.. _ ²Wỉá/Jah
MAU NHAN THUỘC 6-
Mẫu nhãn hộp :
// \ BỘ Y TẾ
./ \ _ -. ,
/ \— CỤC QLAN LY DƯỢC
Tlhllpliẩn ~ —^—_Ỉ ^
MW,… ĐA PHE DLYẸT
Gabapenth 300mg
I titu Im-dch 1i11: Lân dauỔ—ítf/ỈỔ/Mẫ _. /
GABATOR 300 ……n của……
&] dlltl, tht'lu thi dinh, Mn :áu,
HỌP 3 Vl' VI 10 VIỂN TI: dung 1miý vì … thing tin mi
Xin xem hương dÃn trong hỏp.
Băn qún :
1 n… 61111111111111'1
\ Ể—iỉmỡwẵđagffziiiv WWW“
\ \ , Ặ C
en ' ,
i iGABATOR 30° nưtưn………… / '
"i, Inđrađ-QBZ 121.11…Mn11nnn. mnu " . ,
Composltion:
I Each capsule contains :
Gabapentin 300 mg
Dosage & Administration:
WBATOWSWOU As directed by he Physician. Ể Ể ²
lndication, Containdication, z Ệ ẳ
Ptecaution and Side effects: ?. … Ế g J
Ptease see the enclosed leatlet ~_~ g ẵ g ẽ
Storage condition: ị Ễ i_g ẵị-
~oo um taxcsss mmcnưsn oose~_ Store bei… SỞC. Ê g Ẹ ẳ ỉ
ẫẵỂJỆÃỆỄỄÊỄỀỂẮỄỀẦỀỂỄỔLLY protected from iight and moisture ẫ Ế Ế Ể Ễ /
3“ ẵ 1ẫ /
\
torrent
GABATOR 300 ffluhơumđby: i
TORRENT PHARMACEUTICALS LTD.. ,.
lndrođ-SB² m. DntMnhnnl. INDIA
\
Mẫu nhãn vỉ : "\
@ ẵGÌ ẳq @ ỂGÌ Ễ
“°" ẫ~ẫ %> SỄỄ. Ể> g
ẫẩ ẵm Ịs g…ffl ẩ
:s> ẳ' 3> '
Ễ g-1 , g-1
ẵO g go
ã 81²² a gãU
°ổOJ °ổW
=>c oc ị"
.ẳo ,ẳo ;_
(Artwork printed 70%)
Rx — Thuỏè băn rheo đơn GABATOR 300
Wên nén bao phím Gabapentin 300mg
CẤNH BẢO ĐẬ C BIỆ T:
Chỉ sở dựng flmớẵ` nzi y IÍJGO dơn
Đọc kỹ liưỡng dẫn sử dụng lru’ớc khi sửdgutg.
Không dùng 1/mỏẽ qua’ |J'ều c/JỉufùJ/i.
NêZJ cễĩn lhẻm Ihrĩng lÍH, xin lJỏi ý kf'éẵl beíc sĩ.
Xin (liông bzío clm heíc sĩ biêĨ nêìl xzĩ_p ra bzĩẫ ký IéĨC' dụng ngog-u'ỹ nản lmng qua' m'nh niỉ't/Ụlig.
Khỏug dùng 1huổc dã qua’ hạn sửdụng.
Dỗi/JiJô'c ngoz—ií tằm vỡz' czìa trẻ.
THÀNHPHẦN:
Mỗi viến nang gclatin cứng có chứa:
Hoạt châ't: Gabztpentin USP ..….300 mg
Tá dược: Lactose khan. tinh bột khô. talc, nang gclatin cứng sốl mău văng/văng.
DƯỢC LỰC HỌC:
Cơ chế chính xác của gabapentin hiện chưa được biết rõ rảng.
Gabapentin có cấu trúc tương tự chất dẫn truyền thần kinh GABA (gamma-aminobutyric
acid) nhưng có cơ chế tác động khác với một số thuôo tương Lác với synapse GABA gồm
valproat, hgg;biturat, hcnzodiachin, chất ức chế GABA trunsztminase, chất ức chế hấp thu
GABA, chât chủ vặn GABA, vả tiền chất GABA, Trong các thử nghiệm [n w'iro tỄới
gabapentin có gán chất phóng xạ định rõ vị trí gắn kết pctid mới ở mỏ não của chuột bao gồm
tân võ năo, và hồi hăi mã mét có khá nãng iiên quan dến hoạt Lính chông động kinh của
gabapentin vù các dẫn chất CÓ cấu trúc của nó. Tuy vậy, viộc xác định vị trí gấn kết vả chức
năng cũa gabztpcntin vẫn chu’a được lảm sáng tỏ. Gztbapentin ở nồng độ lâm sâng tương ứng
A
không gắn với các thuốc thu’Ờng gặp hoặc các thụ thể đẫn [ruyền thần kinh cún não bao gom
GABAA, GABAB, bcnzodiazepin, glutamat, CIlycin hoặc các thụ thể N~methyl-d~aspartatc.
In w'uo, gabapentin không tương tác với kênh Natri, điều nảy khác với phenytoỉn vả
carhamachin. Gabapentin lăm giảm một phần đáp ứng của chẩt chủ vận glutamat N-methyl-
D—aspartat tNMDA) trong một số hệ thống kiểm tra in w'ưo, nhưng chỉ khi ở nồng độ lớn hơn
100 ụM, nồng độ không sử dụng trong in vívo. Gabapcntin lăm giăm nhẹ gizii phỏng chất dẫn
truyền thần kình monoamin trong J'n w'fro.
DƯỢCĐỘNGHỌC
Dược động học của gahapcntin thco đường uống lả do hoạt tĩnh của kểt hợp chất gốc;
gnhapcntin không được chuyển hóa thảnh một chẩt chuyển hóa mang Lính quan trợng trôn
người, Nồng dộ gahapentin trong huyết tương tỷ lệ với liều dùng, Ở liều 3OO — 400 mg mỗi 8
giờ thì tỷ lệ nỉiy ciao động trong khoảng lng - 10ịtg/mL, nhưng tỷ lệ liều dzui động trôn hì…
sảng thấp hơn so với iiều nói trên (> 600mg mỗi 8 giờ). Không có mối liên hệ giữa nồng dộ
huyết tương và tinh hiện quẳ.
Thức ãng không ãnh hưởng đến dược động học của gabapentin, và nồng độ hằng định trong
huyết tương có thể đoán trước dựa trên liền đơn. Dược động học hằng định của gabapentin ở
người khỏe mạnh và bệnh nhân bị động kinh điều trị bằng thuốc chông động kinh 1ă như
nhau.
Hấp thư: Theo đường uống, nồng độ đinh của gahapcntin được thây trong khoảng 2 — 3 giờ.
Sinh khả dụng hoản toăn của iiền 300mg xấp xỉ 59%. Với liền đa 300 - 400mg thì sinh khả
dụng hoăn toản của gabapentin 121 không đổi. Thức ản không ảnh hưởng đến tỷ lệ hấp thu cũa
gahapcntin.
Phân bố: Khoảng gần 3% gnbapentin gắn kết với protein hưyết tương. Thể tich phân bố snu
khoảng lSOmg theo đường liếm tĩnh mạch là 58 + 6L tMcan + SD), Ở bệnh nhân động kình,
nồng độ gabapentin trong dịch năo tủy xâ'p xỉ 20%, trái ngược với nồng độ huyết tướng đáy.
Chuyển hóa: Gahapentin không được chuyển hóa thânh chất chuyển hóa quan trọng trôn
người, nó không gây hoặc ức chế đổn enzyme gan, một thảnh phần chịu trách nhiệm chuyển
hóa và không can thiệp đến chuyển hóa khi kết hợp với các thưốc chống động kinh thông
thường khác.
Thải trư: Gabapentin được thãi trừ chỉ bằng thẩi trừ của thận dưới dạng không chưyển hóa và
được ioại hô bằng thẩm tách. Tỷ lệ thải trừ, thanh thẳi huyết lương vả thanh thải thận của
gabapentin thì tỷ lệ trưc tiê’p với thanh thẩi creatinin. Nửa đời của gabapentin không phụ
thuộc liều vả dao động từS — 7 giờ ở người có chức năng thận bình thường.
Trường hợp đậc biệt:
NgưỜí iởn suy thận: Khi cho các đối tương [N = 6) suy thận (Thanh thẳi creatinin [rưng bình
dao động từ l.3 — ] 14 mL/phút] dùng liều đơn 400mg theo đường ưống thì nửa đời gahapentin
dno động từ (i,S giờ t'người có thanh thải creatinin > 60mL/pliút) — 52 giờ (người có thunh thzii
creatinin < .30mL/phút) và thanh thải thận khoảng 90 mL/phúl (> 60 mL/phúti đến 10 L/phút
(<30mL/phútj. Thanh thải hưyết lương [rưng bình (CIJF) giăm khoáng 190 — 20 mL/phút.
Điều chỉ nh liều dùng ở người lớn su y thận lả cần thiết.
Thẩm tách: Trong một nghiên cứu trên các đối tượng bi khó đi tiểu (N = 11). nửa dời củn
gahapentin ở những ngảy không thẩm tách khoãng 132 giờ; vả giảm xnông 3,8 giờ trong khi
thẩm tách. Do vậy mả thẩm tách có ănh hưởng lớn đốn thải trừ cũa gabapentin ở đối tượng
khó đi tiểu. Vì vặy cần phải điều chỉnh iiều dụng ở bệnh nhân nảy.
Bệnh nhân bệnh gan: Do gabapentin không được chuyển hóa nên không có nghiên cứu được
thực hiện trên hộnh nhân suy gan.
Tuổi: Ảnh hưởng của độ tuổi dược nghiên cưu ở các đối tượng trong độ Luổi 20 — 80, Tổng
thải trư tCL/F) của gabapentin giảm khi tnổi tăng iên, khoảng 225 mL/phút ở người dưới 30
và khoảng 125 ở người trôn 70. CLr cũng thay đổi tĩnh theo diện tích bề mặt da cùng với độ
tuổi; tuy nhiên sự giảm sút của CLr của gahapentin cùng với độ tuổi có thể được giải thích 121
do suy giắm chức năng thận. Do dó cần phải giảm liều gahztpentin ở người suy thận.
Trẻ nhò: DƯỢC đông học cún gnhzipcntin xảy ta trong 48 giờ ở hệnh nhi tư 1 tháng — 12 tuổi
với liều xấp xỉ iíìmg/kg. Nồng độ huyết tương đinh tương tự nhưở các nhóm ltlối khác và xầiy
ra khoãing 2 — 3 giờ sau khi dùng thuôo. Nói chung, AUC ở trẻ nhỏ trong khoảng ] tháng - < 5
mổi thấp hơn so với trẻ trên 5 tuổi và người lớn hơn Do đó thanh thải thông thường tính theo
cân nặng là cao hơn ở trẻ nhỏ hơn. Thanh thtii gzthapentin theo đường uống tỷ lệ thuận với
thanh thải creatinin. Thăi trừ gabapentin trung binh lả 4,7 giờ và tương tự như ở các nhờm
tưổi dã được nghiên cứn. Phân tích dược động hoc được thưc hiện trẻn 253 trẻ nhỏ từ 1 tháng
— 13 tuổi, iì`ẻ được dùng 10 —— 65 mg/kg x 2 lần/ngăy thì CLlF tỷ lệ thuận với thanh thăi
creatinin và mối quan hệ nảy tướng tư như ở iiều đớn và ở trạng thái ổn định. Giá trị thnnh
thải lhco đường ttõng cao hớn quan sát thẩy ớ trẻ < 5 mổi so với trẻ trên 5 tuổi vả người giả.
Oiá trị CLIP thông thường dược qnnn sát ở trẻ 5 tuổi vả người giả iâ phù hợp với các giai trị
quan sait dược ở người iớn sau khi dùng iiền đớn. Thể tích phân bố tính theo cân nặng cũng
phù hợp với dộ mổi.
Dữ liệu được động học nảy cho thẩy iiều dùng hảng ngảy có ãnh hướng đển lrẻ từ .3 — 4 tuổi
hi động kinh là 4t)111g/kgl11gảy,để đạt được nồng dộ huyết tương trung bình tương tư như ở mở
trên 5 tuổi vả lớn hơn thì liều gabapentin lả 30111g/kg/11gảy.
Giới: Mặc đủ không có nghiên cứu dược thực hiện dễ so sánh các thông số dược động hục của
gahapcntin trôn nam và nữ giới, nhưng các thông số nảy lả như nhau vả không có sự khác
hiệt đáng kể giữa hai giới.
Chủng: Sư khác nhau về dược động học chưa được nghiên cứu trên chũng. DO gahztpentìn
được thải trừ Chủ yếu qua thận vã không có sự khác biệt đáng kể ở các thông số thanh thãi
crcatinin do sự khác hiệt chủng tộc.
cửnmư
Gahator 300 được chỉ định điều trị chứng động kinh
CHỔNGCHNnNH:
Quá mẫn với hất cứ thănh phần nảo của thuôc
UỀULƯỢNGVÀCÁCHDÙNG
Đau thần kinh
Người lớn (trên 18 tuổi)
Liều chuẩn tối đa của Gahapcntin lả 1800111g/11gỉ1y.
Cituấn liền có thể tãng nhanh vù kêt thúc trong một vâi ngây theo iiều 300111g/1ần/11gỉ1y vảo
ngảy thứ nhâịẹ .300mg x 2 lần/ngảy vảo ngăy thứ hai, 300mg x 3 Iần/ngảy vảo ngăy thứ ba, ZZQ
xem mô tả băng 2 /
Bẳng 2: Bâng liều dùng — chnẩn liều khới đầu … __ — /
Liều dùng Ẹgềv l ...Ngâ.y.è………………..…… …Ngả-yẻ
_900mg4 300 mg/ngảy/lần 300 mg x 2 lần /ngây 300 mgẸ_lầfflgảy_
Liều dùng sau đó có thể tăng lên 300mg/ngảy, chia 3 iần, liều tối đa lên đến lSOOmg/ngây.
Không nhất thiết phải chia đều liều lượng.
Không cần phải kiểm tra nồng độ gahapentin trong huyết tương để đánh giá hiệu quả điểu trị
của gahapentin. Khoảng cách tối đa giữa các liều trOng ngây không quá 12 giờ. Gabapentin
có thể uớng cùng hoặc không với thức án.
Người giã
Cần phải chỉnh liền ở người giả do chức năng thận hị suy giẳm
Bệnh nhân động kinh
Người iớn vả trẻ em trên 12 tuổi
Nói chung hiệu quả chống động kinh của gabapentin phát huy ở liều 000 — l2UOmg/ngỉ-ty`
Không cần phải kiểm tta nồng độ gahapcntin trong huyết tương để đánh giá hiệu quả điểu trị
của gahapcntin. Hiệu quả của liều phát huy nhanh chóng sau một vải ngảy theo liều
300mgỉiần/ngảy vảo ngảy thứ nhất. 300mg x 2 lần/ngây VầO ngăy thứ hai, 300mg x 3
[ần/ngảy văo ngăy thứ ba, xem mô tả bắng 2.
Sau đó, có thể tăng liều lẽn 300mg/ngăy, chia đều và táng tối đa iên 2400111g111gảy. Khoảng
cách tối đa giữa các liền trong ngăy không quá 12 giờ. Gabapentin có thể nống cùng hoặc
không với thức ăn.
Nếu ngưng dùng gabapentin văfhoặc điều trị thay thế bằng một thuốc chống động kình khác
thì nên ngưng dùng dần với thời gian tối thiểu trong 1 Lưần.
Mựfflgù
Cần phãi chỉnh liền ở người giá do chức năng thận hị suy giảm {xem bảng 31
TỔ6-lZmở
Liều gợi ý dùng gahapentin lì1 25 — 35 tng/kg/ngăy chia thãnh các iiều nhỏ t3 i`ân/ngảyi. lliệu
quai liều phát huy trong khoảng 3 ngảy với liều lOmg/kg/ngảy vảo ngây thứ nhất,
20mg/kg/ngảy vảo ngảy thứ hai, 25 - 35mglkglngăy văo ngảy thứ ha. Xem hâng liền gợi ý
sau:
Điều chĩnh liềụ_dùng ở bệnh nhân sny thận hoặc qua thẩm tách như san:
Bảng 3: Liều duy tri ở người lớn bị suy giảm chức nãng thân
Chức năng thanh thải thận Tổng liều hăng ngâyìl (mglngảy)
tml/pht’tt)
2 80 900 1200 2400
50 — 79 600 600 1200
30 — 49 300 300 60_L
15 - 29 150h 300 _ 1100
< 15 tsoh 150h 150h
“ Tổng iiều hăng ngảy được chia thảnh 3 lần/ngảy. Liều dùng cho bệnh nhân với chức năng
thận binh thường (thanh thãi > ROmL/phút). Giâm liều đối với hệnh nhân suy thận tthztnh thải
< 79111L/p11út)
" Dùng 300mg mỗi ngảy ở ngảy kế tiếp
KHUYẾN CẢO VÀ THẬN TRỌNG:
Thận trọng:
Thông tin bệnh nhân
Bệnh nhân cần được hướng dẫn dùng gabepcntin theo chỉ định. Họ cũng cần được biết lả
thuôo có gây chóng mặt, ngủ lờ mờ vả một sô dân hiện cũng như niệu chứng suy giảm hệ
- -—-- ------ —————thân kinh…tiung-ướng...ĩhcãđđớ…khỏng nên lái .xe-hn,y_ .v.ận hảnh.máỵ… móc QiìD dến "
trạng thái binh thường.
Nồng độ thuốc có thể tăng ở những bệnh nhân cần phải kết hợp điều trị với morphine. Bệnh
nhân cần đượo theo đõi chặt chẽ các dân hiện suy giảm hệ thần kinh như ngũ lơ mơ, vả cần
giãm liền thỉch hợp.
\
Các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm
Dữ liệu 121… săng không chỉ ra rằng kiểm soát các thỏng số lăm sâng hăng ngảy lả cần thiết
đối với sự an toăn khi dùng thuốc. Các trị số kiểm soát nồng độ của gnhttpcntin trong máu
chứa được thiết lập. Có thế kểt hợp với các thuốc chống động kinh khác mà không cần phái
tịưitlt thâm đến sự thay đổi nồng độ của gahetpcntin trong máu hoặc cũa các thuỏc chống động
kinh khác.
Cẳnh báo
Mặc dù không có bằng chứng về các cơn động kinh bùng phát với gabapcntin nhưng sự
ngừng đột ngột các thuốc chống co giật ở bệnh nhân động kinh có thể lâm xuất hiện cơn
( động kinh liến tục (trạng thái động kinh). Khi có chỉ định của hác sỹ cần phải giảm liền,
ngưng dùng hay dùng một thuốc chống động kinh khác thay thốthì việc nảy dược tiến hănh từ
từ trong khoảng thời gian tối thiểu là 1 tn`ân.
Nhìn chưng gahapcntin không có hiệu quả trong điều trị các cơn dộng kinh vắng ý thức. Bệnh
nhân dùng gabapcntin iã những người bị rối loạn hãnh vi và trạng thái. Dã có báo cáo iưn ý
đến các bộnh nhân nảy mặc dù mổi liên kết nhân quả chưa được thiết lập.
Nên thận ll`Ọlig khi dùng gztbztpC-zntin ở bệnh nhân có tiền SỬ về thần kinh. khi khởi đầu điêu
trị, cần phắi háo cáo ở từng giai đoạn. Hầu hết các triệu chứng sẽ hết khi ngưng dùng hoặc
giẳm liều gaha-tpentin.
Các ảnh hưởng iên hệ thần kinh — Bệnh nhi .3 — 12 mổi.
Một số tác dụng không mong muốn xãy ra dối với hệ thần kinh trung ương ở bệnh nhi 3 — 12
tnổi hị động kinh. li`âu hết các dân hiện nảy được phân ioại như sau: 1) dễ bị xúc động tcác
vấn đề về hănh vij, 21 thái độ thù địch, bao gồm cả quá khĩch, 3) rối loạn ý thức, bao gồm các
vấn đề về tập trung và thay đổi hânh vi hợc đường, và 4) chứng tăng động bao gồm hiếu động
và hiếu động ihái quá. Mặc dù điều trị với gabapentin nhưng nhưng các phãn ứng nảy đều ở
mức nhẹ đển vừa.
Tai hiến, iình irạng động kinh
Không nên ngưng điều irị đột ngôi các thuộc động kinh do khả nãng lảm tăng nguy cơ tni
biến.
Gabapcntin có liôn quan tình trạng động kinh với iỷ lệ cao hợn hoặc thấp hơn xắy ra ở nhóm
bệnh nhân bị động kinh không điều trị với gabapentin.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
ln vitro, các nghiên cứu được tiến hảnh để tìm hiểu khả nãng ưc chếcủa gabapentin lên phần
lớn các cnzymc cytochrome P450 (CYPIA2, CYP2A6, CYP2CẺJ, CYP2C19, CYP2D6,
CYP2EI vả CYPẦA4ì mả Lhuôc trung gian vả các chất chuyển hóa xcnohiotic sử dụng các
đồng vị đánh đấu có tỉnh lựa chợn ìsol’orm vả các chế phẩm microsomal từ gan người. Qua…
sát thấy có sự ức chế nhẹ (14 — 30%) lẻn isol`orm CYPZAÓ khi tiến hảnh lhử ở nồng đỏ cam
nhất ( 1 71 ịig/iiiL; l mM). Không có bất kỳ sự ức chế nảo iên các isot'orms khác khi tiến hảnh
thử gabapcntin ở nồng độ lẻn đến 171 ng/mL (xấp xỉ gấp 15 lần Cmax ở iiều 3600mg/ngãy).
Gabapcntin không được chuyển hóa cũng như không can lhiệp vảo chuyển hóa của các [huốc
chông động kinh kết hợp thông thường. Dữ liệu Lương tác thuốc được mô tả trong phần nảy
đạt được từ các nghiên cứu trên người lớn khỏe mạnh và người lớn bị động kinh.
Phgnvtoin: Nghiên cứu gabapentin với liều đơn (400mg) vả liều đa (400 mg x 2 lần/ngzìy) ở
bệnh nhãn động kinh {N = 8) đny trì đợn trị liệu phenytoỉn trong ĩi nhâĨ 2 tháng, gabapentin
không ảnh hưởng đển nồng độ huyết tương đáy ở trạng thái ổn định cũa phenytoỉn vả
phenytoỉn cũng không ănh hưởng được động học của gabapcntín.
Carhamazepinc: Nồng độ hnyết tượng đáy ở trạng thái ổn định của carbamazepinc vù
carbamachinc 10, cpoxiđc 1 1 không hi ảnh hưởng khi kết hợp với gabapcntin (400ng x 2
lầnlngăy; N = 121. Ngược lại ảỉnh hưởng dược động học của gabztpcniin cũng không bị thay
đổi hởi carbamachinc.
Valproic acid: Nồng dộ đáy trung bình cũa valproic nciđ trong huyết thanh ở trụng tha'ti Ốn
định không khác nhau ở trước và trong quá trình điều trị kết hợp với gabapcntin vã ngược lại
gabapentin cũng không bị ãnh hưởng.
Phenobarbital: Đánh giá các ihông số được động học ổn định của phenobarbital hoặc
gabapcntin (300 mg x 3 lần/ngây; N = 12) là tương tự khi được uống đơn độc hoặc kết hợp.
Naproxcn: Uống kết hợp (N = 18] viên nang naproxcn nairi (2SOmg) với gabapentin (125mg)
lả… tãng lượng hấp thu của gabapcntin lên tới 12 — 15°7o. Gabapcntin khỏng ảnh hưởng 1ên
các thông số được động học của naproxcn. Liều điều trị kết hợp phải ihẩp hợn iiều điều lrị
đơn dộc đối với cả hai ihuổc. Tượng iác thuốc mang tính quan irợng ở 1iều gợi ý vẫn chưa
được biết đến.
Hydmcodone: Gabapentin [125 - 500mg; N = 48) lăm giảm giá trị Cmax vù AUC của
hyđrợcodonc ilfìmg; N = 50) xuông 3% - 4%, tùy thuộc liền; giá trị Cmax vã AUC thấp in…
3²12 - 4% sau khi đùng liều gnhapcnlin 125mg và 21 — 22% sau khi dùng liều gabapcntìn
500mg. Cơ chếtzic động của tương tác nảy vẫn chưa dược biết. Hyđrocodonc lẽtm giảm gizi trị
AUC xuồng 14% Các iượng lác quan trợng ở các liên dùng khác vẫn chưa được biết.
Morphine. Đã có háo cáo cho rằng khi dùng viên nang giải phóng có kiểm soát nmrphinc 2
giờ irước khi đùng viên nang gabapentin 60mg (N = 12), thì AUC giảm khoảng 44% so với
đùng gabapeniin đợn độc. Các thông sốdược động học của morphine khỏng hi ảnh hưởng khi
dùng gahapcniin san 2 giờ. Các iương tác quan trọng ở các liều dùng khác vẫn chưa được
hiếl.
@“
/
. .…..ẩ.…i
Cr'metidina Với sự có mặt cũa Cimetidine ở liều dùng 300mg, 4 1ầnlngảy {N = 12) ih`i ihanh
ihải biểu kiến irung binh ihcn đường uông của gahapeniin giảm 14% và ihanh ihải giảm 10%.
Do đó cimetidinc lăm thay đổ ihải lừ ihặn của cả gabapentin vả cimeiindinc khi kết hợp.
Không thẩy có đấu hiện lâm sảng quan trọng của Cimetidine lảm suy giãm một ít đến sư thái
trừ của gabapetin. Không có đánh giá về ảnh hưởng của gabapcntin lên cimciidine.
Thuỏc tránh rfzai đường uó'ízg. Dưa trôn AUC vả nửa đời, có sự giống nhau các đặc điểm dược
lưc: học liều đa của norethindrone vả ethinyl csiradiol khi đùng viên nén có chứa 2,5 mg
norcthinđronc acetate vã 50mcg clhinyl cstradiol lả giống nhau cho đủ có kếi hợp với
gabnpcntin hay không (400mg, hai lần/ngảv` N = 131. Cmax của norethinđronc cao hơn 139?
khi uống kết hợp với gabapentin. Tương lác nảy không mang Lính lâm szìng quan irỌng.
A.nlacid(MaaloxởD: Maalox lam giảm sinh khẳ dụng của gzibzipcntin (N = 16) xuỏng khoảng
20°?h. Sinh khả dnng giấm khoảng 5% khi kết hợp nông gabapentin sau 2 giờ dùng Maalnx.
Nên uông gabapentin ít nhẩi sau 2 giờ đùng Maalox.
Ảnh hưởng cỬa probenecfd: Probenecid ú'c chế lên thâi trừ ông thận. Vẫn có thể SO sánh được
các thông số dược động học của gabapcntin khi có kết hợp hozìc không với probenecid. Điều
nảy cho ihầy gabapentin không thải il'Ừquâ ông [hận do bị ức chế bởi prohcncnciđ…
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
leởi ký có l/iaJ': Tính an toản khi sử đụng thuốc cho phụ nữ có ihai vẫn chưa được thiết lặp.
Các nghiên cưu tái sinh săn trên chuột cái, chuột công hay thỏ với liều gấp 50, 30 và 25 lần
Ỉiêu hẫng ngây Ở người [3600111g] không cho ihây có hằng chứng suy giấm khã nãng sinh sán
hay ảnh hưởng đến băn ihai khi đùng gahapcniin. ’I`ny nhiên các nghiên cưu năy không tiên
đoản được đáp ứng trôn người. Do đó chỉ sử dụng gahapcntin khi thật cần ihiết.
7]Jời kỷ cho con bú: Gabapcniin có tiết vâo sữa nhưng có ảnh hưởng đến trẻ nhỏ hay khỏng
ihì chưa được biết. Do rấi nhiều ihuốc có tiết vảo sữa. nên vẫn có khá naing ãnh hưởng
nghiêm imng cũa thnốc đến trẻ nhó. Vì vậy cần cân nhắc giữa nguy cơ vả lợi ich giữa việc
đùng thuốc vzì cho con bú.
TFỔ/JlJỎ
Tinh an toằtn vả hìệu quả cũa gabapentin trong bệnh đau dãy thần kinh vẫn chưa được thiết
lập.
Tính an toản lrong hỗ trợ điều trị tai biến mạch máu từng động kinh cục bộ ở U`ê nhỏ dưới 3
tuổi vẫn chưa được ihiết lập.
Ngườigiả
Tổng số bệnh nhân điều trị với gabapentin trong các thử nghiệm lâm sảng có kiểm soái ở
bệnh nhân bị đau dây [hầu kinh là 336. [rong đó 102 người (30%) ở độ titổi 65 và 74, vã 168
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng