CỤC
DÃ PH DUYỆ'ỄĨ—
Y TẾ
We
Clopidogrol Bisulfate equivalent to
in0ffl.
en
Thinh phủ :
Mỗi viên nén bao phim cliím :
Clopldogưl Bimlfatt nmg duong vởi
ì ỉ:
Clopidogrel 75 mg Clupidngnl 75mg Ễ Ề
Dosago & Admlnlctntion: ut… lưvul - dch Jhttg: Ệ ặ
i As directh by ihu Phylicinn. n…mmh cún |th lhuốc __ .. :;
lndlcotton. Contnlndlcntton, NtluWhưmlnh ……m __ Sĩ 5? t:“
" ; ion lnt! Sldo offectc Ẹ“ “":Ị'LÍ" … zm' "" km: r, SE Ễ Ệ— Ễ
nzem g antmng o'p, 1: G _ no
F _tho oncioad luflet … …… ẫ `ổầ Ế ẽ Ế
l_dmom GửihưốcM Jo'c. “. `í d 8 S
' m…nannsángvaám. 3 ẵ Ễ ổ ổ
light and moisture ĐVNK: g g 8 g d. .- f
E '5 ổ 2 Lễ i / Ở
mcaten nose~ ổ .
H ot= cumnsn-
nucnous CAREFULLV /
i
en . ……
.,,,._,;,…… De›plat W… _ ;,
DW kỹ hyởnz dẫn g…ỏr khi dũng W“' "* TORRENT PHAẺMACEUTICALS ưu .'» "
Khảng dung qua' lieu chí đinh " tntttttti-aaz m. nin Mthru. lndtl ÀÀ - "
.. ›.
—nnesthpnon onue~ “THUỐC BÁN THEO ĐGN“ '~` C;
;Ệ- e«›p at
Clopidogml Bisuihto Tablols
ỉ Q uon o: vi. vi 10VIỀN
D 1 t 8-
Ô p a Sin xuíthũ:
c.….. …. …. TORRENT PHARMACEUTICALS un
\___ lndrud-Qũĩ 721. Diet. Mlhsma. An DO _/
121 m ' …
011 SWDIMVN_WHỦ .LNỞÌIOL
.hJWM
iũae
IV1dẵũ
6… 91.
SE'IGVL 31V310318 'IBHSOGIdO`IO
IMWG
81318V1 ELI.V:FIIÌSIB `ElHĐOGIdO'IO
6… SI.
IV1dắũ
……… g
6… SL
Rx Thuốc bán theo đơn
DEPLAT
(Viên nén bao phim Clopidogrel Bisulfat)
CẢNH BÁO
Chỉ sử dụng theo sự kẻ dơn của hăc sĩ.
NẽìJ cần thém thỏng tin. xín hỏi ý kiến bát“ sĩ.
Khỏng dùng quá liều Chỉ định.
Xĩn thóng báo cho băC sĩ bíêì các tăc dụng khóng mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng.
Để thuốc trănh xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng II—ước khi sử dụng. Ấỉỉẻ
/
THÀNH PHẨN: /
Mỗi viên nén bao phim DEPLAT chứa:
Hoạt chăt: Clopidogrel bisulfat tương đương với Clopidogrel ................ 75 mg
Tá dược: Lactose vả MCC (3: l), mannito] (Pearlitol SD 200), low substituted
Hydroxylpropy] cellulose, Polyethylen Glycol—ỐOOO, Hydrogenatcd caster oil,
Magenesistcarat, Colloidi Silicon Dioxide, Hypromellose 2910 (6cps), sắt đô oxyd, Titan
dioxyd.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Dược lực học:
Clopidogrel là tiền dược, một trong những chất chuyển hóa của nó lả chất ức chế kết tập tỉểu cẩu.
Clopidogrel phải được chuyển hóa bằng các enzym CYP4SO thănh chất chuyển hóa còn hoạt tính ức
chế kết tập tiếu cẩu. Chất chuyển hóa có hoạt tính năy của clopidogrcl ức chế chọn lọc sự gắn kết
adenosin diphosphat (ADP) với thụ thể P2Yl2 trên tiểu cẩu và tiếp theo ức chế sự hoạt hỏa ADP
trung gian của phức hợp glycoprotein GPHb/Ila, do đó ức chế kết tập tiểu cẩu. Do tác động không
thể đảo ngược, các tiểu câu đã bị tiếp xúc với chất chuyển hóa của clopidogrel bị tác dộng trong suốt
quãng dời còn lại của nó (khoảng 7 — 10 ngăy). Sự kết tập tiểu cẩu gây ra bởi các chất chủ vận khác
ngoăi ADP cũng bị ức chế bằng cách ngăn chặn sự khuếch dại hoạt hóa tiểu cẩu do phóng thích
ADP.
Do chất chuyển hóa có hoạt tính được hình thănh nhờ các enzym CYP4SO, một số trong đó tồn tại
dưới dạng đa hình hoặc bị ức chế bởi các thuốc khác, do vậy không phải tất cả bệnh nhân dều có sự
ức chế tiểu cẩu dẩy dủ.
Liêu lặp lại 75 mg clopidogrel mỗi ngăy đã tạo ra sự ức chế kết tập tìểu cẩu do ADP từ ngăy dẩu
tiên, sự ức chế năy tăng dẩn vả dạt trạng thái ổn định giữa ngăy thứ 3 và 7. Ở trạng thái ổn định, mức
ức chế trung bình quan sát dược với liều 75 mg mỗi ngăy là giữa 40% và 60%. Kết tập tiểu cẩu và
thời gian chảy máu dẩn dẩn trở lại như mức ban đẩu sau khi ngưng điều trị thường trong khoảng 5
ngăy.
Dược động học
Hấp thu
Clopidogrel được hấp thu nhanh. Nống độ đinh trong huyết tương ở dạng chưa bìê'n dỗi (xẩp xi
khoảng 2,2 — 2,5 ng/mL sau khi uống đơn liêu 75 mg) đạt được sau khi uống khoảng 45 phút, hẩp thu
ít nhất 50% căn cứ theo sự băi tiết văo nước tiểu của cão chất chuyển hóa của clopidogrel.
Phân bố
Clopidogrel và chất chuyển hóa chính trong hệ tuấn hoần gắn kết thuận nghịch với protein huyết
tương người trong invitro tương ứng 98% vả 94%. Sự gắn kết nảy vẫn chưa bão hòa trong ỉnvỉtro ở
phạm vi nổng độ lớn.
Chuyển hóa sỉnh học J/Ửỉý
CIOpidogrcl chuyển hóa mạnh ở gan. Invítro vả invivo, clopidogrel được chuyển hóa bằng hai con
đường chính: một trung gian bởi esterase và thủy phân thảnh dẫn xuất acid carboxylic ở dạng không
hoạt động ( chiếm 85% chất chuyển hóa trong tuân hoăn), và một trung gian bằng các enzym
cytochrom P450. Clopidogrel chuyển hóa đẩu tiên thânh 2-oxo—clopidogrel, sau dó tiếp tục chuyển
hóa thảnh chất chuyển hóa có hoạt tính, gắn thêm một dẫn xuất thioI văo clopidogrel- lnvitro, con
đường chuyển hóa là thông qua các cnzym CYP3A4, CYP2CI9, CYP1A2 vả CYP2B6. Chẩt chuyển
hóa gắn thiol có hoạt tính đã được phân lập trong ỉnvitro, nó gắn kết nhanh và không thuận nghịch
với các thụ thể cũa tiểu căn, do dó ức chế kết tập tiễu câu.
Nổng độ Cmax của các chất chuyển hóa có hoạt tính sau khi uống iìểu nạp ban dẩn 300 mg
clopidogrcl cao gấp hai lẩn sau 4 ngảy uống liều duy trì 75 mg. Cmax đạt được sau 30 đến 60 phút
uống thuốc.
Thải trừ
Sau khi uống clopidogrel CM, khoảng 50% thuốc được thải trừ qua nước tiểu và 46% thuốc được thải
trừ qua phân 120 giờ sau khi uống thuốc. Sau khi uống liếu đơn 75 mg clopidogrel, thời gian bán thải
là khoảng 6 giờ. Thời gian bán thâỉ của chất chuyển hóa chính trong tuấn hoăn là khoảng 8 giờ sau
khi uống liều dơn và liều lặp lại.
Các trường hợp đặc bỉệt
Dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của c10pidogrel là chưa biết ở những bệnh nhân đặc
biệt
Suy thận
Sau khi uống iiểu lặp lại 75 mg clopidogrel mỗi ngảy ở bệnh nhân suy thận thận (hệ số thanh thải
creatinin từ 5 - 15 mL/phút), sự ức chế kết tập tiểu cầu gây do ADP thấp hơn (25%) so với với người
khỏe mạnh. Tuy nhiên, thời gian chảy máu kéo dăi thì cũng giống như ở người khỏe mạnh dùng Iiểu
75 mg mỗi ngăy. Ngoăi ra, sự dnng nạp lá như nhau ở tất cả các bệnh nhân.
Suy gan
Sau khi uống liều lặp lại 75 mg clopidogrel mỗi ngảy và sau 10 ngăy ở bệnh nhân suy gan nặng, sự
ức chế kết tập tiểu cẩu do ADP cũng giống với ở người khỏe mạnh. Sự kéo dăi thời gỉan chảy máu lả
như nhau ở hai nhóm bệnh nhân.
Chủng tộc
Sự khác biệt dược động học do chủng tộc chưa được nghiên cứu.
Người giả
Nổng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính trong tuấn hoăn cao đáng kể ở người
giả (2 75 tuổi) so với người tình nguyện khỏe mạnh nhưng nổng độ cao hơn năy không kèm theo sự
khác biệt trong kết tặp tiểu cằn và thời gian chảy máu. Không cẩn điểu chinh liều ở người giă.
%
Ì
//`“
CHỈ ĐỊNH ĐIỂU TRỊ
Phỏng t:hôing nguy cơ huyết khối động mạch do xơ vữa
Clopidogrel được chỉ định điểu trị trong:
0 Nhổi máu cơ tim ở bệnh nhân trưởng thănh ( kéo dăi từ văi ngăy đến ít hơn 35 ngăy), đột quỵ
thiếu máu cục bộ (kéo dầi từ 7 ngảy dến ít hơn 6 tháng) hay bệnh dộng mạch ngoại biên đã
được xác định.
0 Bệnh nhân trưởng thănh mắc hội chứng mạch vănh cấp:
- Dùng kết hợp với acid acetylsalicylic (ASA) ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vănh cấp
không ST chênh lẽn ( đau thắt ngực thể khỏng ổn định hay nhổỉ mãn cơ tim không sóng,.
Q), bao gổm bệnh nhân đặt stcnt sau khi can thiệp mạch vạch qua da. ___.Ư
— Nhổi máu cơ tim cấp tĩnh có ST chênh lên, dùng kết họp với ASA ở bệnh nhân được điểu
trị đẩy đủ điểu kiện cho điều trị tan huyết khối.
Phòng chống huyết khối động mạch do xơ vữa và huyết khối tĩnh mạch trong rung nhĩ
Bệnh nhân trưởng thảnh rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ biến cố mạch mảu không phù hợp
cho điều trị với thuốc đối khảng vitamin K (VKA) vả có nguy cơ chảy mảu thấp, clopidogret được
chỉ định điều trị kết hợp với ASA đề phòng chống huyết khối động mạch do xơ vữa và huyết khối
tĩnh mạch, bao gồm cả đột quỵ.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH.
Quá mẫn với bất cứ thănh phẩn năo của thuốc.
Chảy mãn bệnh lý hoạt hoá như viêm loét hay chảy mău nảo.
Không dùng cho trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và cho con bú.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT vÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC
Xuất huyết và rối loạn huyết học
Do nguy cơ chảy máu và phản ứng bất lợi về huyết học, xác định số lượng tổ băo máu vả/hoặc các
kiểm tra phù hợp khác cấn được tiến hănh kịp thời bất kể khi năo triệu chứng lâm sầng gợi ý về việc
xuất huyết trong suốt quá trình điểu trị. Cũng giống như các thuốc chống kết tập tiểu cẩn khác,
clopidogrel nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ tăng xuất huyết do trấn thương,
phẫu thuật hay các bệnh lý khác và bệnh nhân đang điều trị với ASA, heparin, chất ức chế
glucoprotein IIblffla hoặc các thuốc kháng viêm non—steroid bao gổm chất ức chế Cox-2. Bệnh nhân
cần được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu của xuất huyết bao gổm chảy máu không biểu hiện ra bên
ngoải đặc biệt lã trong tuấn đầu điều trị vă/hoặc sau khi tiến hănh xâm lân tim hoặc phẫu thuật.
Khỏng khuyến cáo sử dụng đồng thời clopidogrci và các thuốc chống đông máu đường uống do tảng
nguy cơ chảy máu.
Nếu bệnh nhân sẽ tiến hănh phẫu thuật tự chọn và tác dụng chống kết tập tiểu cẩu là không mong
muốn, thì cân ngưng sử dụng 7 ngăy trước khi phẩn thuật- Bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ và
nha sĩ về việc đang sử dụng clopidogrel trước khi dự định tiến hănh bất kì cuộc phẫu thuật năo vả
trước khi uống các thuốc mới khác- Clopidogrcl kéo dải thời gian chảy máu và nẻn được sử dụng
thận trọng ở những bệnh nhân bị tổn thương có xu hướng chảy mãu.
Bệnh nhân cẩn được thộng báo trước về thời gian cẩm máu kéo dăi hơn bình thường khi sử dụng
clopidogrel (một mình hay cùng với ASA) và cẩn thông báo cho bác sĩ của họ về việc chảy máu bất
thường (vị trí và khoảng thời gian chảy máu).
Xuất huyết gỉảm tỉểu cẩu huyết khối (TTP)
rgx
\
Fi)
].
er
-
14
Xuất huyết giảm tiểu cẩu huyết khối (TTP) đã dược báo cáo lã rất hiếm khi xảy ra sau khi sử dụng
clopidogrel, một số có thể xảy ra sau một thời gian ngắn tiếp xúc. Nó được biểu hiện bởi giảm tiểu
cẩu, bệnh mao mạch, thiếu máu tan máu có lỉẻn quan với một trong hai các phát hiện về thẩn kinh,
rối ]oạn chức năng thận hay sốt. 'ITP có thể gây tử vong do đó cân phải điều trị kịp thời bao gổm cả
việc lọc máu.
Máu khó động mắc phải
Máu khó đông mắc phải đã được báo cáo sau khi bệnh nhân sử dụng clopidogrel. Trong các trường
hợp thời gian thromboplastin timg phần hoạt hóa (aP'IT) đã phân lập cùng hay không cùng với xuất
huyết, cẩn xem xét đển việc máu khó đông. Bệnh nhân đã được chuẩn đoán mắc bệnh máu khó đông
thì cẩn được điểu trị cẩn thận và nên ngưng sử dụng clopidogrel.
Đột qui do thiếu máu cục bộ mới mắc
Do thiếu dữ liệu, không thể dùng clopidogrel sau 7 ngăy đẩu sau khi đột quy do thiếu máu cực bộ
cấp tính. ÍẾ
Cytochrom P450 zc19 (CYPZCI9) Ỉ/
Những bệnh nhân thiếu enzym chuyển hóa CYP2CI9, clopidogrel được khuyến cáo dùng liều fhẩp
hơn và tác dụng nhỏ hơn lện chức năng tiếu cấu. Cẩn tiến hănh các kỉếm tra để xác định kiểu gen
CYP2CI9 của bệnh nhân.
Do clopidogrel được chuyển hóa thănh chất chuyển hóa có hoạt tính của nó một phẩn thông qua
CY P2C19, nẻn việc sử dụng các thuốc có khả năng ức chế enzym năy sẽ gây ra giảm nổng độ của
chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel. Sự liên quan về lâm sảng của các tương tác nảy iă chưa
rõ răng. Không nên sử dụng các thuốc ức chế mạnh hay trung bình CYP2C 19 đông thời với
clopidogrel.
Phân ứng chéo giữa các thienopyridin
Bệnh nhân cẩn dược đánh gìá về tiển sử quá mẩn với các thienopyridin (như clopidogrel, ticlopidin,
prasugrel) do phản ứng chéo giữa các thienopyridin đã được báo cáo. Các thienopyridin có thể gây ra
phản ứng dị ứng nhẹ đến nặng như phát ban, phù mạch hoặc các phản ứng chéo về huyết học như
giảm tiểu cẩu và giảm bạch cẩu trung tính. Những bệnh nhân đã có tiền sử phản ứng dị ứng trước đó
vă/hoặc có phản ứng về huyết học với một trong số các thicnopyridin có thể tăng nguy cơ xảy ra các
phản ứng tương tự hoặc các phản ứng khác khi sử dụng các thienopyridin khác. Cẩn theo dõi biểu
hiện quá mẫn ở những bệnh nhân đã có tiển sử dị ứng với các thienopyridin.
Bệnh nhân suy thặn
Kinh nghiệm đìểu trị clopidogrel trên bệnh nhân suy thận là rất giới hạn. Do đó, cẩn sử dụng thận
trọng trẻn nhóm bệnh nhân năy.
Bệnh nhân suy gan
Kinh nghiệm điểu trị trẻn bệnh nhân suy gan trung bình có khả năng chảy máu nội tạng là khá hạn ,
chế. Do đó, cãn thận ượng sử dụng clopidogrel tren nhóm bệnh nhân năy. )
’)
n
Tá dược ỉr;,
Dcplat có chứa lactose. Bệnh nhân di truyền hiểm gặp không dung nạp galactose thiếu hụt lactase ';
hay kém hấp thu glucose- galactose thì khỏng nên dùng sản phẩm năy. °
Sản phẩm năy cũng có chứa dẩn thầu dẩn hydro hóa (hyđrogenated castor oil) nện có thể gây đau dạ/
dăy và tiêu chảy.
ẨNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Do có thể có tác dụng phụ như hoa mắt chóng mặt, đau đâu, dị cảm, ảo giác, nhẩm tẫn. Cẩn thận
trọng khi sử dụng clopidogrel trong quá trình lãi xe và vặn hânh mảy móc.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Thuốc chóng đông máu đường uống: Chống chỉ định dùng đống thời clopidogrel với câc thuốc chống
động máu đường uống do nguy cơ tăng cường độ chảy mãn. Mặc dù clopidogrel 75mg/ngăy không
lâm thay dỗi các thông số dược động học của S-warfarin hay chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) ở
bệnh nhân đang dùng liệu pháp điển trị bằng warfarin dầi hạn, việc dùng đông thời clopidogrel vã
warfarin lăm tăng nguy cơ chảy mãu do tác dụng độc lập trên việc đông máu.
'-ftfn
Thuốc ức chếGlycoprotein IIb/IIIa
Nên sử dụng thận trọng clopidogrel trên bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc ức chế
glycoprotein IIb/IIIa.
Acid Acetylsalicylic(ASA )
ASA không lăm thay đổi tác dụng ức chế qua trung gian kết tập tiểu cẩu gây ra bởi ADP của
clopidogrel nhưng clopidogrel đã gây cảm ứng tác dụng của ASA trên collagen gây tăng kết tập tiễu
cẩu. Tuy nhiên, dùng chung liều 500 mg ASA hai lân mỗi ngăy trong 1 ngăy với clopidogrel không
lăm tăng đãng kế thời gian chảy máu. Có thể xảy ra tương tác dược lực học giữa clopidogrel vã acid
acetylsalicylic có thể lăm tảng nguy cơ chảy mãu. Vì vậy, cẩn thận trọng khi dùng đông thời hai
thuốc nảy.
Heparin
Trong một nghiên cứu lâm săng ở người khỏe mạnh, clopidogrel không lăm thay đổi đáng kể tiều
heparin hay thay thể tác dụng của heparin trên dông máu. Heparin không ảnh hưởng dến sự ức chế
kết tập tiểu cầu của clopidogrel. Tuy nhiên tương tác dược lực học giữa hai thuốc năy vẫn có thể xảy .
ra và gây tăng nguy cơ chảy máu. Vì vậy, cẩn thận trọng khi dùng đõng thời hai thuốc năy. ÍZ[
Thuốc lâm tan huyết khối
Sự an toăn khi sử dụng đông thời clopidogrel, thuốc lăm tan huyết khối đặc hiệu có hay không ểo
fibrin vã heparin đã dược đánh giá trên bệnh nhân nhổi máu cơ tim cẩp tính. Tỉ lệ chảy bệnh nhân
chảy máu nghiệm trọng cũng giống như khi sử dụng thuốc lảm tan huyết khối và heparin khi dùng
đông thời với ASA.
NSAIDs
Trong một nghiên cứu lâm săng trên người tình nguyện khỏe mạnh, sử dụng đồng thời clopidogrel
với naproxen đã lăm tăng chảy mãu ẩn trong đường ruột. Tuy nhiên do thiếu tăi liệu nghiên cứu, vẫn
chưa kết luận được rõ răng tăng nguy cơ chảy mãu đường tiêu hóa khi sử dụng đông thời với tất cả
cảc thuốc NSAIDS hay không. Do đó, cẩn thận trọng khi sử dụng NSAIDs bao gồm thuốc ức chế
Cox2 vả clopidogrel.
Các liệu pháp đỉểu trị khăơ
Do ciopidogre] được chuyển hóa thănh chất chuyển hóa có hoạt động một phẩn bởi CYP2CI9 nên sử
đụng với các thuốc ức chế cnzym năy sẽ Iảm giảm nổng độ của chất chuyển hóa có hoạt động của
clopidogrel. Không khuyên khích sử dụng thuốc ức chế trung bình hay mạnh CYP2CI9 với
clopidogrel.
Các thuốc ức chế CY P2C19 bao gổm omcprazol vả esomcprazol, fluvoxamin, fluoxetin,
moclobemid, voriconazol, fluconazol, ticlopidin, ciprofloxacin, cimetidin, carbamazepin,
oxcarbazepin vả cloramphenicol.
Ức chểbơm proton ( PPI )
Omeprazol 80 mg một lẩn mỗi ngăy đồng thời cùng thời điểm với clopidogrel hay cách nhau 12 giờ
đẽu lăm giảm sự phôi nhiễm chất chuyển hóa hoạt động. Do đó lăm giảm khả nãng ức chế kết tặp
tiểu cẩu. Esomeprazol cũng tưong tác tương tự với clopidogrel.
Các dữ liệu không thống nhất, tương tác dược động học hay dược lực học về các biến cố tim mạch đã
được báo cão trên nghiến cứu quan sát và lâm săng. Không khuyến cáo sử dụng đổng thời omcprazol
hay csomeprazoi cùng với clopidogrel.
Giảm nhẹ sự phơi nhiễm của chất chuyển hóa đã được quan sảt thẩy đối với pantoprazol hay
lansoprazol.
Nổng độ chất chuyển hóa giảm trong suốt quá trình điều trị chung với pantopprazol 80 mg một lẩn
mổi ngăy. Điều nây lăm giảm khả năng ức chế chống kết tập tiểu cẩu. Tuy nhiên vẫn có thể dùng
chung clopidogrel với pantoprazol.
Không có bằng chứng cho rằng các thuốc lăm giâm acid dạ dảy như chẹn H2 (ngoại trừ cimetidin do
ức chế CYP2CI9) hay thuốc kháng acid lăm giảm tác dụng ức chế kết tập tiểu cẩu của clopidogrel.
Với các thuốc khác
`
%
“«
Một số nghiên cứu lâm săng khác đã được tiến hảnh dùng dông thời clopidogrel với các thuốc khác
để dìều tra về khả nãng tương tác dược iực học và dược động học có thể xảy ra. Khộng có tương tác
đáng kể năo được quan sát khi kết hợp clopidogrel với atenolol, nifedipin, hay cả hai atenolol vã
nefidipin. Ngoăi ra, tác dụng dược lực học của clopidogrel không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng
chung với phenobarbitai hay oestrogen.
Dược động học của digoxìn hay theophylin không biến đổi khi dùng đổng thời với clopidogrel. Các
thuốc kháng acid cũng không biến đổi mức độ hấp thu của clopidogrel.
Dữ liệu nghiên cứu từ CAPRIE cho thẩy rằng, phenytoin vả tolbutamid (dược chuyển hóa bời
CYP2CI9) có thể an toăn khi dùng dổng thời với clopidoNgoăi các nghiên cứu với các nhóm thuốc
trên, nghiên cứu ciopidogrel dùng đổng thời với một số thuốc thộng thường hay dùng cho bệnh nhên
động mạch vănh đã không được tiến hănh. Tuy nhiên, các bệnh nhân tham gia các nghiên cứu lâm
săng với clopidogrel đã dùng đông thời với rẩt nhiều thuốc khác nhau như thuốc lợi tiểu, chẹn beta,
ACEI, chẹn kénh canxi, thuốc lãm giảm cholesterol, thuốc giãn động mạch vănh, thuốc đái tháo
đường (bao gồm cả insulin), thuốc chống động kinh hay thuốc chẹn GPHb/IHa không cho thấy tương
tãc nghiêm trọng não xảy ra.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI PHỤ NỮ CHO CON BÚ vÀ TRẺ NHÓ. /ỷ
Phụ nữ có thai
DEPLAT chi được sử dụng ở phụ nữ mang thai khi thật cẩn thiểt
Phụ nữ cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy Clopidogrel vă/hoặc các chất chuyển hoá của nó dược tiết vão
sữa, nhưng chưa biết thuốc có tiết văo sữa mẹ hay không vì rất nhiều thuốc có tiết văo sữa mẹ và do
khả năng có những tác dụng không mong muốn đối với trẻ đang bú mẹ, vì vậy nếu quyết dịnh dùng
thuốc thì phải ngưng cho con bú và ngược lại.
Trẻ nhỏ
Tính an toăn và hiệu quả của thuốc lên trẻ nhỏ vẫn chưa được thiết lập
NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN. _
Các phản ứng bất lợi xảy ra trong quá trình nghiên cứu lâm săng hay sau khi thuốc lưu hănh trẻn thị ỉ
trường được thể hiện trong bảng dưới. Tẩu xuất xuất hiện: Phổ biến (21/100 đến
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng