M
Il !hmmllnh Un…
am.u mm xu,……coom.m
HJ.ÂỘEI
_.v
1 M… ẸHd YG
30110 131 nvnb ar'm
Vtsa No.!Só Đtc
Batoh No.!Sólỏz1002
Mfg.Datel NSX : oưano1o
Exp.Dutel HD :28I2l2012
ẩỏ Flamỉtgo
WNR
IỔZ,
\
\ỄỆ
“'."
'Ể< EZETIMIBEn… … ……
Each unooated tablet contains : Ezetimibe ............ 10 mg
ạ… F lamingo
Why
Flamingo Pharmaceuticals Limited
R-662, T.T.C. Ind. Aroa, Rabale, Navi Mumbai 400 70], India.
_
'Ể< EZETtMtBE…… … …,
Each uncoatod tablet oontalns : Ezetimibe ............ 10 mg
_
a'Ề Flamingo
WMby:
Flamingo Pharmaceuticals Limited
\ R-662. T.T.C. inđ Ama. Rabale, Navi Mumbai 400 101. India.
ềc
~èắềĩfĩ'z
.’
Hố
\\ í :; lf²-;
_
'Ể< EZETIMIBEmtm … …,
Each uncoậed tablet contains : EzetimiDe……… 10 mg
ỉ.áẳ Flamỉịtgo
……ny: l
Flamỉngo Pharmaceuticals Limited
R-662, T.T.O. Ind. A…. Rabale, Navi Mumbai wo vm. tnđta,
_
IỂ( El EỊỊMÒI B E Tablets 10 mg
Each unooọ ntains : Ezetimibe ............ 10 mg
3’ F lamih
\\
IMtllchndby: Ì ~
Flamingo Pharmaceuticals Limited
R—662, T.T.Cì Inđ` Ama, Rabale, Navi Mumbai 400 701.1nđía.
_U_
1
ẺB:1002 M: 011312010 E: 28l2/2012
\ BÒ Y TF
—i—JJJJỀỈÍ\ ZZẢ/Ểj
\ ch Qlỉ ê`L, l Y,... DL OC
i Đ Ẩ PHÊ Dì 1 E bọcikỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. u
1 Am… ltNếu qân thêm thỏng tin xin hói ý kiến Bác sỹ.
. .ft\… 0 t“li. .....
\ *"` " “'" Viên nén
/1 ' EZETIMIBE TABLETS 10 MG
Thảnh phần: Mỗi viên nén không bao chứa:
Hoạt chẩt: Ezetimibe …… mg
Tá dược: Lactose Monohydrate, Microcrystalline Cellulose, Sodium Lauryl Sulphate,
Povidone, Croscarmellose Sodium, Colloidal Anhydrous Silica, Magensium stearate.
Chỉ định:
Việc điều trị với cảc thuốc lảm thay đổi lipid chỉ là một phần của sựtc iệp nhiều mặt vảo
yêu tố nguy cơ ở những người có sự tăng nguy cơ đảng kể đối với b^ vữa cơ động mạch
do tăng cholesterol- huyết. Việc điều trị với thuốc được chỉ định để bổ trợ cho chế độ ăn khi
- - dảp ửng ~với chỉ riêng chẻ dộ ăn ~hạn chẻ mơ bao hòa vã cholesterol vã cảc btệtĩ'phâpdượỏ `lý
khảo không đầy đủ.
Tăng lipid-huvết nguvên phát
Đơn tri liêu
Ezetimebe dùng đơn độc, được chỉ định là liệu phảp bổ trợ cho chế độ ăn để 1ảm giảm
cholesterol toản phần, lipoprotein tỷ trọng thấp choiestcroi (ldl—c) vả apolipoproteìn b(apo-
b) bị tăng cao ở bệnh nhân có tăng lipid —huyết nguyên phảt (dị hợp gia đình và không gia
đình)
Liêu phản phối hơn với chất ức chế hmz-coa reductase (statins)
Ezetimebe, dùng phối hợp với một chất ức chế 3-hydroxy-3-methylglutaryl—coenzyme a
(hmg-coa) reductase (statin), được chỉ định là liệu phảp bổ trợ cho chế độ ăn để lảm giảm
cholestero1 toản phần,(ldl-c) vả (apo-b) bị tăng cao ở bệnh nhân có tăng 1ipid-huyết nguyên
phảt/dị hợp gia đình vả không gia đình.
Liêu pháp phối hơn với fenoftbrat
Ezetimebe, dùng phối hợp với fenofibrat, được chỉ định là lỉệu phảp bổ trợ cho chế độ ăn để
lảm giảm cholesterol toản phần, (ldl— —c), (apo— b) vả lipoprotein tỷ trọng không cao
cholesterol (non- hdi- c-) bị tăng cao ở bệnh nhân người lớn có tăng 1ìpid-huyếthỗn hợp
Tăng cholesteroi- huyết di hơn gia đìnhthofh)
Sự kết hợp cùa Ezetimebe vả atovastatin hoạc simvastatin được chỉ định đề lảm giảm cảc
mức tăng cao của cholesterol toản phần vả (ld1- c) ở bệnh nhân có, để bổ trợ cho cảc kiệu
pháp lỉpid— -huyết khảo (như lọc mảư loại ldl) hoặc nếu không có cảc liệu pháp nảy.
Tăng sitosterol-huvết dì hơp
Ezetimebe được chỉ định là liệu phảp bổ trợ cho chế độ ăn để lảm giảm cảc mức tăng cao
của sitosterol vả campesterol ở bệnh nhân có tăng sitosterol— —huyểt dị hợp gia đình
Han chế sử dung:
Đã không xác định tác dụng cùa Ezetimebe trên tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tỷ lệ tử vong do
bệnh tim mạch.
Đã không nghiên cứu Ezetimebe trên loạn lipid huyết F redrickson tip i, iii, iv và V.
|
Liều lượng và cảch dùng:
Thông tìn chung về liều dùng:
Liều khuyến cảo đùng Ezetimebe là mỗi ngảy một lần ]0mg.
Cơ chế dùng Ezetimebe cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liêu _Qháp ha ligid -huỵết dùng đồng thời
Cơ chế dùng Ezetimebe với một statin (ở bệnh nhân có tăng lipid huyết nguyên phảt) hoặc
với fenofibrat (ở bệnh nhân có tãng lipid, huyết hỗn hợp) để có tảo dụng tăng thêm). Đế
thuận tiện, có thể dùng liều hảng ngảy cùa Ezetimebe cùng lúc với statin hoặc fenotibrat,
tùy theo sự khuyến cảo về liều của riêng từng thuốc.
Dùng đồng thời với chất phân lập (scquestrant) acid mật
Dùng Ezetimebe hoặc 2 2 giờ trước hoặc ì4 gỉờ sau khi dùng chất phân lập acid mật [bile
acid sequestrant)
Bênh nhân suv gan:
Không cần điều chỉnh liều ớ bệnh nhân suy gan nhẹ
Bênh nhân suỵ thân:
Không cần điều chỉnh liều ớ bệnh nhân suy thận.
Bêrth nhân cau tuồi: '
Không cầm điều chinh lỉều ở bệnh nhân cao tuồi
Đường dùng: Uống.
Chổng chỉ định:
Ezetimebe bị chống chỉ định trong các bệnh sau đây:
Sự phối họp cùa Ezetimebe với một statỉn bị chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh gan hoạt
động hoặc sự tảng kéo dải không thể giải thích của cảc mức transaminose gan
Phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai Vi cảc statin lảm giảm sự tổng hợp choiesterol và
có thế cả sự tồng hợp\các dẫn chẳt có hoạt tính sinh học khảo từ cholesterol, Ezetimebe kết
hợp vởi một statin có t`fte gây nguy hại cho thai khi dùng cho phụ nữ mang thai. Ngoâi ra,
không có lợi ích th / ới liệu pháp trong khi mang thai, và chưa xác định sự an toản ở
phụ nữ mang thai. 851” u bệnh nhân trở nên có thai trong khi uống thuốc hãy báo cho bệnh
nhân biểt vê sự rùi ro có thể xảy ra cho thai và sẽ không có lợi ích lâm sảng nếu tiếp tục
dùng trong khi mang thai
Bà mẹ cho con bú, vì cảc statin có thế vảo sữa mẹ vả vì cảc statin có khả năng gây tảc dụng
không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ em bú sữa mẹ, nên khuyên phụ nữ cân điều trị với
Ezetimebe kết hợp với một statin không được cho con bú.
Bệnh nhân quả mân cảm với bất cứ thảnh phần nảo cùa sản phẩm. Cảo phản ứng quả mẫn
gồm phản' ưng phản vệ, phù mạch, ban vả mảy đay đã được báo cảo với Ezetìmebe
Cảnh bảo và thân trong:
Sử dung với cảc statin hoãc fenotìbrat.
Việc dùng đồng thời Ezetimebe với một statin hoặc fenoftbrat phải phù hợp với điều ghi
trên hướng dẫn sử dụng.
Các enzvme gan:
Trong cảc nghiên cứu lâm sảng về đơn trị liệu có đối chứng, tỷ lệ trường hợp có tăng liên
tiếp ( >; 3 z giởi hạn trên cùa bình thường (ULN) cùa cảc mức transaminase gan tương tự
giữa Ezetimibe(O.S%) vả placebo(O.3%).
Trong các nghiên cứu lâm sang có đối chứng về dùng ezetimibe đồng thời với một statin, tỷ
lệ trường hợp có tăng liên tiếp ( 2 3x ULN) cùa cảc mức transaminase gam lả 1.3 % ở bệnh
nhân điều trị với czetimibe kết hợp với statin và 0. 4% ở bệnh nhân điếu trị với statín đơn
độc. Sự tăng transaminose nảy thường không có triệu chưng, không kết hợp với ứ mật, vả
trở về mức ban đầu sau khi ngừng điều trị hoặc tiếp tục điều trị. Khi dùng đồng thời
ezetimibe với một statin các xét nghiệm gan sẽ được thực hiện khi bắt đầu điều trị và theo
cảc khuyến cáo cúa statin. Nếu sự tãng ALT hoặc AST ì 3x ULN kéo dải, cân nhắc việc
ngừng ezetimibc hoặc statin.
Bênh cơ/ tíêu cơ vân
Trong các thử nghiệm lâm sảng không có sự tăng quá mức bệnh cơ h0ặc tiêu cơ vân kết hợp
với ezetimibe so với nhảnh đối chứng (phacebo hoặc statin đơn độc). Tuy vậy, bệnh cơ vả
tiêu cơ vân được biểt lả cảc tác dụng không mong muốn cùa statỉn và các thuốc hạ lipid
khác. Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, tỷ lệ trường hợp creatin phosphokinose (CLK) > 10 x
ULN là 0 2% với ezetimibe so với 0.1% với phaccbo, và 0.1% với ezetimihe ăùng đồng thời
với một statin so với 0 4% với statin đơn độc Nguy cơ độc tính với cơ xượhg»tãng lẽn với
liều statin cao hơn, tuổi cao ( >65), giảm năng tuyến giảp, suy thận và tùy theo statin dimg,
~việc dùng dồng thời các thuốc khác *“ ***“ '~* ' “* “* " " ’ 5
Trong kinh nghiệm sau bản hảng với ezetimibe cảc trường họp bệnh Cơ và tiêu cơ vân đã
được bảo cảo. Phần lớn bệnh nhân phát triến tiêu cơ vẫn đã dùng một statin trưởc tchi bắt
đầu dùng ezetimibe. Tuy vậy, tiêu cơ vân đã được bảo cáo vởỉ đơn trị liệu với czctimibe vả
vởi vỉệc dùng thêm ezetimibe vảo các thuốc được biết là kết hợp với sự tăng nguy cơ bệnh
tỉêu cơ vân, như cảc fibrat.
Ezetimibe và bất cứ statin hoặc fibrat nảo mả bệnh nhân dùng đồng thời phải ngừng ngay
nếu bệnh cơ được chuẩn đoản hoặc nghi ngờ. Sự hỉện diện cúa cảc triệu chứng cơ và một
mức (PK >10 x ULN cho thấy có bệnh cơ.
Suv gan
Do không biết tảo dụng cùa sự tăng phơi nhiễm với ezetimỉbc ở bệnh nhân có sny gan vừa
đến nặng, không dùng ezetimibc ở cảc bệnh nhân nảy
Chỉ dẫn cho bênh nhân
Bệnh nhân được khuyên nên tuân thủ chế độ ăn được khuyến cảo trong chương trình giáo
dục quốc gia về cholesterol, một chương trình luyện tập đều đặn, và xét nghiệm định kỳ về
lipid lúc đói.
Đau cơ
Thông bảo cho tất cả bệnh nhân bắt dầu đỉều trị vởi ezetimibc về nguy cơ của bệnh cơ và
khuyên họ báo cáo nhanh chóng bất cứ sự đau cơ, nhận cảm đau hoặc yếu cơ không giải
thỉch được nảo. Ngưy cơ của hìện tlịIợng nảy tăng lên khi dùng một số loại thuốc. Bệnh nhân
cần bảo cảo tất cả cảc thuốc, cá thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, với bác sĩ
Các ezetimibe gan
Lâm xẻt nghiệm gan khi dùng ezetimibe kết hợp với statin và theo khuyến cảo của statin.
Sự dụng trong thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú
Thời kỳ mang thai
Khuyên phụ nữ ở tuối có thể mang thai dùng một phương phảp ngừa thai có hiệu quả trong
khi diều trị ezetimibe kết hợp với statin. Thảo Iuận vê chương trinh mang thai tương lai với
!.”…
bệnh nhân và thảo luận khi nảo ngừng điều trị với kết hợp ezetìmìbe vả statin nếu họ cố
gắng để mang thai. Khuyên bệnh nhân nếu họ mang thai, hãy ngừng dùng phối hợp
ezetimibe với statin vả bảo cho bảo sỹ biết.
Thời kỳ oho con bú
Khưyên phụ nữ cho con bú không dùng ezetimibe phối hợp với statin. Khuyên bệnh nhân có
rối ioạn vế lipid vả đang cho con bú hòi ý kiến bảo sỹ về sự lựa chọn.
Tác dụng trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Không có bảo cáo.
Tác dụng không mong muốn
Những tảo dụng không mong muốn nghìêm trọng sau đây được thảo luận ở phần khảo của
tải liệu hướng dẫn.
- Bất thường về men gan
— Tiêu oơ vân và bệnh eơ.
Nghiên cứu về đơn tri liêu
Trong cơ sở dữ liệu về các thử nghiệm lâm sảng có kiềm chứng với ezetimibe, đối chứng
`VỦÌ“IJlEìUEÌJÚỊ11'Ê11“2396`bỆ1111 nhân với thùi gian điều trị l.rUtlg°bìtlll °12 tuần (phạm v'r0đếtt 39“
tuần ) 3. 3% số bệnh nhân dùng ezetimibe và 2. 9% sô bệnh nhân dùng placcbo dã ngừng
dùng thuốc do tác dụng không mong muốn Cảo tảo dụng không mong muôn thường gặp ở
nhóm bệnh nhân điều trị với ezetimibe dẫn dến ngừng điều trị và xảy ra với tỷ lệ cao hơn
placcbo lả:
- Đau khớp (0.3%)
- Chỏng mặt (0. 2%)
- Tăng gammảv_ lutamyltransferase(O 2%)
Các tảo dụng khôn Ểqong muôn thường gặp (tỷ lệ >2% và lớn hơn plaoebo), trong cơ sở dữ
lìệu oủa thừ nghi m sảng có đối chứng về đơn trị liệu với ezetimibe trên 2396 bệnh
nhân lả: nhiễm khuẩn đường hô hấp xoang (2 8%) và đau oảc chi (2. 7%).
Nghiên cứu về dùng kết hơn với statin
Trong … sớ dữ liệu cảc thử nghiệm lâm sâng có đối chứng về ezetimibe+ statin trên 11308
bệnh nhân đến 112 tuần, 4.0% bệnh nhân dùng ezetimibe + statin và 3.3% bệnh nhân dùng
statin đơn độc đã ngừng điều trị do tảc dụng không mong muốn. Cảo tảo dụng không mong
muốn thường gặp trong nhóm bệnh nhân điều trị với ezetimibe+statin dẫn đến ngừng điểu
trị và xảy ra vởi tỷ lệ lớn hơn statin đơn độc lả:
- Tăng alanin aminotransferasc (0.6%)
- Đau cơ (0.5%)
- Mệt mỏi tãng aspartat aminotransferase, nhức đầu, và đau chỉ (mỗi tâc dụng 0. 2%)
Các tác dụng không mong muốn thường gặp (tỷ lệ_ > 2% và lớn hơn so với statin đơn độc)
trong cơ sở dữ lỉệu oủa thử nghiệm lâm sảng có đối chứng với ezetimibe+statin trên 11308
bệnh nhân lả: viêm mũi _họng (3. '7%) đau cơ (3 .,2%) nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
(2 9%), đau khớp (2. 6%) và tiêu chảy (2. 5%)
Hãy thông báo cho thẩy thuốc các tác dụng không mong muốn khi sử dụng !huổc mìy.
Tương tác thuốc
Cvolosporin
— —tủi mật—đượo chỉ định vả eần-xem—xetts—một-liệưpháp hựlipìd—khỉư.
Phải thận trọng khi đùng đồng thời ezetimibe vả Cyclosporin do tăng sự phơi nhiễm với cả
ezetimibe vả Cyclosporin. Phải theo dỗi nồng độ Cyolosporin ở bệnh nhân dùng ezetimibe
vả Cyclosporìn.
Mức độ tăng phơi nhiễm với ezetimibe có thể cao hơn ở bệnh nhân có suy thận nặng Ở
bệnh nhân được điều trị với Cyclos;aorin, cần cân nhắc cẳn thận cảo tảo dụng có thế có cùa
sự tăng phơi nhiễm với ezetimibe do dùng đồng thời với iợi ích của sự thay đối nồng độ
lipid do czctimibe mang lại.
Các ftbrat
Hiệu lực và sự an toản cùa việc dùng đồng thời ezetimibe với cảc fibrat khảo ngoải
fenofibrat chưa được nghiên cứu.
Các fibrat có thế lảm tảng thải trừ choiesterol vảo mật, dẫn đến sỏi mật. Trong một nghiên
cứu tiến iâm sảng ở chó, ezetimibe lảm tãng cholesterol trong mật ở tủi mật, vìệc dùng đồng
thời czetimibc với fibrat khảo ngoải fenoiibrat không được khuyến oáo cho tới khi việc sử
dụng ở bệnh nhân được nghiên cứu đầy đủ.
Fcnofibrat
Nếu nghi ngờ có sỏi mật ở một bệnh nhân dùng ezetimibe vả fenoftbrầt, ẩc nghiên cứu về
Cholestvrarnin
Việc sử dụng đồng thời Cholestyramin 1ảm giảm diện tích trung binh dưới dường cong
(AUC) vả ezetimibe toản phẳn khoảng 55%. Sự giảm LDL-C tãng thêm do dùng phối hợp
ezetimibe với Cholestyramin có thế bị giảm do tương tảo nảy.
Thuốc chống đông coumarin
Nếu dùng phối hợp ezetimibe vả warfarin một thuốc chống đông coumarin, cần theo dỗi
một cảch thich hợp chỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR)
Ouả liều
Trong nghỉẽn cứu lâm sảng, việc dùng ezetimibe SOmg/ngảy cho 15 đối tượng khỏe mạnh,
trong thời gian tới 14 ngảy, hoặc 40mg/ngảy cho 18 bệnh nhân có tăng lipid-huyết nguyên
phảt trong thời gian tới 56 ngảy, nói chung được dung nạp tốt.
Một Sô ít trường hợp quá lìều với ezetimibe đã được báo cảo, phần lớn không kết hợp với
tảo dụng không muôn không nghiêm trọng. Trong trường hợp quá liều, ảp dụng liệu phảp
điều trị triệu chứng vả bổ trợ
sư dụng quá liều:
Quá liều
Trong nghiên cứu lâm sảng, việc dùng ezetimibe SOmg/ngảy cho 15 đối tượng khỏe mạnh,
trong thời gian tới 14 ngảy, hoặc 40mg/ngảy cho 18 bệnh nhân có tãng lipid-huyết nguyên
phảt trong thởi gian tới 56 ngảy, nói chung được dung nạp tốt.
Một số ít trường hợp quá 1iều vởi ezetimibe đă được bảo cảo, phần lớn không kết hợp với
tác dụng không muôn không nghiêm trọng Trong trường hợp quá liều, ảp dụng liệu pháp
điều trị triệu chứng và bổ trợ.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Ezetimibe lảm giảm cholesterol mảư băng oách ức chế sự hâp thu cholesterol qua ruột non.
Trong một nghiên cứu lâm sảng 2 tuân trên 18 bệnh nhân tăng cholesterol-huyêt, ezetimibe
ức chế sự hấp thu cholesterol qua một 54% so với ptaccbo. Ezetimibe không có tảo dụng có
ý nghĩa lâm sảng trên nồng độ huyết tương cùa cảc vitamin tan trong mỡ A,D và E ( trong
một nghiến cửu trên 1 13 bệnh nhân) và không lảm suy giảm sự sản sinh hormone steroil. Vỏ
thượng thận (trong một nghiên cứu trên 118 bệnh nhân)
Hảm lượng cholesterol trong gan chủ yếu từ 3 nguôn. Gan có thế tồng hợp oholesterol lấy
cholesterol từ lipoprotein lưu thông trong mảư, hoặc 1ẳy cholesterol hắp thu bời ruột non.
Cholesterol trong ruột chủ yếu là từ cholesterol tiết trong mật và cholesterol trong thức ăn.
Ezetimibe không ức chế sự tống hợp oholesteroi trong gan, hoặc lảm tăng sự bải tiết aoid
mật Thay vảo đó, Ezetimibe giới hạn vùng khu trú ở bờ ria cúa rưột non và ức chế sự hấp
thu oholesterol ờ ruột vảo gan. Điểu nảy gây giảm dự trữ cholesterol ở gan và lảm tăng sự
thanh thải cholesterol từ mảư cơ chế nảy bổ sung cho cơ chế cúa statỉn vả fenoũbrat
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, Ezetimibe được hắp thu và liến hợp nhiều với một glucuronid phenolic có
hoạt tính dược lý (Ezetimibe- giuouronid). Sau một liều đơn Ezetimibe lOmg cho người lớn
—— … —-———~khi~ đói nồn g . độ huyốt—tượng— đinh…trung-bìtưt—cùn—Ezetim-ibe(Gmnx-)—lù—3ẹ4—đếh…ãé—ngl tn 1—đũ— ———
đạt được trong vòng 4 đến 12 giờ (Tmax). Trị số Cmax trung bình của Ezetimibe-
glucuronid là 45 đến 71ng/mi đạt được giữa 1 vả 2 giờ (Tmax). Không có sự sai lệch đáng
kể về tinh cân xứng cùa liếư giữ 5 và 20 mg Không xảo định được sinh khả dụng tuyệt đối
cùa Ezetimibe, vì hợp chất hầu như không tan trong môi trường nước thích hợp đề ttêm.
Ảnh hướng cùa thức an trên sự hắp thu uõng
Việc dùng đồng thới với thức an (thức an nhiều mỡ hay không có mỡ) không ảnh hướng đến
mức độ hắpJ "eua Ezetimibe khi dùng viếm nẻn Ezetimibe 10mg. Trị số Cmax của
Ezetimibe tả` khi uống vởì thức an nhiều mỡ. Có thể uống Ezetimibe cùng vởi hoặc
không cùng với thức an.
Phân bô
Ezetimibe vả Ezetimibe- giucuronid gắn nhiếu (>90%) với protein huyết tương người.
Chuvến hỏa và thải trừ
Ezetimibe được chuyển hóa ohù yếu ở ruột non và gan qua sự kiện hợp với glucuronid (một
phản ứng pha II) với sự thải trừ trong mặt và qua thận sau đó. Đã nhận xét thắy sự chuyền
hóa oxy hóa tối thiếu (một phản ứng pha 1) trên tất cả các loải động vật nghiên cứu
Ở người, Ezetimibe được chuyến hóa nhanh chóng thảnh Ezetimibe- glucuronid. Ezetimibe
vả Ezetimibe- glucuronid lả cảc dẫn chất từ thuốc chủ yếu phảt hiện trong huyết tương,
chiếm khoảng 10- 20% và 80- 90% cùa thuốc toản phần trong huyết tương, tương ứng. Cả
Ezetimibe vả Ezetimibe- glucuronỉd được ioại khỏi huyết tương với nửa đời khoảng 22 giờ
đối với cả Ezetimibe vả Ezetimibe- glucuronid. Đường cong biếu diễn nồng độ, thời gian
có nhiếu đinh, gợi ý sự quay vòng ruột—gan
Sau khi cho người uông 14C- Ezetimibe(20 mg), Ezetimibe toản phằn(Ezetimibe +
Ezetimibe— glucuronid) là khoảng 93% của hoạt tính phóng xạ toản phần ở huyết tương Sau
48 giờ, không phát hiện thấy hoạt tính phóng xạ trong huyết tương.
Khoảng 78% và 11% hoạt tinh phóng xạ đã dùng được thu hồi trong phân và nước tiều,
tương ứng, trong 10 ngảy theo dõi. Ezetimibe lả thảnh phần ohù yêu trong phân và chiếm
69% cị1a liều dùng,` trong khi Ezetimibe— glucuronid lả thảnh phần chủ yếu trong nước tiều
vả chiêm 9% của lỉêu dùng.
Đóng gói: Hộp/ 10 vĩ x 10 viên nén bao him«
Hạn dùng: 2 năm từ ngảy sản xuất. Ế\\ /
Bão quản: Bảo quản nơi khô mát ở ' _ dưới 30°C. Trảnh ánh sảng
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Giữ thuốc ngoâi tầm tay trẻ em.
Thuốc bán theo đơn.
Sản xuất tại Ấn độ bởi: FLAMINGO PHARMACEUTICALS LIMITED
R—662, T.T.C. Ind. Area, Rabale, Navi Mumbai 400 701, India.
PHÓ cuc muòrve
Jỉ’ỳayễn AVa7n Ễ-Ắểanẩ
ỷ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng