóp & Tiôm. Truyến tĩnh mợch
n…mw
“ẾMỄRLAC
IdđìWlôli
M…… ~
ỂỌ WFD
… 0H ›wi umui uo^~o Mi bum '… «› ac…
ac1mao>ouủủmma,maoỏuũueìdwbuủonfăaffl " "“
ma…quaxswuu:
…… :>v1oaw
m;wm I.…ffl
mumwoưam m……oae
WWM’MDNWO'DWI Wa'mm
motuwmmmaooux …muoa
WUWGIữ A W…
enoumo'ơu IỀ …
Mpom …
…; commox … '
M … ~
mw›umunuwbm
WMom
%…
NHÃN ỐNG
GENTAMED
an—ÙIQ'U
IlN-MÙM MÙIDÙO
ỦDÙ lO
mưuuưnnunsnìn
ỆMEDLAC
Ri ThIIỔC bỔll theo đơll ’ ưu;uc aun… vnuco.nu
HƯỚNG DÁN SỬ DỤNG DUNG DỊCH TIÊM
GENTAMED
KHUYẾN cÁo
Đọc kỹ hưởng dẫn sữ dụng trưởc khi dùng
Để n tầm tay cũa trẻ em
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kế đơn cũa bác sỹ
Không dùng thuốc đã biến mâu, hết hạn sử dụng
Thông báo ngay cho bảc sỹ hoặc dược sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phâi khi sử
dụng thuốc.
Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bảc sỹ.
THÀNH PHẦN
Mỗi ống thuốc tiêm chứa:
Hoạt chất: Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat)… . ..80 mg
Tá dược:
Natri metabisulfit, Natri methyl paraben, Propyl paraben, Nước cất pha tiêm .......... vừa đủ 2ml
MÔ TẢ SẮN PHẨM: Dung dịch ương suốt không mảu được đỏng trong ống thùy tinh trung tính
không mảu cấp !, được hân kín.
cÁc ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC uoc
Gentamicin lả khảng sỉnh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế quá
nình sinh tống hợp protein cùa vi khuẩn. Thuốc vảo tể bâo vi khuấn nhạy cảm qua quá trình vận
chuyển tích cực phụ thuộc oxy. Quả trinh nây bi ửc chế trong môi trường kỵ khí, acid ho tảng áp
lực thẩm thấu. Trong tế bảo, thuốc gắn với tiều đơn vị 308 và một số vởi tiểu đơn v S 8
ribosom vi khuấn nhạy câm, kết quả lảm cho mảng tế bảo vi khuẩn bi khuyết tật, từ « ức chế tế
bảo phảt triển.
Gentamicin lả một aminoglycosid được sử dụng rộng rãi trong điếu trị các nhiếm khuấn nặng. Lá
kháng sinh phố rộng nhưng không có hoạt tính khảng cảc vi khuẩn kỵ khí và thuốc cũng tác dụng
kém chống lại cảc Streptococci vả Pneumococci tan huyết.
Phổ tảc dụng
Phổ diệt khuẩn cùa gentamicin bao gồm nhiều chủng vi khuấn hiếu khí Gram âm, như: Brucella,
Calymmalobacterium. Campylobacter, Citrobacrer. Escherichia, Enterobacter, Francisella.
Klebsiella, Proteus. Providencia, Pseudomonas. Serratia, Vibrio vả Yersinia. Trong cảc vi khuẩn
Gram dương: Staphylococcus aureus nhạy cảm cao với gentamicin.
Listeria monocytogenes và một vải chủng của Staph. epidermidis cũng vẫn còn nhạy cảm với
gentamicin, nhung Enterococci vả Streptococci thường không còn nhạy cảm.
Một số Actinomycete vả Mycoplasma nhạy cảm vởi gentamicin nhung mycobacteria không còn
nhạy cảm trên lâm sâng.
Tác dụng với các kháng sinh khác: Gentamicin hiệp đồng tác dụng với các beta-iactam, có thể vì
các beta-lactam tảo động vảo thảnh tế bảo vi khuẩn lảm tăng gentamicin xâm nhập. Tảc dụng nảy
có thể thấy khi cho một penicilin (như ampicilỉn hoặc benzylpenicỉlin) kết hợp với gentamicin đế
. » s.c_
&krửa.
Ặ.,MEDLAC
lu Thuốc bín theo đơn … , …… . .
tăng tác dụng chống lại Enterococci; gentamicin với ticarcilin hiệp đồng chống lại Pseudomonas
spp. và kết hợp với vancomycin để tăng cường tác dụng chống lại Staphylococci vả Streptococci.
Khăng thuốc
Gentamicin không còn tảc dụng với các vi khuẩn kỵ khí, men bia và nấm kháng thuốc. Gentamicin
ít có tảc dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mõ cầu, Citrobacter, Providencia vả
Enterococci. Các vi khuấn kỵ khi bắt buộc như Bacteroides, Closm'dia đền kháng gentamicin.
Trong những nãm gần đây, thể giới quan tâm nhiều đến sự khảng thuốc đối với gentamicin. Ở Việt
Nam cảc chủng E. aerogenes, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa đến đã kháng
gentamicin. Nhưng gentamicin vẫn còn tác dụng với H. induenzae, Shigella fiexnerỉ, S. aureus, S.
epidermídis. đặc biệt là Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typht' và E. coIi.
cÁc ĐẶC TÍNH nược ĐỌNG nọc /
Gentamicin hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Thuốc hẩp thu nhanh và hoản toản sau khi tiêm bắp,
do đó được sử dụng ở dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nồng độ đinh trong huyết thanh đạt được
trong vòng 30 — 60 phủt sau khi tiêm bắp và 30 phủt sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc sau 30 phủt
truyền. Đối với người bệnh có chức nãng thận binh thường, sau khi tiêm bắp 30 đến 60 phút liều
lmg/kg thể trọng, nồng độ đinh trung binh trong huyết tương đạt được khoảng 4 microgam/ml,
giống như nồng độ sau tiêm truyền tĩnh mạch.
Thuốc ít gắn với protein huyết tương (dưới 30%). Gentamicin khuếch tán chủ yểu vảo các dịch
ngoại bảo và khuếch tán dễ dảng vảo ngoại dich tai trong. Thuốc khuếch tản it vảo dich não tùy và
không đạt được nổng độ có hiệu quả tác dụng ngay cả khi mảng não bị viêm. Thuốc khuếch tản ít
vảo trong mắt. Thuốc qua được nhau thai nhưng chỉ một lượng nhỏ qua sữa.
Thời gian bán thải trong huyết tương của gentamicin từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dải ở trẻ sơ
sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa vả được thải trừ (ở dạng gần như
không thay đổi) ra nước tìếu qua lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% lỉền dùng được
bải xuất ra nước tiến trong 24 giờ và nổng độ ương nước tiếu có thể vượt quá 100 micr
Tuy vậy, gentamicin tich lũy với một mức độ nảo đó ở các mô của cơ thể nhắt lá trong t
giải phỏng chậm và một lượng nhỏ cùa các aminoglycosid có thế phát hiện trong nước tiề 20 ngây
hoặc hơn sau khi ngừng điếu tri. Một lượng nhỏ gentamicin xuất hiện trong mật.
Vi khoảng cách giữa liếu điều tri và liều gây độc của gentamicin tương đối nhỏ, do đó đòi hòi phái
có sự theo dõi cẩn thận. Hấp thu gentamicin qua đường tiêm bắp có thế bị hẹn chế ở người bệnh
nặng như trong tình trạng sốc, sự tưới máu giám, hoặc ở người bệnh tăng thể tích dịch ngoại tế bảo,
hoặc giảm độ thanh thải cùa thận bao gồm cả cổ trướng, xơ gan, suy tim, suy dinh dưỡng, bòng,
bệnh nhây nhót và có thể trong bệnh bạch cầu.
Người bị suy thận và bị giảm độ thanh thải thận vì bất kỳ lý do gì (như trẻ sơ sinh với chức năng
thận còn chưa hoân chinh hoặc người cao tuối có chức năng thận giảm theo độ tuổi) có thế có kểt
quả tăng rõ nồng độ thuốc trong máu vảlhoặc kéo dải nửa đời của thuốc. Nồng độ thuốc ương máu
cũng có thể tăng ở những người béo (người có thể tích ngoại bảo thấp liên quan đến trọng lượng cơ
thế) và trong người bệnh thiếu mảu.
CHỈ ĐỊNH
Gentamicin thường dược dùng phối hợp với các khảng sinh khác (beta- lactam) đế điểu trị cảc bệnh
nhiễm khuẩn nặng toản thân gây ra bởi cảc vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khảc còn nhạy cám,
bao gổm: Nhiễm khuẩn đường mật (viêm tủi mật và viếm đường mặt cấp), nhiễm Brucella, các
nhiễm khuẩn trong bệnh nhảy nhớt, viêm nội tâm mạc (ương điều trị và dự phòng viêm mảng trong
5' UÌ\I
uJ't ư.- n ~.'
tim do Streptococci, Enterococci. Staphylococci), viêm mảng trong dạ con, nhiễm khuấn huyềt,
nhiễm Listeria, viêm mảng năo, viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoải da như bỏng, loét, nhiễm khuẩn
xương, khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), cảc nhiễm khuẩn về đường tiết
niệu (viêm thặn bế thận cấp) cũng như trong việc phòng nhiễm khuẩn khi mổ vả trong điếu trị các
người bệnh suy giảm miễn dịch vả người bệnh đang được chăm sóc tich cực…
Gentamicin thường được dùng cùng với các chất diệt khuẩn khảc đề mở rộng phổ tảc dụng và lảm
tăng hiệu lực điều tri. Thí dụ gentamicin được phối hợp với penicilin trong các nhiễm khuẩn đo cầu
khuẩn đường ruột vả liên cầu gây ra, hoặc phối hợp với một beta - lactam kháng trực khuẩn mủ xanh
trong các nhiễm khuẩn đo trực khuấn mù xanh gây ra, hoặc vởi metronidazol hay clindamycin trong
các bệnh do hỗn hợp các khuẩn ưa khí - kỵ khí gây ra.
LIÊU DÙNG VÀ cÁcn DÙNG
Thường dùng đường tiêm bắp. Không dùng đường tiêm đười da vi có nguy cơ hoại tử da Khi không
tỉêm bắp được (đối với bệnh nhân đang trong tình trạng sốc hoặc bỏng nặng), có thể dùng đường tiêm
tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch theo phảc đồ nhiều iần trong ngảy (2 - 3 lần/ngảy) hoặc theo phác đồ !
lầnlngây. Truyển tĩnh mạch có thể cho nồng độ gentamicin đáy dưới mửc điều trị hoặc quá cao, trong
khi đó tiêm tĩnh mạch cả lỉều có thể gây chẹn thẩn kinh cơ. Ở Mỹ, truyền tĩnh mạch với liếu khuyến
cảo được pha vảo 50 - 200 ml dung dịch tiêm natn' clorid 0,9% (hoặc dung dịch tiêm glucose 5%) và
truyền trong 30 phút — 2 giờ. Ở Anh, truyền tĩnh mạch một lượng hạn chế (IOOmI) trong thời gian
không quá zo - so phứt. Tiêm tĩnh mạch chậm cả liều trong it nhất 2 - 3 phủt. Thời gian điều trị thường
gỉới hạn trong 7 — 10 ngảy.
Theo dõi thường quy nổng độ gentamicin trong huyết tương để tim liền và khoảng cách cho thuốc đối
với tt'mg người bệnh; để đạt được nồng độ đìều trị cảng nhanh nểu có thế. Định lượng nồng độ đỉnh
(theo dõi hiệu quả) và nổng độ đảy (đề trảnh tích lũy gây độc). Phải điều chỉnh liếu cho tất cả người
bệnh, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, người béo phì, suy thận hoặc dùng liều cao. Đối với
phác đồ điều tn' nhiều liềulngảy, nồng độ đảy huyết tương (đinh lượng ngay trước liều sau) phải dưới 2
microgam/ml vả nồng độ đinh phâi đạt ít nhẩt 4 microgam/ml, nhưng không được vượt quá 10
microgamlml. Nồng độ đinh thường được định lượng 1 giờ sau liều tiêm bắp hay tĩnh mạch.
Xác đinh trọng lượng cơ thể dễ tinh liều: Dùng trọng luợng cơ thể lý tường (IBW) để x iièu
(mglkg/liều) chinh xảc hơn lả dùng tống trọng lượng cơ thể (TBW). Đối với người bệnh ' p có thể
dùng cân nặng ơề tinh liều theo công thức sau: mw+o,4 (TBW—[BW).
Liều lượng
Liệu pháp “bao vây”, “mù” để điều trị nhiễm khuẩn nặng chưa chấn đoán được tảc nhân gây bệnh,
gentamicin thường phối hợp với một penicilin hoặc metronidaml hoặc cả hai.
Người lớn:
Nhiễm khuấn huyết. nhiễm khuần huyết sơ sinh, víêm mảng não vả các nhiễm khuấn khác của hệ
TKTW, viêm nội tãm mạc. nhiễm khuẩn đuờng mật. viêm thận bế lhận, víêm phối mắc tại bệnh viện,
điểu tri bổ trợ cho viêm măng não do Listeria;
Phảc đồ nhiều lần trong ngảy: Người lớn, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm it nhất 3 phủt hoặc tiêm
truyền tĩnh mạch, 3 - s mg/kg/ngảy, chia lảm 3 lần cảch nhau 8 giờ.
Với trường hợp viêm nội tâm mạc: Gentamicin được đùng phối hợp với một số khảng sinh khảo.
Người lớn, imgfkg, cảoh 12 giờ một lần.
Phảc đồ ] liều! ngảy: Tiêm truyền tĩnh mạch: Khởi đẫu s - 1 mglkg, sau đó điếu chinh liền theo nồng
độ gentamicin trong huyết thanh. Dự phòng ương phẫu thuật: Người lớn trên 18 tuồi: Tiêm tĩnh mạch
chặm ít nhất 3 phủt, t,s mg/kg cho tới so phút trước khi lâm phẫu thuật (dối với cảc thủ thuật có nguy
cơ cao, có thể thêm tới 3 liều 1,s mglkg cách nhau 8 giờ) hoặc (đối vởi phẫu thuật thay khớp), truyền
tĩnh mạch, s mglkg một liều đuy nhất cho tới 30 phút trước khi lâm thủ thuật.
Tiêm vảo khoang dưới mảng nhện tùy sống (ổng sống): 1 mglngây (tăng nếu eển tới 5mg/ngây) cho
người 1ớn và trẻ em trên 18 tuổi, chỉ dùng dung dịch tiêm không có chẩt bảo quán.
Ghi chú: vm phác đồ nhiếư liều/ngây, nồng ơộ (đinh) trong huyết thanh 1 giờ sau khi tiêm phải hi s -
10 mỉcrogam/ml (3 ~ 5 micrognmlnú đối với viêm nội tâm mạc), nồng độ đáy (trước liến sau) phải
dưới 2 mỉcrogam/ml (dưới 1 microgamlml đối với viếm nội tâm mạc).
Trẻ em:
77tỏng số được động học (khi đinh lượng nồng độ gentamicin trong huyết thanh): W
Phác dồ tiêm liếu cách xa ở trẻ sơ sinh: Nổng độ đảy phâi dưới 2 microgamlml (2mgđít).
Phảc đồ ngảy 1 liều: Nồng độ đảy phải dưới ] microgamlml (lmgđít).
Phác dồ nhiều liếu/ngây: Nồng độ (đỉnh) 1 giờ sau khi tiếm phải lả s - 10 microgam/mi, 3 - s
microgamlml đối vời viêm nội tâm mạc. 8 ~ 12 microgam/ml đối với xơ nang tuyến tụy); nồng độ đáy
phải dưới 2 microgam/ml (dưới 1 mỉcrogam/ml đối với vỉêm nội tâm mạc).
Tiêm vảo khoang dưới mâng nhện, tủy sống (ống sống) hoặc vâo não thất: Nồng độ dịch năo tủy
không được vượt quá 10 microgam/ml.
Nhiễm khuấn htợế! sơ sinh:
Phảc dồ tiêm liều cảch xa nhau: Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch Trẻ sơ sinh <<32 tuần
thaitínhtừsaukhitắtkinh):4-Smg/kg,cách36giờmộtlồn.Trẻsơsinh(ì32tuầnthaitínhtừsan
khi tắt kinh): 4 - 5 mg/kg, cảch 24 giờ một lần.
Phảc đồ nhiều liều/ngảy: Tiêm tĩnh mạch chậm. Trẻ sơ sinh (< 29 tuần thai tính từ sau khi tắt kinh):
2,5 mg/kg, cách 24 giờ một lần. Trẻ sơ sinh (29 - 35 tuần thai tính từ sau khi tắt kinh): 2,s mglkg, cảch
18 giờ một lần. Trẻ sơ sinh (› ss tuần thni tính từ sau khi tắt kinh): 2,s mglkg, cảch 12 giờ một lần.
Nhiễm khuẳn huyết. viêm mảng não vã các nhiếm khuốn khác của hệ TKTW. nhiễm khuần đ mật
viêm thận bể thận, vìêm phổi mắc rạí bệnh viện, điều trị bổ trợ cho viêm mãng não do Lister em
nội tăm mạc;
Phác ơò 1 liều/ngảy: Tiêm truyền tĩnh mạch; Trẻ 1 tháng tuổi . 18 tuổi, khới đầu 7mglkg, sau đó điểu
chinh liều theo nồng độ gentamicin trong huyết thanh.
Phác dồ nhiều liểu trong ngáy: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 3 phủt. Trẻ 1 tháng tuổi -
12 tuổi, lỉều 2,5 mg/kg, các 8 giờllần. Từ trên 12 tuổi . 18 tuối, iièu 2 mglkg. cảch s giờllần.
Nhiễm khuấn phối do Pseudomonas trong bệnh xơ nang tuyến tụy:
Phảc dổ nhiều liếulngảy: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm ít nhẩt 3 phủt. Trẻ 1 tháng tuối . 18 tuổi,
liều 3mg/kg, cách 8 giờllần.
Nhiễm khuấn não thất vả hệ thẫn kinh rrung ương (bổ sung cho liệu pháp toản !hăn):
Tiêm vảo khoang dưới mảng nhện, tủy sống (ống sống) hoặc não thất (cần đến ý kiến chuyên gia): Sơ
sinh do chuyên gia thực hiện. Trẻ từ 1 tháng tuổi ~ 18 tuổi, liểu lmg/ngảy (tảng tới Sngngảy nếu cần).
phải dùng dung dịch tiêm không chứa chất bảo quản.
Người bệnh suy lhận:
Dùng liếu thông thường: Được điều chinh theo Clu như sau:
Clu 2 60 mllphủt: Cách 8 giờllần.
ch, 40 … 60 ml/phủt: Cách 12 giờllẩn.
c1,.2o … 40 mllphủt: Cách 24 giờllần.
Clu < 20mllphủt: Liều nạp (tấn công), sau đó theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Dùng liệu pháp liều cao: Khoảng thời gian cho thuốc phâi nới rộng (ca'ch 48 giờ/lần) đối với người
bệnh có ch, so - 59 mllphút vảfhoặc điều chinh liều dụa theo nồng ơộ thuốc trong huyết thanh.
Trường hợp lhấm phản máu định kỳ (cho sau khi thẫm phân máu vảo ngảy thấm phân): Tiếm tĩnh
mạch chậm iiều khời đầu 1 — 1,1 mg/kg vảo cuối mỗi kỳ thẩm phân máu, phụ thuộc vâo mức chi nặng
cùa nhiễm khuấn. Bồ sưng 2/3 liếu thông thường được khuyến cáo sau thẩm phân máu.
CHỎNG cni ĐỊNH
Người bệnh có tiền sử dị ửng với gentamicin và với các aminoglycosid khác hoặc với bất kỳ thảnh
phần nảo cùa thuốc.
Trảnh dùng cho người bị bệnh nhược cơ, hội chửng Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.
THẶN TRỌNG
Tất cả cảc aminoglycosid đểu độc hại đối với cơ quan thinh giác và thận. Tác dụng không mong
muốn quan trọng thường xảy ra với người bệnh cao tnổi vâl hoặc vói người bệnh đã bị suy thận. Cần
phải theo dõi rẩt cẩn thận, thinh giác, tiền đình vả nồng độ gentamicin trong mán, điếu chinh 1iểu đối
với người bệnh được điếu trị với liều cao hoặc dải ngảy, với trẻ em, người cao tuổi vả người suy thận.
Tránh sử dụng thuốc dải nghy. Người bệnh có nối loạn chức nãng thận, rổi loẹn thính giác… có nguy cơ
bị độc hại với cơ quan thinh giác nhiều hơn. Phải sử dụng rẩt thận trọng nếu có chỉ định bắt buộc ở
những người bị nhược cơ nặng, bị Parkinson hoặc có triệu chứng yểu cơ. Nguy cơ nhiễm độc thận
thẩy ở người bị hạ huyết áp, người có bệnh về gan hoặc phụ nữ.
Ở người bệnh dùng nhiều liều gentamicin trong phác đồ điếu trị hảng ngây, nên điếu chinh liều đế
trảnh nồng độ đinh trong máu trên 10 microgam/ml và nồng độ đáy (trước khi tiêm liều tiếp theo)
vượt quá 2 microgam/mi.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Thời kỳ mang thai:
Tất cả các aminoglycosid đều qua nhau thai và có thể gây độc thận cho thai. Với gentamicin chưa có
nghiên cứu đằy đủ trên người nhưng vì nguy cơ tổn thương dây thần kinh thính giảc vả dây thần
kinh tiền đinh khi dùng các aminoglycosid trong giai đoạn thứ hai vả thứ ba cùa thai kỳ 11 tránh
dùng gentamicin cho người mang thai, trừ khi thật cần thiết. Cẩn phải cân nhắc lợi ích/ ngu '
phái đùng gentamicin ưong những trường hợp bệnh đe dọa tính mạng hoặc nghiêm trọng mả cảc
thuốc khác khỏng thể dùng được hoặc không có hiệu lực.
Thời kỳ cho con bú:
Các amonigiycosỉd qua được sữa mẹ với lượng nhỏ. Cần sử dụng thặn trọng cho người đang cho con
bủ.
TẢC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Gentamicin có thể có một số tác dụng không mong muốn như đã trinh bảy ở trên (chóng mặt, hoa
mắt, mất điếu hòa vận động,...). Do đó không lái xe hay vận hảnh máy móc khi dùng thuốc nảy.
TƯỢNG TÁC THUỐC
— Việc sử dụng đồng thời gentamicin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác,
vancomycin vả một số thuốc thuộc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ
quan thính giác như acid ethacrynìc vả có thế furosemid sẽ lảm tăng nguy cơ gây độc. Nguy cơ nảy
cũng tãng lên khi dùng gentamicin đồng thời với cảc thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thẩn kinh cơ.
- indomethncin có thể lâm tăng nồng độ huyết tương cùa các aminoglycosid nểu được dùng chưng.
~ Việc sử đụng chung với oác thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chủng
đẩu tiên cũa sự nhiễm độc tiền đinh.
- Sư đảo thải qua thận của zalcitabin có thể giảm bời cảc aminoglycosid.
~ Giám calci huyết trầm trọng có thể xảy ra ở người bệnh điều trì với aminoglycosid vả bisphosphonat.
~ Gentamicin ức chế hoạt tính của u—galactosidase, không nên sử dụng đồng thời với agnlsidase alpha
vả agalsidase beta; vắc xin nco, gali nitrat, vắc xin thương hản.
- Gentamicin dùng toản thân 06 thể tăng tảc dụng của cảc thuốc sau: Abobotulinumtoxin A, các dẫn
xuất của bisphosphonat, carboplatin, colistimethat, cyclosporin, galium nitrat, onabotulinumtoxin A,
n'mabotulinumtoxin B.
~ Tác dụng cùa gentamicin có thế tãng lên bời amphotericin B, capreomycin, cephalosporin, cisplatin,
thuốc lọi tiếu quai, thuốc NSAID, vancomycin.
- Tảc dụng cùa gentamicin oó thế giám bời các penicilin.
TƯỢNG KY
Aminoglycosid bị mất hoạt tỉnh in vỉtro bời nhiều loại penicilin vả cephalosporỉn do tương tác vòng
beta—lactam; mức độ mẩt hoạt tinh phụ thuộc vâo nhiệt độ, nồng độ vả thời gian tiếp xúc. Các
aminoglycosid có độ ổn định khác nhau. Amikacin lè chẩt vững bền nhất, tobramycin bị bất hoạt
nhạy nhẩt, gentamicin có độ bất hoạt trung gian.
Gentamicin tương kỵ với furosemid, heparin, natri bicarbonat vả một vâi dung dịch dinh đường dùng
ngoâi đường tiêu hớn Gentamicin có phản ủng với các chế phấm cỏ pH kiềm hoặc với các thuốc
không ổn định ở pH acid.
Không được trộn lẫn gentamicin vả các aminoglycosid với các thuốc khảc trong cùng một bơm tiêm
hoặc ương cùng một dịch truyền và không được tiêm chung cùng một đường tĩnh mạch. Khi cảc
aminoglycosid được tiêm phối hợp với một beta—lactam thi phải tỉêm ở những vị trí khảc nhau.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Thường gặp, ADR >1/100
- TKTW: Độc hại thần kinh (chóng mặt. hoa mảt. mất điều hòa vận động).
~ Thần kinh cơ, xương: Dáng đi không vũng.
Nhiễm độc tai không hổi phục và do liếu tỉch tụ. ảnh hướng cả đển ổc tai (điếc, b với âm
tần số cao) và hệ thống tiểu đinh (chỏng mặt, hoa mắt).
- Tim mạch: Phù
— Thận: Nhiễm độc thận, giám C1a.
Ỉl gặp. … ooo < ADR < moo
- Nhiễm độc thặn có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống
thận hoặc viêm thận kẽ.
- Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây sny hô hẩp vả liệt cơ.
- Tiêm dưới kết mạc gây đau, sung huyết vả phù kết mạc.
- Tiêm trong mắt: Thiếu máu cục bộ ở võng mạc.
~ Khảc: Chán ăn, khảt, buồn ngù, khó thờ, viêm ruột, viêm da dảy, đau đầu, chuột rủt cơ, buổn nôn,
nôn, giảm cân, tăng tiết nước bọt, rung, giảm magnesì huyết khi điếu trị kéo dải, viêm ruột kểt
liên quan đến kháng sinh, rối loạn máu.
Hiếm gặp. ADR < mooo
Phán ứng phản vệ.
Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).
Hướng dẫn cảch Ặử tri ADR
Ngừng sử dụng thuốc.
- Không được dùng chung với các thuốc gây độc hại cho thính giảc và thận.
~ Phải theo dõi nổng độ thuốc trong huyết tương để tránh nồng độ gây ngộ độc.
Thông bảo cho bác sĩ nhũng tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điếu trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin lả chữa
triệu chửng và hỗ trợ.
Căch điểu lri được khuyến cáo như sau:
'111ấm tảch máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy
thận.
Dùng các thuốc khảng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hẩp nhân tạo đề điếu trị chẹn thần
kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo dải vả suy hô hấp hoặc liệt (ngừng thở) có thể xảy ra khi dùng hai hoặc
nhiếư aminoglycosid đồng thời.
TRÌNH BÀY: Hộp zo ống x 2ml
ĐIỀU KIẸN BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ảnh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngây sân xuất
Nhã sủa xuất:
CÔNG TY TNHH SX DƯỢC PHẨM MEDLAC PHARMA IT
Khu Công nghiệp Công nghệ cao 1, Khu Công nghệ Cao Hoả Lạ , 9, Đại lộ Thăng Long,
Hưyện Thạch Thẩt, Hà Nội.
Tel: 0433594104
Fax: 0433594105
Ngây cập nhật hướng dẫn sử dụng: .................
TUQ.CỤC TRUỘNG
P.TRUÒNG PHONG
gỗ /ưmẨ ›7Íễìơtý
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng