_”fỮỮP__
BỐ Y TẾ Prescn'pticnonly 3 X 10 TABLETS
leC QLfAN LÝ DƯ c
ĐA PHẺDU }
!.đn đáu:ẤỂt./…ỘẨD. IS
-,__.
1
i
EXG-MLO1C-1Z43
Delscưfan m
Irbesartan Tablets USP 300 mg
_-
W nhộp mủ: 1
` Sản xuâi iại: sex :VN- |
` 1 MICRO LABS LIMITED sô lò sx. : i
. 92, SIPCOT, HOSUR-635126. NSX Ổ
i TAMIL NADU, AN ĐO. HD J
R< Thuốc bán theo đơn H, ._,
`v' › 111 viẹ't rieii
Delsurfan 3 00
VIÉN NÉN Irbesarian USP 300 mg
Bui ooc dsn ueiJesaoui NạN NạiA
m unụnqaq
Chỉ dịnh. cách dùng. chóng chỉ định.
Thánh phản; các thông tln khác: xem hướng dẫn sử dụng
Mỗi viên nén không bao chứa: Báo quán; Nơi kno mát, uann ánh sảng.
1 lrbesartan 300 mg Nhiệtđộ dưới sơ²c.
": Đọckỷhandínsửdụngmnieủìdùng ,
Đe x: tẩm ay trẻ em
bte\sÚỗY ~ 1 `
k«11
Ma…đ.wlursxi ìw
8
5
n.
u’J
(3
“ổ
ỀO
Ểz°
ơ
6
ữ'i
ii
Mfg. Dlta:
I
Msiiniaciiưủ i:v
IP
0
’g
:
ỏ
maN
Bltnh No,ĩ
Viên nén Irbesartan 150| 300mg
Delsartan
Thânh phần: Mỗi vỉên nén không bao chứa: Irbesartan 150/ 300mg.
Tá dược: Lactose Monohydrate, Cross carmeliose sodỉum, Colloidal Silicon dỉoxide,
Povidone (K-30), Poloxamer 188 [Lutrol (F- 68)], Microcrystallìne Cellulose (Ranq),
Magnesỉum stearate.
Cơ chế tác dụng: Irbesartan là một dẫn chất tetrazol, một chất phong bế cảc thụ thể typ I
của angiotensin II typ ATI. Irbesartan ức chế tác dụng sinh lý cùa angìotensin 11, kể cả
iác dụng tiết aldosteron và co mạch, do ức chế chọn lọc thụ thể ATI cùa angỉotensin II ở
nhiều mô, bao gồm cả tuyến thượng thận vả cơ trơn thảnh mạch.
Dược động học: Thuốc hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa với sinh khả dụng từ 60— 80%.
Thức ăn không iảm thay đồi nhỉều sinh khả dụng của thuốc.
Thuốc chuyến hóa một phần ở gan để tạo thảnh cảc sản phấm không có hoạt tinh. Nồng
độ đinh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2 giờ sau một liều uông. Nồng độ thuốc
trong máu đạt đến trạng thải cân bằng ôn định sau 3 ngảy uống thuốc. Irbesartan liên kết
96% với protein huyết tương Thế tich phân bố cùa thuốc vảo khoảng 53-93 lít Thuốc
thải trừ qua mật vả nước tiêu. Sau khi uông hoặc tiêm tinh mạch, khoảng 20% lượng
thuốc thải trừ qua nước tiến ở dạng chuyến hóa và dưới 2% ở dạng không chuyển hóa.
Nửa đời bản thải lả 11-15 gìờ. ỂV
Chỉ định: lrbesartan được chỉ định cho điều trị bệnh tảng huyết ap Nó có thế được dùng
đơn độc hoặc phối hợp với thuốc chống tăng huyết' ap khác
Chống chỉ định: Chống chỉ định dùng Irbesartan cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ
thảnh phần nằm cùa chế phẩm.
Dùn cho phụ nữ mang thai và cho con bủ: Khỉ mang thai phải ngùng dùng Irbesartan.
Thuoc qua được sữa ở chuột. Không rõ thuốc có qua sữa người hay không. Vì vậy cần
cân nhắc giữa lợi ích dùng thuốc cùa người mẹ vả nguy cơ rủi ro có thể xảy ra cho trẻ bú
mẹ mả quyết định có nến dùng thuốc hay không.
Tương tác thuốc: Không thấy có cảc tương tảc dược động học có ý nghĩa giữa Irbesartan
với hydrochlorothiazie, digoxìn, warfarin vả nifedipine.
Tác dụng phụ:
Toản thân: sốt, ởn lạnh, phù mặt, phủ từ chi.
Tim mạch: đỏ mặt, tăng huyết áp, tiếng tâm thu, nhồi mảu cơ tim, đau thắt ngực, Ioạn
nhịp tim, ngừng tim- hô hấp, suy tím, con tảng huyết’ ap.
Da: ngứa, viêm da, vết bầm mảu, ban đỏ ở mặt, mảy đay.
Nội tiết] chuyến hoả] mất cân bằng đỉện giải: rối ioạn sinh dục, thay đổi tình dục, gút.
Tiêu hoả: tảo bón, thương tốn ở mỉệng, viêm dạ dảy-ruội, đầy hơi, căng bụng.
›?"
Cơ xương/ khớp: sưng khớp, chuột rủi, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương ngực, cửng
khớp, yếu cơ.
Thần kinh trung ương: rối loạn giấc ngù, tê bi, ngủ lơ mơ, rối loạn cảm xúc, trầm cảm, dị
cảm, run, thiểu mảu cục bộ thoảng qua, tai biến mạch não.
Thậnl sinh dục— tiết niệu: tiểu tiện bất thường, rối loạn tiền lìệt tuyến.
Giảc quan đặc biệt: rối loạn thị giác, thính giảc bất thường, viêm tai, đau tai, viêm kết
mạc, cảc rối ioạn về mắt khảc, bất thường mí mắt
* Thông bác cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phâi khi dùng thuốc.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh bảo trước khi sử dụng thuốc: Trên một số bệnh nhân
nhạy cảm, có thể có thay dối chức năng thận do hậu quả cũa việc ức chế hệ renin—
angiotensin- -al.dosterone Trên những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vảo hoạt
động của hệ renin- angiotensin- -aldosterone ( như bệnh nhân tăng huyết ảp cỏ hẹp động
mạch thận 1 bên hay 2 bên, bệnh nhân suy tim xung huyết nặng), điều trị vởi các loại
thuốc ảnh hưởng đến hệ renin-angioiensin-aidosterone sẽ gây ra thiếu niệu vả] hay tăng
nitơ mảu với suy thận cấp và / hay tử vong.
Liều lượng và cách dùng: Liều khời đầu khuyến cáo của 1rbesartan lả 150mg một lần
mỗi ngảy. Với bệnh nhân cần giảm huyết ảp hơn nữa, thì có thể dùng tới liều 300mg.
Có thế dùng đổng thời một liều nhỏ thuốc lợi tiểu nếu như huyết ảp không kiếm soát
được khi dùng một mình lrbesartan. Hydrochlorothiazide có thể dùng phối hợp iốt với
Irbesartan. Neu huyết áp bệnh nhân vân không kjểm soát được khi dùng liều tối đa
300mg/ ngảy thì việc tăng liều hơn nữa hay dùng gấp đôi (hai lần mỗi ngảy) cũng không
chẳc có thể đem lại hỉệu quả điều trị.
Không cần thiết phải điều liều cho người cao tuối, bệnh nhân suy gan, bệnh nhân suy
thận nhẹ hay nặng.
Có thể dùng phối hợp Irbesartan với thuốc hạ huyết' ap khảo. qA/
Có thể uống thuốc trước hoặc sau khi“ an.
Đối với bệnh nhân giảm thể tích máu hay giảm muối: Dùng liều khởi đầu thấp (75mg)
cho các bệnh nhân nảy (như bệnh nhân dùng nhiều thuốc lợi tiều hoặc chạy thận nhân
tạo).
Quá Iiều: Chưa thấy có trường hợp quá liều nảo ở người. Tuy nhiên liều dùng hảng ngả
iới 900mg trong 8 tuần vân dung nạp tốt. Biểu hiện hay gặp nhất của quả iiều là hạ huyet
ảp vả tim đập nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra khi quá liều lrbesartan không loại
được khỏi cơ thể bằng thấm phân lọc máu.
Trinh bây: Hộp 3 vi x 10 viên nén.
Bảo qu ản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ảnh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Tuổi thọ: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
* Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng.
* Thuốc nảy chí đựơc bán theo đơn của bác sỹ.
* Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thộng tin xin hói ý kiến bác sỹ.
Nhà sân xuất: Micro Labs Limited _Í'.
92, Sipcot, Hosur- 635 126, Tamil Nadu, INDIA
TUQ CỤC TRUÙNG
P.TRUỞNG PHÒNG
*—Ẻii
.r ỉ,gú, ẮỔỄ'l i\ủuỵề,
vễiii,ĩísiụacc' .imiự.iv
' HỮ'hÍI ] !“ l`ii g—dU
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng