Ểỡỏ/fỡl EM.
SỞ Y TẾ TP. HCM Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nám
CTY TNHH SHINE PHARMA Độc lập - Tự do - Hanh phủc
BỘ Y TẾ
cuc QUẢN LÝ DƯỢC MẢU HỘP 3 Vi x 10 viên
ĐÃ pnÊ DUYỆ1Vi n nén bao phim DAGROC
Lẩn đâu:...lấl:fflalllủ…,….
clwuúc uinlutEunt'm-dumímnffle † " ,
mu…
uivacAchmnđc.
. ........................................ 0.5mg XIIdWIWIỜWÙỦW i \
1 Túm ............... …vdiviừlnửlbaodiim ÙNÙI Ị i
1 ___ ' saK:…… uuummumùm.nưdũủwáủồ
RX Thuốc bán theo đơn 1
DAG oc
Dutasteride 0.5 mg
__ọ _
WWMW-
mgmmnm “ĐỀ XA YÀI TAY CỦA
, sómmna.Mmawmmuđniiou… TRẺEM,gọcxỷ
4 Ề”ỄỂ uuờuc DAN sư DỤNG
" n
1 521MLd.Hỏle.BhCIBìnhũmngillitm TWỞCKHDUNe
_ WOLXMWH
1
uoèưw
6… g~g ơnmmno
Q089V0
wwmmulu
Tỉ lệ 60%
SỞ Y TẾ TP. HCM Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nảm
CTY TNHH SHINE PHARMA Đỏc lập — Tự do - Hanh phúc
MÃU vi 10 viên
Viên nén bao phim DAGROC
XS Ql9S
.. ỳ0Ồò0 veọò0 eòò0 0ỘỒQ’ ee,Ồòz
0 \ỳ0ẻ0 ọosfòèg ọoỏfòẻẹ ọoỔ'òèz ọoòxlòẻ
0
~ 1 MEDISUN e
Oogăcèeểbtc ,Jtca ểởeểẹbtè 1_
g. g. g.
e.,z «…,: «
.ò0 ' .
\ \ \
0I èỏ ỌI ắg" 0 ầớ 0 ẻở 0 èQ"
05° @ oc® oc® oc®
Tỉ iệ 100% /ổ/
Ngảy ......... tháng ......... nám
Giám đốc
0
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng nước khi dùng.
Nếu câu Ihêm rliõng riu xin hỏi ý kiến Iliây` thuốc.
Chỉ dùng ỈllưốC nây Iheo sự kê đơn của rhây thuốc.
DAG ROC
DAG ROC
Thuộc bán theo đơn
TRÌNH BÀY:
DAGROC, vỉên nang mềm hình olong, mảu vảng nhạt, bên trong chứa dịch thuốc
trong, không mảu, mùi thơm, đống nhất. Mỗi viên nang dùng đường uống chứa 0.5
mg dutasteride.
Tá dược: Ethanol tuyệt đối. Macrogolglycerol hydroxystcarat 20, Sorbitan olcat,
Poiyetylen glchl 300. Gelatin. Glycerin. Nước cắt, Kalì sorbat, Titan dioxyd, ethanol
96%` Mảu iron oxide yellow.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ:
Du_1,Ịc lụg học
Dutasteride lả t'rc chế kép 5 alpha—reductase. Dutasteride ức chế isoenzyme 5
alpha-reductase cả type I và type 2 là những cnzyme chịu trách nhỉệm biến
đôi testosterone thảnh 5 alpha-dihydrotestosteronc (DHT). DHT lả androgen
đóng vai trò chính trong sự tăng sản mô tuyến tiền liệt.
Hiệu quả rrên DH T/Teslosterone
' Khi dùng dutasteride hảng ngảy, tảc dụng tối đa iảm giám DHT phụ thuộc
vảo liềư dùng vả được quan sát thây trong | — 2 tuần dùng thuốc. Sau 1 tuần 5
và 2 tuân dùng dutastcride với liều 0,5 mg mỗi ngảy. trung vị nổng độ cùa ;
DHT trong huyết thanh giảm tướng ứng khoảng 85% và 90%. Về
Những bệnh nhân BPH dùng dutastcride mỗi ngảy 0,5 mg thì trung vị DHT '_'
giảm 94% ở 1 năm vá 93% ở 2 năm, trung vị lượng testosterone trong huyết ề
thanh tăng 19%.ớ cá 1 và 2 năm. Điêu nảy là hệ quả được dự đoản trước cùa \ '
tảc đụng ưc chế 5 alpha-redutase và không gây ra bât kỳ tác dụng không ỌZ
mong muôn dã biêt nảo. \
Dtg_yc động học
Hấp thu
Viên nang mềm gelatin dutasteridc được dùng đường uống. Sau khi uống
lỉều đơn 0,5 nig. nổng độ đinh trong huyết tương của dutasterỉde xuất hiện
sau 1 đến 3 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối ở người khoảng 60% sau 2 giờ truyền tĩnh mạch.
Sinh khả dụng cùa dutastcridc không bị ảnh hưởng bới thức ân.
Phân bố
số liệu dược dộng học sau khi uống lìều dơn vả liều nhắc lại ch thẩy
dutasteride có thể tích phân bố lớn isoo đến 500 L).
Dutasteride liên kết cao với protein huyết tương (>99.5%).
. Sau khi uống liều hảng ngáy. nống độ dutasteride trong huyết thanh đạt dược
65% nồng dộ ốn định sau 1 tháng vả khoáng 90% sau 3 thảng. Nổng độ ổn
định trong huyết thanh (Css) khoảng 40 nanogram/ml. đạt dược sau 6 thảng
dùng thuốc với liều 0,5 mg một lần mỗi ngảy. Tương tự như trong huyết
thanh. nống dộ dutaseride trong tinh dịch đạt được trạng thái ốn định sau 6
tháng. Sau 52 tuần điều trị, nồng độ dutasteride trong tinh dịch trung bình
3,4 nanogram/mL ( 0.4 đến 14 nanogram/mL). Dutasteride từ huyết [hanh đi
vảo tinh dịch trung bình lả ! 1.5%.
Chuyền hóa
Dutasteride được chuyến hóa bới isocnzyme C YP3A4 của cytochrome P450
ớ ngưới thảnh 2 chất chuyền hóa phụ dạng monohydroxylate. nhưng không 1
bị chuyến hóa bới CYPIA2, CYP2C9. CYP2CI9 hay CYP2D6. ;
Trong huyết thanh người, sau những liều để đạt được sự ốn định. dánh gỉá
bằng phương pháp khối phố đã phát hiện được dutasteride dưới dạng không
biến đối, 3 chất chuyển hóa chính (4`-hydroxyduatsteride. 1,2-
dihydroxyduatsteride. 6-hydroxydutasteride) vả 2 chất chuyền hóa phụ (6,4`-
dihydroxydutasteride vả 15 hydroxydutasteride). Cũng phát hiện dược 5 chắt
chuyến hóa của đutasteride trong huyết thanh người 0 huyết thanh cùa chuột
lớn, tuy nhiên vẫn chưa biết được hóa học lập thể của nhóm hydroxyl gắn tại
vị trí 6 vả IS trong chất chuyến hóa ở người và chuột.
Thải !rừ
Dutasteride được chuy ẻn hóa rộng răi. Sau khi uống dutasterỉde 0.5 mg/ngây
để đạt được nồng độ ổn định ở người 10% đến IS, 4% (trung bình 5,4%)
liều uống được bải tiết vảo phân dưới dạng dutastcride. Phẩn còn lại được
chuyển hóa vảo phân dưới dạng 4 chắt chuyến hớa chính với tỷ lệ iẩn lượt lả
39% 21% 7% vả 7% chất chuyến hóa phụ (dươi 59, 0 mỗi chất).
Chỉ một lượng rất nhớ dutastcride không đối (đười 0,1% liếu dùng) được tìm
thẩy trong nước tiếu người.
Với nông độ diều trị, thời gian bán thải sau cùng của dutasteride là 3 đến 5
tuân.
Vẫn xác định được nổng độ dutasteride trong huyết thanh (lớn hơn 0,1
ng/mL) đến tận 4-6 thảng sau khi ngừng đỉều trị
Người cao ruổi
Dược động học và dược lực học của dutasteridc dã được đảnh giả trên 36
ngưới đản ông khóe mạnh ở độ tuối tử 24 đến 87 sư dụng đơn liếu5 mg
dutasterid. Nông độ toản thân của dutastcridc thế hiện bằng AUC vả Cmax,
không khác biệt và có ý nghỉa thống kê khi so sảnh giữa cảc nhóm tuối.
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về thời gian bán thái ở nhóm
người từ 50 đến 69 tuổi so với nhóm người trên 70 tuôi, độ tuổi thường gặp
BPH. Không quan sát thấy khảc biệt vê hiệu quả của thuốc khi đo lường bời
sự giảm DHT giữa các nhóm tuối. Kết quả cho thấy không cần điều chinh
liều dutasteride theo tuổi
Suy thận
Chưa nghiên cứu ảnh hướng của suy thận đến dược động học cùa
dutasteride. Tuy nhiên. đã phát hiện thấy dưới 0. 1% liều uông 0 5 mg
dulasteride ớ trạng thái ỏn định trong nước tiều người, do đó không cần điều
chinh liều ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan
Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy gan đến dược động học cùa dutasteride
(xem phần ( u'nh háo vù Thận mmg)
cni ĐỊNH:
Dutasteride được chi định đề điếu trị vả phòng ngưu sự tiến lriến của bệnh
tảng sán lảnh tỉnh tuyến tiền liệt (BPH- -Benign Prostatic Hyperplasia) thông
qua việc Iảm giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) tuyến tiến liệt cải
thiện iưu thông nước tiêu vả gỉảm nguy co bi tiểu cấp tính (AUR- Acute
Urinary Retention) cũng như giảm như câu phẫu thuật iiên qua đến BPH
Ngoài ra, dutasteride cũng được kết hợp với tamsulosin lả một thuốc chẹn
alpha để điều trị và phòng ngừa sự tiến triền của bệnh tăng sản lảnh tính
tuyển tiền liệt (BPH) thông qua việc lảm giảm kích thước tuyến tiền liệt
giảm triệu chímg. cải thiện [ưu thông nước tiếu và giảm nguy co bi cắp tỉnh
(AUR) cũng như như câu phẫu thuật liên quan đển BPH
uÊu LƯỢNG vÀ cAcn DÙNG: /ể/
Người lớn (gồm cả người cao tuổi)
Nên nuốt nguyên nang, không nên nhai hoặc mở nang ra vì tiếp xùc với chắt
chứa trong nang có thể gây nên kích ửng niêm mạc miệng — hấu họng
dutasteride có thể uống trong hay ngoái bữa ăn.
Liều đề nghị cùa dutasteride lả một viên nang (0.5 mg) uống một lẩn mỗi
ngảy.
Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng có thế cẩn điếu trị ít nhất 6 tháng để có
thế đánh giá một cách khách quan liệu có thể đáp ứng điều trị mong muốn
hay không.
Để điều trị bệnh tăng sản lảnh tính tuyến tiền liệt. dutasteridc có thể dùng
đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin (0 4 mg).
Suy thặn
Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến dược động học cưa
dutasteride. Tuy nhiến, không cần chinh liếu dutasteride ớ bệnh nhân suy
thận (xem phần Dược động học).
Suy gan
Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy gan đến dược động học của dutasteride
(xem phẩn ( 'unh báo vù Thận trong và phần Dược động họ:)
cnờnc cni ĐỊNH:
Chống chỉ định dùng dutasteride cho bệnh nhân được biết quá mẫn với
dutastcride, với cảc chất ức chế 5- alphu—reduc.lave khác hay với bẩt cứ thảnh
phẩn nảo của chế phẩm (xem phần Tá dược)
Chống chi dịnh dùng dutastcrỉde cho phụ nữ và trẻ cm.
CẢNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG:
Dutasteride được hấp thư qua da nên phụ nữ và trẻ em phái trảnh tiếp xúc
với viên nang vỡ. Nếu tiếp xúc với viên nang vỡ nên rừa vùng tiếp xúc với
xả phòng và nước ngay lập tức.
Chưa nghiên cứu ảnh hướng cùa suy gan đến dược động học của dutasteridc.
Nên sử dụng dutasteride thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh gan do dutsteridc
được chuyển hóa rộng rãi và có thời gian bán thải từ 3 đển 5 tuần (xem phẩn
Liều lượng vả cách dùng và phần Dược động học)
Điếu trị phổi hợp Tamsulosin vởi suy tim
Trong hai nghiên cứu lâm sảng kéo dải 4 năm, tỉ lệ mắc suy tim (một thuật
ngữ tổ hợp của các biến cố đã được bảo cảo, chủ yếu gổm suy tim vả suy tim
sung huyết) ở những bệnh nhân dùng phối hợp dutasteride và một thuốc
chẹn aipha chủ yêu là tamsulosin, cao hơn so với những bệnh nhân không
dùng liệu pháp phối hợp.
Trong hai thử nghiệm nảy, tỉ lệ mắc suy tim thấp (<1%) và khác nhau giữa
các nghiên cứu Không quan sảt thấy sự mẩt cân bằng trong tỉ lệ mắc các
' biến có bất lợi vê tim mạch nói chung trong cả hai thử nghiệm. Không thết
lặp được môi liên quan nhân quả nảo của dutasteride (dơn trị liệu hay phối
hợp thuốc chẹn alpha) và suy tim ( xem phẩn ( ác nghiên cửu lâm sảng).
Ảnh hưởng đến khảng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA— Prostate
Specitìc Atigen) vè phảt hiện ung thư tuyến tiền liệt. `
Nên thăm khám trực tráng bằng ngón tay cũng như tiến hảnh các dảnh giá '
khảc đề phát hiện ung thư tuyến tiên liệt tmớc khi sử dụng dutasteride và sau
đó nến kiếm tra định kỳ.
Nồng độ kháng nguyên dặc hiệu tuyến tiến liệt trong huyết thanh (PSA) là
một thảnh phần quan trọng trong quá trinh sảng lọc để phát hiện ung thư
tuyến tiền liệt.
Dutasteride gây giảm lượng PSA trung bình torng huyết thanh khoảng 50%
sau 6 tháng điều trị
Bệnh nhân dùng dutasteride nên có một giá trị PSA cơ bản mới được thiết
lập sau 6 tháng đỉếu trị với dutastcriđe. Khuyến cảo theo dõi thường xuyên
giá trị PSA sau đó. Bất kỳ sự tăng PSA nảo cũng được xác nhận từ sự tăng N
PSA thấp nhất trong khi đang dùng dutasteride có thế lá dấu hiệu sự hiện `JGTY
diện của ung thư tuyến tiền liệt (đặc biệt ung thư mức độ cao) hoặc sự không '
tuân thủ điều trị với dutasteride và nên được đánh giá cân thận. thậm chí cả 300011…
khi các giá trị nậy vẫn nắm trong giới hạn bình thường của nam giới không PHARMA
. dùng chât ức chế 5u-redutase ( xem phần ( ác nghiên LÚ'U Icĩm sùng) Đế đảnh
giá giá trị PSA ớ bệnh nhân dùng dutasteride, nên tim các giá trị PSA trước Gò
đó để so sảnh .J
Điều trị vởi dutasteríde không gây ảnh hướng đến việc sử dụng PSA như
một công cụ chuẩn đoản ung thư tuyến tiến liệt sau khi giá trị cơ bản mới đã
dược thiết iập (xem phẩn C uc nghíén cúu Iám sùng).
Tống lượng PSA huyết thanh trở về gỉá trị cơ bản trong vòng 6 thảng sau khi
ngừng thuôc.
Tỷ lệ giữa lượng PSA tự do và PSA toản phần vẫn hằng định ngay cả dưới
tác động cùa dutasteride. Nếu bác sĩ muốn sử dụng phần trảm PSA tự do như
biện pháp bổ sung để phát hiện ung thư tuyến tiên liệt ở nam giới đang ửng
dutasteride thì không cân điều chinh gỉả trị của ti lệ nảy
Ung thư tuyển tiền liệt và các ung thư cẫp độ cao
Trong nghiên cứu kéo dải 4 năm trên 8 000 người nam giới tuối tứ 0 đến
75, với kết quả sinh thiết ung thư tuyến tiền liệt âm tính trước đó vả giá trị
PSA ban đầu trong khoảng 2 5 ng/mL vả 10 0 ng/m1 (nghiên cứu
REDUCE,) 1.517 nam giới được chấn đoán ung thư tuyến tiền liệt Ti iệ mắc
ung thư tuyến tiền liệt có Gleason 8-10 ở nhóm đùng dutasteride (n 29.
09%) cao hơn so với nhỏm dùng,, uizi dược (n= 19. 0,.6%) Không tăng tỉ lệ
ung thư tuyến tiền liệt có Gleason 5— 6 hoặc 7-10. Không thiết lập được mối
liến hệ nhân quảb oiữa dutastcriđe và ung thư tuyến tiên liệt mức độ cao. Vẫn
chưa biết tầm quan trọng trên lâm sảng cùa sự mẩt cân bằng về số lượng.
Nam giới dùng dutasteride nên dược đánh giả thường xuyên vê nguy cơ ung
thư tuyến tiên iiệt kể cả thử nghiệm PSA
TƯỢNG TÁC
Cảc nghiện cứu chuyển hóa thuốc in vilm cho thẩy dutasteride được chuyền
hóa bới isoenzym CYP3A4 của cytochrome P450 ở người. Do đó nông độ
dutasteride trong máu có thể tăng lên khi có sự hiện diện cúa cảc chất ức chế
CYP3A4
Số liệu nghỉên cứu giai đoạn II cho thấy giảm thanh thải dutztsteride khi dùng
đồng thời với các chắt ức chế CYP3A4 như verapamil (37%) vả ditiazem
(44%). Ngược lại, không thấy gỉảm thanh thải khi đồng thời dutasteridc vả
amlodipine hay chắt đối khảng kẽnh calcium khác. Giảm thanh thải và từ đó
tăng nông dộ toản thân với dutasteride khi có sự hỉện diện của các chất ức
chế CYP3A4 thường không có ý nghĩa lâm sảng do phạm vi an toản rộng
(bệnh nhân đã được sư dụng đến gấp 10 lẩn liều khuyên dùng trong 6 tháng),
do đó không cân diều chinh liếu.
In vilro, dutasteride không được chuyến hỏa bới cảc isoenzyme CYPIA2.
CYP2C9, CYP2CI9 vả CYP2D6 cùa cytochrome P450 ở người.
Dutasteride không ức chế cảc enzym chuyến hóa thuốc cứa cytochrome
P450 ớ người thử nghiệm in vitro, cũng như không gây cám ứng các
isoenzym CYPIA, CYPZB vả CYP3A cùa cytochrome P450 ở chuột lớn và
chó trên thử nghiệm in vivo.
Các nghiên cứu in tilro cho thấy rằng dutasteride không thể chế wafarin
diazepam hay phcnytoin trong liên kết protein huyết tương cảc loại hợp chất
nảy cũng không thay thế đutasteride. Cảc hợp chất nảy được tiến hảnh thứ
nghỉệm vê tương tác thuốc ở người bao gồm tamsulosin terazosin wafarin
digoxin vả cholestaramine và không quan sát thấy những tương tác có ý
nghỉa lâm sảng. .
Mặc dù chưa tiến hảnh nghiên cứu cảc tương tác dặc hiệu với các hợp chất
khác nhưng khoảng 90% đối tượng trong nghiên cứu lớn giai đoạn II đã
uống dutasteride đông thời với các thuốc khác. Không quan sát thấy các
tương tác bất lợi có ý nghĩa về mặt lâm sảng trong cảc thử nghiệm iâm sảng
khi dutasteride được dùng đồng thời với các thuốc giảm lipid máu, cảc chất _
ức chế men chuyền angiotensin (ACE), các chất chẹn beta-adrenegric các '
thuốc chẹn kênh calcium, các corticosteroid, các thuốc lợi tiêu. cảc thuốc f
kháng viêm không steroid (NSAIDs), cảc thuốc ức chế phosphodiestease "d
type V và cảc kháng sinh nhóm quinolone
Một nghiên cứu về tương tảc khi dùng dutasteride đổng thời với tamsuiosin
hay terazosin trong 2 tuần không thấy có bẳng chứng về tương tảc dược
động học hay dược lực học
PHỤ NỮCÓ THAI VÀ ĐANG CHO CON BÚ Jổ/
Không sử dụng cho phụ nữ có thai vả đang cho con bú
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Dựa vảo các dặc tinh dược động học và dược iực học của dutasteride thì việc
điều trị bằng dutasteride không ảnh hưởng đến khả năng lải xe hay vận hảnh
mảy móc.
TẤC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: phán ứng dị ứng, bao gồm phảt ban, ngứa, mề đay, phù khu trú vả
phù mạch.
Rối loạn da và mô dưới da
Hiếm: rụng lông (chủ yếu rụng lông trên cơ thế). chứng rậm lông tóc
Thông báo cho bảc sĩ những tác đụng không mong muốn gặp phải khi
dùng thuốc
QUÁ uÊu
Trong những nghiên cứu trên người tinh nguyện, những đơn liều dutasteride
lên đến 40 mg/ngảy (cao gắp 80 lẩn điếu trị) trong 7 ngảy không thắy quan
ngại đảng kể nảo vê tinh an toản.
Trong cảc nghiến cứu lâm sảng khi cho bệnh nhân dùng liều Smg mỗi ngảy
trong 6 tháng không thắy có thêm tác dụng không mong muốn nảo ngoải
những tác dụng không mong muốn đã gập ớ liều điếu trị 0, 5 mg.
Do không có thuốc giải độc đặc hiệu cho dutasteride nên trong trường hợp
nghi ngờ quá liều thì nên tiến hảnh điều trị triệu chưng và dùng các biện
pháp hỗ trợ thích hợp.
ị HƯỚNG DẨN sử DỤNGIXỬ LÝ
\ Dutasteride được hắp thu Iqua da, do đớ, phụ nữ vả trẻ em phải tránh tiếp xức
i với cảc viên nang vờ. Nếu có tiếp xúc với viên nang vỡ, nên rưa vùng tiếp
1 xúc với xả phòng và nước
BẢO QUẢN : Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.. nhiệt độ không quá 30"C
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sán xuất
TRÌNH BÀY : Hộp 03 ví. vi 10 viên nang mềm. Ề`Ự
. TIÊU CHUẨN : TCCS
DÊ XA 7_'ẮM T'A Y TRE; EM, j . `
DQC K1ị' HƯƠNG DAN SƯDỤNG TH_UO_C TI_ỹƯƯC KHI QUNG ,
NELỊ (% N T`HEM THOỊNC:` TIA_’ XIN H07 Y K IEN CUA TF_IA 1’ 7_'HUOC
KHONG DUNG THUOC QUA HAN SU DỤNG (JHI TREN HỌP
Sãn xuất tại nhà máy:
Tên cơ sở sản xuất: Công Ty Cổ Phần Duợc phẩm MEDISUN
Địa chi: 52l, An Lợi , Hòa Lợi, Bến Cải, Bình Dương. Việt Nam.
Số điện thoại: 0650. 3589 036 Fax: 0650. 3589 297
Phân phối bởi:
Công ty TNHH SHINE PHARMA (Shine Pharma Co.,Ltd)
Địa chỉ: 3/38/40 Thảnh Thái. P.l4, 0.10, TPHCM, Việt Nam
Sô điện thoại: 08.3 8688 I68 Fax: 08.38688169
TP.HCM, ngảy thảng năm
GIÁM ĐÔC
ÒNG
P. tniJòNG PHỒNG
gỗ,ỵưònẳ àW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng