MÃU NHÂN THUỐC
1. Nhản trực tiếp:
- Vĩ 10 viên nén.
mm… Ianuumơ UWEOỢS
2. Nhản trung gian:
- Hộp 6 Vi x 10 viên nén.
Ga\ạ ỆỄỤC QUẢN LÝ nươc
ĐAPHEDUYỆT
…11
1n ỏzaagg)
W/4g
BỘ Y TẾ
comma-EgdÌWW Medom
.` ........................................ am m~W-Dm-
t……kdeumumna gjmì mm…madmmtm.
ExcỤbotsq.n ................................... tlbbt sđnstumm;uu
sx1wnu.tovmu
Emm:xxrxxnoc
Pmtedtmmturiđtyudũơtt
bebw C Kmunohooeholchũđnn
Reed dn
mm……wmuểủaổ
Mmm
-oorm
'M'WWWWOWM'WMMWWNL
…o…m
6tưp eutuieịueịeo
v ỊfiE|EĐ
Lân
ổ
auíiỒ/CỄ’tẨMỀ'
iL
mnuóu~Thhmíuủúùtg eờeh
tmmouumne: ............... 513mg) mvtmmunniscXinoọcưồngtù
TùWvđ ........................................... huớng dln sữđụng.
ĐỒ SĐKI Rog. No.: XX—XXXX-XX
Bio quin: ởnhiOtđộdvới so'c. trúnh
Úmvùtnhslnq, ĐỔnủnbybửem,
Đọckỷhvủngdlniừdvngbvờekhlủ'mg
lồ; Thuơcblntheodon
Galagi 4
oư-wuo
mua… M
21 mmẹ.nwm.ưm
me
a…awmwwưm …-
mVDTwMILM .P WM.TP.LWW.MM
èW
Galantamin 4mg
@)
HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
Rx
GALAGI 4
Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng H
Để xa tầm tay trẻ em
Thông bảo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhăn
Thânh phần: Công thức cho 1 viên:
Galantamin ................................................................................ 4 mg
(dưới dạng Galantamin hydrobromid .................................... 5,13 mg)
Tả dược vđ ............................................................................... 1 viên.
(DC. Lactose, Dicalci phosphat khan, Natri starch glycolat, Crospovidon, Colloidal silicon
dioxid. Tale. Magnesi stearat).
Mô tả sản phẩm: Viên nén tròn, mảu trắng, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang, đường kính 6,5 mm.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vi x 10 viên nén.
Thuốc dùng cho bệnh gì:
Thuốc nảy chứa galantamin dùng điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bện
Alzheimer.
Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng:
Câch dùng: Uống thuốc ngảy 2 lần. tốt nhất lả vảo các bữa ăn sáng vả tối.
Liều dùng:
Thuốc dùng cho người iớn.
Luôn luôn dùng thuốc đủng như bác sỹ đã hướng dẫn. Không nên uống thuốc với số lượng nhiều
hơn hoặc ít hơn hoặc lâu hơn so với liêu chỉ định.
Đối với người cao tuổi, người suy gan, người suy thận, người chuyến hoá kém qua enzym
C YP2D6 bác sỹ sẽ chỉ định liêu phù hợp.
Không dùng thuốc nảy cho trẻ em vì chưa xảc định được liều an toản có hiệu quả.
Khi nâo không nên dùng thuốc nây:
Không dùng thuốc nảy nếu bạn:
- Mẫn cảm với galantamin hoặc vởi bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Suy gan nặng.
— Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phủt).
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc nảy có thể gây ra tảc dụng ghụ, nhưng nhiều người không
có hoặc ít phản ứng phụ. Một sô tác dụng không mong muôn có thế gặp như sau:
Rất rhường gặp. ADR › 10/100
Rối loạn tiêu hóa : Buồn nôn, nôn.
Thường gặp, ADR > 1/100
Trang 117
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu ở bụng.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm sự thèm ăn.
Rối loạn tâm thần: Ảo giảc, trầm cảm.
Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, chóng mặt. run, đau đầu, buồn ngù, ngủ iịm.
Rối loạn nhịp tim: Nhịp tim chậm.
Rối loạn mạch mản: Cao huyết áp.
Rối loạn cơ xương và mô iiên kết: Co thắt cơ.
Rối loạn tống quát: Mệt mòi, suy nhược, khó chịu. ịL^ô
Khảc: Giảm cân, ngã.
Nếu bạn gặp bất kỳ tảc dụng phụ nảo kể cả những tảc dụng phụ chưa liệt kê như trên (bạn có thể
tham khảo một sô tảc dụng phụ ít gặp Ihiếm gặp ở mục Tảc dụng không mong muôn phần
Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cản bộ y tế trong cùng tờ hướng dẫn sử dụng thuốc nảy), nhất lả
có những dấu hiệu cùa phản ứng dị ứng như phảt ban da sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng hoặc
khó thở khó nuốt phải thông bảo ngay cho bảc sỹ để kịp thời xử trí.
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nây:
Trước khi dùng thuốc nảy, cho bảc sỹ của bạn biết tất cả các loại thuốc khác mà bạn đang dùng
hoặc đã dùng trong thời gian gần nhất, bao gồm cả thuốc kê dơn và không kê đơn thuốc từ dược
liệu hoặc thực phẩm chức năng, đặc biệt lả:
— Donepezil hoặc rivastigmin (điếu trị bệnh Alzheimer).
Thuốc chống viêm không steroid (N SAIDs) (như ìbuprofen) tăng nguy cơ chảy mảu tiêu hóa.
Cảc thuốc điều trị bệnh tim hoặc cao huyết áp (như digoxin, amiodaron, cảc chất ức chế beta
hoặc các chât chẹn kênh caici).
Paroxetin, fiuoxetìn, fiuvoxamin, amitriptylin (thuốc chống trầm cảm).
Cimetidin (thuốc chữa đau dạ dảy).
Erythromycin (thuốc khảng sinh).
Ketoconazol (thuốc khảng nấm).
Danh sảch nảy không đầy đủ cảc loại thuốc khảc có thế tương tảc với galantarnin. Hãy cho bảo
sỹ của bạn biết về tất cả cảc loại thuốc bạn đang sử dụng. Đừng dùng một thuốc mới mã không
nói với bảc sỹ cùa bạn.
Cần lâm gì khi một lần quên không đùng thuốc:
Uống iiếu bị quên ngay lủc nhớ ra. Nếu iiều đó gần với iần dùng thuốc tiếp theo bỏ qua liếu bị
quên và tiếp tục uông thuốc theo đúng thời gian qui định. Không đùng 2 1iều cùng lúc.
Cần bảo quản thuốc nây như thế nâo:
Đê ở nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ẩm vả ảnh sảng.
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Biên hiện guá liêu galantamin tương tự như biến hiện quá liền các thụốc kich thích cholinergic
khác. Thuỏc tảc động trên thân kinh trung ương, hệ phó giao cảm và thân kinh - cơ với cảc triệu
chứng như: Buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hóa, tiêu chảy tăng tiết dịch (chảy nước mắt
nước mũi, tăng tiết nước bọt. mồ hôi), nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co giật, liệt cơ hoặc co cứng
cơ, suy hô hấp và có thể gây tử vong.
Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:
Gọi cho bảc sỹ của bạn hoặc đến ngay cơ sở y tế gấn nhất.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây:
Các tình trạng cần thận trọng:
Trước khi dùng thuôc nảy, bạn hăy cho bảc sỹ biết nếu bạn có bất kỳ tình trạng nảo dưới đây:
Trang 217
- Nếu bạn bị sa sút trí tuệ hoặc suy giảm khả năng tinh thẫn không phải đo bệnh Alzheimer gây ra.
— Phụ nữ dự định có thai, đang có thai hoặc cho con bú.
- Có vấn đề về gan hoặc thận.
- Có bất kỳ vấn đề về tim mạch (như đau thắt ngực, cơn dau tim, suy tim, nhịp tim chậm hoặc
không đên).
… Rối loạn điện giải (ví dụ giảm hoặc tảng kali huyết).
- Có tiền sử loét dạ dảy. `
- Đau bụng cấp tính. M
- Rối loạn hệ thần kinh (như bệnh động kinh hoặc bệnh Parkinson).
- Bệnh đường hô hấp hoặc nhiễm trùng gây cản trở hô hấp (như hen, bệnh phổi tắc nghẽn, hoặc
viêm phôi).
— Nếu gần đây bạn đã có một phẫu thuật ở ruột hoặc bảng quang.
- Nếu bạn gặp khó khăn khi đi tiếu.
— Nếu bạn sắp được phẫu thuật hoặc gây tê.
— Nếu bạn không dung nạp đường lactose hoặc một số loại đường khảc (vì thảnh phần tả dược
cùa thuốc nảy cỏ lactose có thể gây bất lợi cho bạn).
Trong thời gian dùng galantamin có thể lảm bạn giảm cân. Bảc sỹ sẽ kiếm tra cân nặng của bạn
thường xuyên trong khi bạn dùng thuốc nảy.
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Nếu bạn dự định có thai, đang có thai hoặc cho con bủ: Phải tham khảo ý kiến bác sỹ.
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hânh máy móc:
Galantamin có thể gây chóng mặt, mệt mòi, ngủ gả vì vậy ảnh hưởng đến khả năng lải xe và vận
hảnh mảy móc.
Khi nâo cần tham vẩn bác sỹ, dược sỹ:
Phụ nữ dự dịnh có thai, đang có thai hoặc cho con bú.
Trẻ em.
Có vấn đề về gan.
co vấn đề về thận.
Có vấn đề về tim mạch.
co vấn đề về tiêu hóa.
co vấn dề về tiết niệu.
co vấn đề về thần kinh.
Có vấn đề về hô hấp.
Đang sử dụng loại thuốc khảc, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, thuốc từ dược liệu
hoặc thực phẩm chức năng.
Nếu cần thêm thông tin xin hòi ý kiến bảc sỹ hoặc dược sỹ.
Hạn dùng của thuốc: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
( ong t_t ( P Dưưc phãm .\gỉmcxpharm
è ` \g u_xễn lhn H…“ 1’ .\i_\ liinh ii’ l.gon .\nxcn \11(1111111_1
AGMEXPHN-N S` u. Hui] … (` hi nhúnh (" nnị_I t_t (' l' Dược phẩm \gimcxpharm- Nha mả_x san xuẩt Dược phẩm \gimcxph trm
GMP—WHO ỤUƯI1ịl \t'i lnnx_u l`hụng. Khu… ihnịlt \n i'. \iỹ lhm. IP iung .\u_tcn \ntii nn.~
1c1ujưnRS> R…) hix.tìị% iM »nl
Ngăy xem xét sửa đỗi, cập nhật lại nội dung hưởng dẫn sử dụng thuốc: …/ . . ./ . ..
Trang 3/7
t6992,“
.`
«G 1"
PHA
c PH
. XPHI
uveNf
h".ưíẮ.
HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
Các đặc tính dược lực học, dược động học:
Các đặc tính dược lực học: ÚH
Galantamin lả chất ức chế ạcetyicholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục. Galantamin
gắn thuận nghịch và lảm bất hoạt acetylcholinesterase do đó ức chế thùy phân acetyicholin, lảm
tăng nồng độ acetylcholin tại synap cholinergic. Ngoài ra. thuốc còn lảm tăng hoạt tính cùa
acetyicholin trên thụ thể nicotinic. Sự thiếu hụt acetylcholin ở vỏ não, nhân trám và hải mã được
coi là một trong những đặc điếm sinh lý bệnh sớm của bệnh Aizheimer, gây sa sút trí tuệ và suy
giảm nhận thức Chất kháng cholinesterase như galantamin lảm tăng hảm lượng acetylcholin nện
lảm giảm đỉễn biến của bệnh. Tảc dụng của galantamin có thể giảm khi quá trình bệnh tiên triến
và chi còn ít nơron tiết acetylcholin còn hoạt động.
Các đặc tính dược động học:
Galantamin hấp thu nhanh và hoản toản. Sinh khả dụng cùa thuốc khi dùng qua đường uống
khoảng 90%. Thức ăn không tảc động đến diện tích dưới đường cong (AUC) nhưng nông độ tối
đa (Cmax) giảm khoảng 25% và thời gian đạt nồng dộ đinh (Tmax) bị chặm khoảng ] ,5 giờ.
Thuốc đạt được nông độ đinh sau khi uông 1 giờ.
Galantamin liên kết với protein huyết tương thấp, khoảng 18%. Nồng dộ thuốc trong não cao gấp
2 - 3 lần trong huyết tương.
Galantamin chuyền hóa ở gan thông qua cytochrom P450 (chủ yếu do isoenzym CYP2D6 vả
CYP3A4) và liên hợp glucuronic.
Nửa đời thải trừ cũa galantamin là 7- 8 giờ. Sau 7 ngảy phần 1ớn iiếu uống được tìm thấy trong
nước tiếu khoảng 6% dược tìm thấy trong phân, khoảng 20- 30% liều đảo thải qua nước tiêu ở
dạng không biến đối.
Bệnh nhân chuyến hoả kém qua enzym CYP2D6:
Khoảng 7% dân số bình thường có biến thể di truyền lảm giảm hoạt động cùa isozym CYP2D6.
Những người nảy được gọi lả người chuyến hóa kém. Sau khi uống một iiều duy nhất 4 mg hoặc
8 mg galantamin, những người chuyền hóa kém qua CYP2D6 cho thẳy Cmax tương tự vả tăng
35% AUCOO cùa dạng galantamin không biến đổi so với những người chuyển hóa rộng.
Việc điều chinh liền lượng không cần thiết ở những bệnh nhânỹđược itảc định là người chuyến
hóa kém vì liêu thuôo được xác định riêng cho từng bệnh nhân đế có thẻ dung nạp.
Suy gan: Ở người suy gan vừa, sau khi uống 1 liều gaiantamin, độ thanh thải galantamin bị giảm
khoảng 25% so với người bình thường.
Suy thận: Sau ] iiếu duy nhất 8 mg, AUC tãng khoảng 37% ở người suy thận vừa và 67% ở
người suy thận nặng so với người binh thường.
Người cao tuổi: Nổng độ galantamin trong huyết tương cao hơn so với người khoẻ mạnh 30 - 40%.
Chỉ định, liều dùng, cách dùng, chống chỉ định:
Chỉ định:
Điếu trị chứng sa sủt trí tuệ từ nhẹ đến trung binh trong bệnh Aizheimer.
Liều dùng:
— Người Iởn:
Liều khởi đầu: 4 mg/lần x 2 lần] ngảy, uống liên tục trong 4 tuần.
Nếu thuốc dung nạp tốt, tăng liếu lên 8 mg/lần x 2 lần] ngảy, duy trì trong it nhất 4 tuần.
Sau đó tùy theo đảp ứng và sự dung nạp thuốc của bệnh nhân mả tăng liều lên 12 mg/lần x 2
lần/ ngảy.
Trang 4/7
Dùng lỉếu cao 16 mg/lần x 2 lần/ ngảy, hiệu quả diếu trị không tăng và dung nạp thuốc giảm.
Nếu quá trình diều trị bị giản đoạn từ 3 ngảy trở lên thì cần bắt đầu điều trị lại với mức liều
thấp nhất rồi tăng dần đến mức liều tối ưu.
Đối với người suy gan, suy thận.
Sử dụng thận trọng trên người suy gan hoặc suy thận nhẹ đến vừa, liều không dược vượt quá
16 mg/ngảy.
Nếu suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải dưới 9 ml/phút) không khuyến cảo dùng.
Đối với người suy gan mức dộ trưng bình: Khởi dầu dùng 4 mgllần.ngảy 1 lần trong 11 nhất
một tuân, sau đó có thế tăng dân liêu iên đên tôi da 8 mg/lân, ngảy 2 lân.
Trẻ em:
Không nên dùng cho trẻ em vì chưa xảc định được liều an toản có hiệu quả.
Cách dùng: Uống thuốc ngảy 21ần, tốt nhất là vảo các bữa ăn sáng và tối. iH
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với galantamin hoặc với bắt cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9 mllphút).
Cảc trường hợp thặn trọng khi đùng thuốc:
Các tình trạng cần thận trọng:
Cững như cảc thuốc kich thích hệ cholinergic khảc, cần sử dụng thận trọng galantamin trên các
đôi tượng sau:
Trên hệ rim mạch: Thuốc gây chậm nhịp tim blốc nhĩ — thất nên cần đặc biệt thận trọng đối
với người có loạn nhịp trên thất và người đang dùng cảc thuốc lảm chậm nhịp tim. Tảc dụng
không mong muốn trên tim mạch cần thận trọng với bất kỳ đối tượng nảo
Trên hệ tiêu hóa: Thuốc lảm tăng tiết dịch vị cần sử dụng thận trọng trên các đối tượng có
nguy cơ cao như người có tiền sử ioét dạ dảy - tả trảng, người đang dùng thuốc chống viêm
không steroid (N SAIDs)
Trên hệ riết níệu: Do tác động trên hệ cholinergic nên thuốc có thể gây bi tiểu tiện.
Trên hệ thần kinh: Thuốc có khả hăng lảm tăng nguy cơ co gỉật, động kinh thứ phát do kích
thích hệ cholinergic.
Trên hệ hô hấp: Thuốc gây tảc động trên hệ cholinergic nên phải thận trọng đối với người có
tiền sử bệnh hen hoặc bệnh phồi tắc nghẽn mạn tính.
Phản ứng trên da nghiêm trọng
Cảc phản ứng trên da nghiêm trọng (hội chứng Stevens- Johnson và hội chứng ngoại ban mụn
mủ toản thân cấp tính) được bảo cáo ở những bệnh nhân dùng galantamin. Cẩn thông bảo cho
bệnh nhân về cảc dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng và bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc
ngay khi vừa xuất hiện phảt ban trên da.
Kiểm soát cân nặng:
Bệnh nhân bị bệnh Alzheimer giảm cân. Điều trị vởi chất ức chế cholinesterase, bao gồm
galantamin, có liên quan đến giảm cân ở những bệnh nhân nảy. Trong quá trình điếu trị, nên
kiếm soát cân nặng cùa bệnh nhân.
Can thiệp phẫu thuật:
Galantamin, một chất tảc dụng giống cholin có thể lảm tăng tác dụng cùa thuốc gây giãn cơ
succinylcholin trong khi gây mê đặc biệt là trong trường hợp thiếu hụt men
pseudochoiinesterase. Cần thận trọng khi gây mê dùng thuốc succinylcholin vả cảc thuốc chẹn
thần kinh cơ khác ở người dang dùng galantamin.
Thận trọng khi dùng galantamin cho người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến trung bình.
Trang 5/7
5“ ẳ"z X’7/
\\%-
…x*J
Ồl . ~.4
\…
- Thảnh phần tả dược của thuốc nảy có lactose: Không nên dùng thuốc nảy cho bệnh nhân có
vấn để di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém
hấp thu glucose- —.gaiactose
Các khuyến cảo đùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: H
Thời kỳ có thai: '
Chưa có nghiên cứu trên người có thai vì vậy cần thận trọng khi dùng cho người có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa xậc định được galantamin có qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không chi` dịnh dùng
thuôc đôi với phụ nữ thời kỳ cho con bú hoặc khi dùng gala.ntamin không nên cho con bú mẹ.
Tác động của thuốc đến khả năng lâi xe và vận hânh mảy móc:
Galantamin có thể gây chóng mặt. mệt mỏi. ngủ gả vì vậy ảnh hưởng đến khả năng lải xe và vận
hảnh máy móc.
Tương tác của thuốc vởi các thuốc khác và các loại tương tác khác:
- Tương tác dược lực học:
Khi gây mê: Galantamin hiệp đồng tác dụng vởi cảc thuốc giản cơ kiếu succinylcholin dùng
trong phẫu thuật.
Thuốc khảng choiinergic: Đối kháng với tác dụng cùa galantamin.
Thuốc kích thích cholinergic (chất chủ vận cholinergic hoặc chất ức chế cholinesterase): Hiệp
đông tác dụng khi dùng đông thời.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Galantamin gây tâng tiết dịch đường tiêu hóa,
hiệp đồng tảc dụng không mong muôn trên hệ tiêu hóa với NSAIDs, tăng nguy cơ chảy máu
tiêu hóa.
Các thuốc lảm chậm nhịp tim như digoxin vả cảc chất ức chế beta: Có khả năng xảy ra tương
tảc với galantamin.
~ Tương lác dược động học:
Cảc thuốc cảm ứng hoặc ức chế cytochrom P450 có thề lảm thay đổi chuyền hóa galantamin.
gây tương tảc dược động học.
Cimetidin, paroxetin: Lâm tăng sinh khả dụng của galantamin.
Erythromycin, ketoconazoi: Lâm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của
galantamin.
Amitriptylin, fiuoxetin, fiuvoxamin. quinidin: Lâm giảm thanh thải galantamin.
Tác dụng không mong muốn:
Rất thường gặp. ADR > 10/100
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu ở bụng.
Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng: Giảm sự thèm ăn.
Rối loạn tâm thần: Ảo giảc, trầm cảm.
Rội loạn hệ thần kinh: Ngất. chóng mặt, run, đau đầu, buồn ngủ, ngủ lịm.
Rôi loạn nhịp tim: Nhịp tim chậm.
Rối loạn mạch mảu: Cao huyết áp.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ.
Rối loạn tổng quảt: Mệt mòi, suy nhược, khó chịu.
Khảc: Giảm cân, ngã.
i: gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Trang 617
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẵn cảm.
Rội loạn nhịp tim: Ngoại tâm thu thất trên, blốc nhĩ thất độ 1, nhịp xoang chậm, đảnh trống ngực.
Rôi loạn mạch mảu: Hạ huyết ảp.
Rối loạn tiêu hóa: Nôn ọe.
Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng: Mất nước.
Rối loạn tâm thần: Ảo giác thị giảc, ảo giác thính giảc. M
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn cảm giảc, loạn vị giảc, ngủ lịm, co giật.
Rối loạn mắt: Tầm nhìn mờ.
Rối loạn tai và mê cung: Ù tai.
Rối loạn da vả mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi.
Rối loạn cơ xương vả mô iiên kết: Nhược cơ.
Xét nghiệm: Tăng men gan.
Rội loạn tiết niệu: Tiếu tiện không kìm được, tiếu tiện nhiều 1ần, di tiếu đêm, đải mảu, viêm đường
tiêt niệu, bi tiêu tiện, sòi thận.
Rối ioạn chuyến hóa: Tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm.
Khảc: Thiếu máu, chảy mảu, ban đò, chảy mảu cam, giảm tiếu cầu, viêm mũi.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Thủng thực quản.
Rối loạn nhịp tim: Blốc nhĩ thất hoản toản.
Rối loạn mật: Viêm gan.
Rối loạn da và `mô dưới da: Hội chứng Stevens—Johnson và hội chứng ngoại ban mụn mù toản
thân câp tinh, hông ban đa dạng.
Quá liều và cách xử trí:
Quá liếu:
Biểu hiện quá liều galantamin tương tư như biếu hiện quá liều các thuốc kích thich cholinergic
khác. Thuốc tác động trên thần kinh trung ương, hệ phó giao cảm và thần kinh ~ cơ với các triệu
chứng như: Buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hóa, tiêu chảy, tăng tiết dịch (chảy nước mắt,
nước mũi, tăng tiết nước bọt, mồ hôi), nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co giật, liệt cơ hoặc co cứng
cơ, suy hô hấp và có thể gây tử vong.
Cách xử trí:
Giải độc đặc hiệu bằng thuốc kháng cholinergic như dùng atropin tiêm tĩnh mạch bắt đầu từ 0, 5
đến 1,0 mg cho đến khi có đảp ứng. Đồng thời sử dụng các biện pháp điếu trị hỗ trợ ngộ độc
chung. Chưa biết galantamin cùng cảc chất chuyến hoá có bị loại bỏ bằng thẩm phân không
(thấm phân mảng bụng, thận nhân tạo).
-vU—
Ồ
fUQ cục TRUÒNG
nmuòne PHÒNG
'] c Jlf'Ỉcĩn/ẵ Jf’ảny
Trang 7/7
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng