Corosanfflmg
Valsartan
Each iìIm-coatod ủbld oontains:
Active ingredỉent: 80 mg valsartan
See enciosed lediet and as directed by physician.
Read the instructim Ieaũet cardqu before use.
KEEP OUT OF THE REACH OF CHLDREN!
Stove below 30°C.
l……oauesmog
Manuiaơtwer
Búmphmm - Dupnitu An.
3 Samoknvsko Shosse St. 2600 Dupnitsa. Bngaria.
Corosanao mg
“.faìsaftaf
Valsartan
imicdion, conừa-indication, usage and other infonnation:
Corosanm…
54/73
' " ›` 28 iilm-coated tablets
BỘY1Ể
CỤC QLỈÀN LÝ DUỌC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu:..2..ỉJ…ẩ..../..ZMó.
Mfg. Data: dd/mm/yy
Exp Date ddlmm/yy
Reg. No: VN
8, No: xxxxx
28 fiIm-ooated tablets
Valsartan
Corosan Img Corosm fflng Corosan Img
…— …un n……m
WM … Wssdm
deaiơuma mmm,Bm Bủaơtamvaùmtsaltũ.ùlgaia erDiimm,Buoaia
ả
! Corosan fflng
ỉ Fih-mIU Uhh
Vulsuhn
Bazơnma ùmlsa AD. &ngm'a
Corosan EEmg Corosan Img Coroan fflmg
mm FM um: Fibn-uotd h…
WM WW Wlsnm
Bmm fflmm,Mn Wptwma muisaADmư» WMn-fflmtsaAb,fflgacia
EID 01h mnvnyy
!… No nu:
Corosan m……
M Nh mo M.
’ amiợnmulnơơungmmm
Néuunlhomhbngơnnmhù'ykíảnbícsỹ
Ten thuhc: Comun
HomduâtMùvnẻnnènhaophimdmfflmgvdssrw
ĐMggoiHopự'zmdvỉx7Mnờnhauựùn
Bán quán ở Mỏ m M'C.
ĐỂ XATẦN TAY TRẺ EM'
mu un mít Batmpnm-mpnuam - Bun-gi-d
Nhì MIỊp tMu..--
SĐK VNXXXXX-XX
Lon m,NSX wm.uso ddlmmlyy
wma, cMngưdam. Cỏdìdủlgn cóclhónqh'nkhic
uln xemtùhuthingn sửdunghỏm DIoo '
T huốc bán theo đơn’
Đọc ckỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu căn thẻm thỏng lin xin hỏi ý kiến bác sỹ
Corosan
Valsartan, viên nén bao phim
Mỗi` ' n bao phỉm Corosan 80 mg bao gồm:
Hoạt chất: 80 mg Valsartan
Tá dược: vừa đủ.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược iý điều trị: Cảo thuốc đối khảng Angiotensin
Mã ATC: CO9CAO3
Valsartan là một thuốc đối khảng receptor angiotensin Il (Ang 11) đặc hiệu và có hoạt tính dùng đường
uống. Thuốc tác động chọn lọc trên thụ thể ATI, thụ thể kiềm soát hoạt dộng của angiotcnsin II Nổng
độ Ang 11 tăng iên trong huyết tương sau khi thụ thế ATI bị ức chế bằng valsartan có thể hoạt hóa các
thụ thể AT2 không bị khoả, cảc thụ thể nảy có tác dụng cân bằng với thụ thể AT] Vulsartan không có
bất kỳ tác dụng chủ vận một phần nảo đối với thụ thể ATI nhưng có ái lực với thụ thể ATI mạnh gấp
20 000 lần so với thụ thể AT2. Chưa rõ iiệu valsartan có liên kết hay ức chế các thụ thể hormon hoặc
các kênh ion khác quan trọng với sự điều hòa tim mạch hay không.
Valsartan không ức chế mcn chuyến ACE, còn gọi là kininase II, nó chuyển Ang ] thảnh Ang II và
thoải hoá bradykinin. Do không có tác dụng trên ACE và cũng không lảm tăng tác dụng của bradykinin
hay chẩt P, Ang li dường như không iiên quan đến hiện tượng ho. Trong cảc thử nghiệm lâm sảng so
sánh vaisartan với một thuốc ức chế ACE, tỷ lệ ho khan thấp hơn đáng kể (P < 0 05) ô nhóm bệnh nhân
điều trị bằng valsartan so với nhỏm điếu trị bằng thuốc ức chế ACE (tương\ ứng là 2. 60 0 so với 7. 9%). 0
một thử nghiệm lâm sâng với nhóm bệnh nhân có tiển sử ho khan khi diều trị bằng thuốc úc chế mcn
chuyển, 19.5 % bệnh nhân điều trị valsartan và 19. 0% bệnh nhân điều trị bằng thuôc lợi tiếu thiazid bị
ho so với 68. 5% bệnh nhân diều trị bằng thuốc' ưc chế mcn chuyến (P < 0.05).
Tăng huvết áp
Đỉều trị Vaisartan cho bệnh nhân tăng huyết áp lảm hạ hu ết ảp mà không ảnh hưởng tới nhịp tim.
Trên hầu hết cảc bệnh nhân, sau khi dùng một liễu duy nhat, tác dụng chống tãng huyết áp đạt đuợc
trong vòng 2 giờ, và hạ huyết’ ap tối da đạt được trong vòng 4- 6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết' ap duy
trì trong hơn 24 giờ kế từ khi dùng thuốc. Trong thời gian dùng Iiều nhắc lại, mức giảm huyết áp tối da
ở bất kỳ liều nảo thường đạt được trong vòng 2- 4 tuần và được duy trì trong suốt thời gian điêu trị kéo
dải. Nếu phối hợp với hydrochlorothiazid thì có thể đạt được múc hạ huyết ap thêm đung kề.
Ngừng điểu trị đột ngột vaisartan không gây tăng huyết’ ap phản hồi cũng như cảc biến chứng lâm sảng
bất iợi khác.
Valsartan đă được chứng minh lả iảm giảm bảỉ tiết albumin qua nước tiếu ở những bệnh nhân tăng
huyết áp bị bệnh tiếu đường tuýp 2 và albumin niệu vi lượng. Nghiên cứu MARVAL ( Micro
Albuminuria Reduction with Valsartan — Giảm Albumin niệu vi lượng vởi Valsartan) đánh giá việc
giảm bải tỉết albumin qua nước tiếu (UAE) khi dùng Valsartan (80-160 mg ngảy ] lằn) so sảnh với khi
dùng amlodipin (5— 10 mg ngảy ] lần) trên 332 bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 (tuổi t…ng bình: 58, trong
đó 265 bệnh nhân iâ đản ông) kèm albumin niệu vi lượng (tốc độ bâi tiết albumin ở nhóm valsmtan: 58
ụglphủt, ở nhóm amiodipin: 55.4 ụg/phủt), huyết' ap cao hoặc bình thường và chức nã…g thận dược bảo
vệ (creatinin mảu < 120 ụmoi/i). Tại tuần 24, bâi tiết albumin qua nước tiểu giám 42% (- -24. 2 ịtg/phi'it;
95% c1: …40.4 đến -19.1> ở nhóm điều trị valsartan và giảm khoảng 3% (-l .7 ụg/phút; 95% c1: -5.6 đến
14. 9) ở nhóm điều trị amlodipin mặc dù tỷ iệ hạ huyết áp tương tự nhau ở cả 2 nhóm (p < 0. 001).
Nghiên cứu DROP (Diovan Reduction of Proteinuria -— Giảm Protein niệu với Diovan) đánh giá thêm
tác dụng giảm bâi tiết albumin qua nước tiếu của valsartan trên 391 bệnh nhân tăng huyết ảp (huyết áp
= 150/88 mmHg) bị tiểu đường tuýp 2, albumin niệu (trung binh = 102 ịtg/phút, dao dộng từ 20- 700
ụg/phủt) và chức năng thận được bảo vệ (creatinin huyết thanh trung bình= 80 ụmol/l). Bệnh nhân
được chia ngẫu nhiên thảnh 3 nhóm sử dụng 3 iiều vaisartan khảo nhau (160,320 … 640 mg ngity |
lần) và điều trị trong 30 tuần. Mục đích của nghiên cứu là xác định iiếu vnisartan iiun giam bải tiết
albumin qua nước tiêu tối ưu ở những bệnh nhân tăng huyết ảp bị tiếu duờng tuýp 2 Tại tuân 30 bải
tiểt albumin qua nước tiếu giảm đảng kể, tương ủng ở nhỏm diều trị vnlsartan 160 mg iả giảm 36%
(95%C1: 22 dến 47%) và nhóm diễu trị valsartan 320 mg là giảm 44% (95%C1: 31 dến 54° ’o). Có lhế
.N7z
-
Y
kết luận rằng valsartan liều 160- 320 mg có liên quan iâm sảng đến việc giảm bâi tiết albumin qua nước
tiếu ở những bệnh nhân tăng huyết áp bị tiếu đường tuýp 2
Nhồi máu cơ tim
Thử nghiệm nhồi mảu cơ tim cấp tính là thử nghiệm ngẫu nhiên, có đối chímg, da quốc gia, mu đôi tiến
hảnh trên 14 703 bệnh nhân bị nhồi mảu cơ tim cấp tinh và có dẫu hiệu, triệu chứng hay bằng chứng X
quang của suy tim sung huyết vâlhoặc bằng chứng của rối loạn chức năng tâm thu thất trái (biêu hiện lả
phân suất tống mảu_ < 35% khi chụp X quang nuciit phóng xạ tâm thất hoặc_ < 40% khi siêu âm tim hay
chụp X quang tâm thất với chất cản quang). Bệnh nhân được cho dùng ngẫu nhiên với valsaưan,
captoprii hoặc kết hợp cả 2 trong vòng 12 giờ đến 10 ngảy. sau khi bắt đầu có triệu chứng nhồi mảu cơ
tim. Thời gian điều trị trung binh iâ 2 năm. Chi tiêu đảnh giả chính 1ả thời gian đến khi tư vong do mọi
nguyên nhân.
Valsartan có tác dụng như captopril trong vỉệc giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân sau nhồi máu cơ
tim. Tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân là tương tự nhau ở nhóm valsartan (19. 9%), cnptoprii (i9. 5%),
và valsartan + captoprii (19. 3%). Kết hợp valsartan với captopril không tăng thêm lợi ích so với khi
dùng một mình captopril. Không có sự khảc biệt về tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân giũa valsartan vả
captopril dựa trên độ tuổi, giới tính, chùng tộc, các iiệu phảp điều trị ban đầu hay bệnh mắc kèm.
Valsartan cũng có hiệu quả trong việc kéo dải thời gian sống và giảm tỷ iệ tử vong do bệnh tim mạch,
nhập viện do suy tim, nhồi mảu cơ tim tải phảt, hồi sức tim, vả đột quỵ không gây tử vong (chi tiêu thứ
câp tống hợp).
Dữ liệu độ an toân cùa Valsartan phù hợp với diễn biến lâm sảng cùa bệnh nhân được điếu trị sau nhồi
mảu cơ tim. Liên quan đến chức năng thận, nồng độ creatinin tăng gắp đôi được quan sát thắy ở 4. 2%
bệnh nhân điều trị valsartan, 4, 8% bệnh nhân đỉeu trị valsartan + captopril và 3. 4% bệnh nhân điếu trị
captopril. Ngừng thuốc do rối ioạn chức thận xảy ra ở ]. 1% bệnh nhân dùng valsartan i. 3% bệnh nhân
dùng valsartan + captoprii và 0. 8% bệnh nhân dùng captoprỉl. Chức năng thận phải dược đảnh giả khi
đảnh giá tình trạng bệnh nhân sau nhồi mảu cơ tim. Không có sự khác biệt vê tỷ lệ tử vong do mọi
nguyên nhân, tử vong do bệnh tim mạch hoặc tỷ iệ mắc bệnh khi dùng đồng thời các thuốc chẹn beta
với vaisartan + captoprĩl, valsartan hoặc captoprỉi. iGiông phân biệt phương pháp điều trị, tỷ iệ tử vong
thấp hơn ở nhóm điều trị với thuốc chẹn beta, chứng tỏ răng tảc dụng cùa thuốc chẹn beta ơ nhóm bệnh
nhân nảy vẫn được duy trì trong nghiên cứu nảy.
S_uv tim
Val- HeFT là thử nghiệm iâm sảng ngẫu nhiên, đa quốc gia, có đối chứng so sánh valsartan vói giả được
về tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong trên 5010 bệnh nhân suy tim cấp độ II (62%), III (36%) vả N (2%)
theo phân loại cùa hội tim mạch học New York có phân suất tống máu thắt trải < 40 i% và duờng kính
thất trái tâm trương (LVIDD) > 2. 9 cmlm². Phương phảp điều trị ban đầu bao gồm các thuốc ức chế
men chuyển (93%), cảc thuốc iợi tiếu (86%), digoxin (67%) và cảc thuốc chẹn beta (36%). Thời gỉan
theo dõi trung bình là gần 2 năm. Liều dùng trung bình hảng ngảy của Valsartan trong thử nghiệm Val-
HeFT là 254 mg. Nghiên cứu sử dụng 2 chi tiêu đánh giá chinh là tỷ lệ tư vong do mọi nguyên nhân
(thời gian sống) và tổng hợp tỷ lệ măc suy tim vả tử vong (thời gian xuất hiện biến chứng đầu tiên):
chết, đột tử phải hổi sức, sưy tim phải nhập viện, dùng thuôc co giãn mạch hơn 4 tiếng mà không nhập
viên.
Tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân là tương tự nhau (p = NS) ở nhóm điều trị valsartnn ( 19.7%) vả giai
dược (19. 4%). Tảc dụng chính là giảm 27. 5% (95% CI: 17— 37%) nguy cơ cho thời gian xuất hiện biến
chứng suy tim phải nhập viện đầu tỉến (13. 9% so với 18. 5%). Tống hợp ty“ lệ mắc bệnh và tử vong trẽn
những bệnh nhân điều trị iiệu pháp kết hợp 3 thuốc ưc chế men chuyến, chẹn beta vả vaisartan lả 2] 9%
ở nhóm giả dược so với 25. 4% 0 nhóm valsartan
Những bệnh nhân không sử dụng thuốc ức chế men chuyến có iợi ich về tỷ lệ mắc bệnh iả lớn nhất.
Trong nhóm nảy, tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân giảm đáng kể, giảm 33% (95% Cl: -6% đến 58%)
khi so valsartan với giả dược (17. 3% ở nhóm điều trị valsartan và 27. 1% ở nhóm diều trị giá dược),
tổng hợp tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cũng giảm đảng kế, giảm 44% (24. 9% ở nhóm điều trị vnlsartan vả
42. 5%' ơ nhóm điều trị giá dược).
Với những bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế mcn chuyển mả không dùng thuốc chẹn bcta, tỷ lệ tứ vong
do mọi nguyên nhân là tương tự nhau (p= NS) ở nhóm điều trị valsaưan (21. 8%) vả nhóm điều trị giá
dược (22. 5%). Tổng hợp tỷ lệ mắc bệnh và tử vong giảm đảng kế, giảm 18 3% (95% Cl: 8% - 28%) với
nhóm diều trị vaisartan iả 31. 0% so sảnh với nhóm điều trị giá dược iả 36. 3%. Trong toản bộ bệnh nhân
tham gia thử nghiệm Vai- HeFT, những bệnh nhân được điều trị với valsartan có tiến triến đáng kể về
cấp độ suy tim theo phân loại cua hội tim mạch học New York, cảc triệu chứng vặ dấu hiệu suy tim bao
gôm khó thờ, mệt mòi, phủ và ran khi so sánh với giả dược. Nhưng bệnh nhân điểu trị vaisartan có chắt
lượng cuộc sống tốt hơn so với bệnh nhân sử dụng giá dược, thế hiện qua sự thay đồi trong thang điềm
:W
MLHFQ (Minnesota Living with Heart Faiiure Questionnaire) về chẳt lượng cuộc sống từ lức bắt đầu
đến khi kết thúc thử nghiệm Những bệnh nhân điều trị valsartan có phân suất tông máu tăng đáng kê
vả đường kính thất trải tâm trương giảm đáng kể khi so với nhóm điếu trị giá dược.
Nhóm bẽnh nhân trẻ em
Tảne huvết a
Tảo dụng chông tăng huyết' ap của valsartan đã được đánh gỉả trong 4 nghiên cứu lâm sảng ngẫu nhỉẽn,
mù đôi trên 561 bệnh nhân trẻ cm từ 6 đến 18 tuồi vả 165 bệnh nhân trẻ cm từ \ đến 6 tuôỉ. Rối loạn
thận và tiểt niệu, béo phi là những bệnh thường gặp góp phần lảm tãng huyểt' ap ở nhưng trẻ cm tham
gia vảo cảc ngiên oứu nảy
Kth nghiệm lám sảng ở trẻ từ 6 tuối trở lên
Trong 1 nghiên cứu lâm sảng ở 261 bệnh nhân trẻ cm từ 6 đến 16 tuồi bị tăng huyết áp, những trẻ có
cân nặng < 35 kg được cho uống valsartan hảng ngảy với iíếLL 10, 40 hoặc 80 mg (liếư thắp, liều trung
bỉnh, liều cao) và những trẻ oỏ cân nặng > 35 kg được cho uống vaisartan hảng ngây với liếư 20, 80 và
160 mg (liều thấp, liếư trung binh, liều cao). Sau 2 tuần dùng thuốc, valsartan lảm gỉảm cả huy^ ẻt áp tâm
thu vả tâm trương theo liều Ba liều valsartan (thấp, trung binh, cao) giảm đáng kể huyết ảp tâm thu
tương ứng là 8,10,12 mmHg. Bệnh nhân sau đó được chia ngẫu nhìên iại lL`L tiếp tục dùng vaisartan với
1iều oũ hoặc lả ohuyến sang dùng giả dược. Huyết' ap tâm thu tối thiếu ở LLhưng bệnh nhân tiếp tục điều
trị liều trung bình và liều cao valsartan tương ứng lả -4 vả- -7 mmHg thắp hơn so với nhưng bệnh nhan
điếu trị giá dược Huyết áp tâm thu tối thiếu tương tự nhau ở nhung bệnh nhân 5Li LiL_LLLg liều thấp
valsartan vả những bệnh nhân sử dụng giá dược Nhin chung tảo dung chống Lãng huyêt' ap phụ thuộc
liếư cùa valsartan iâ nhất quản trên tắt oả cảc nhóm bệnh nhân.
Trong một nghiến cứu lâm sảng khảo ở 300 bệnh nhân trẻ em từ 6 đển 18 tuổi bị tăng huyết' ap, bệnh
nhân được cho dùng ngẫu nhíên valsartan hoặc enalapril trong vòng 12 tuần. Nhĩmg trẻ nặng từ 18 đến
35 kg được cho dùng vaisartan 80 mg hoặc onalaprii 10 mg, từ 35 đến 80 kg dùng valsartan 160 mg
hoặc enalaprìl 20 mg và nặng trên 80 kg dùng valsartan 320 mg hoặc enaiaprỉl 40 mg. Huyết áp tâm thu
ở những bệnh nhân điếu trị valsartan vả cnalaprii tương ứng gỉảm 15 vả 14 mmi-ig (p-vaiuc < 0.0001
cho phép kiểm không thua kém). Giảm huyết áp tâm trương ở valsattan vù cnalaprii tương ửng là 9.1
mmHg vả 8.5 mmI-lg iâ kết quả nhắt quản ở tất oả oáo nhóm bệnh nhãn.
Kinh nghiệm Iảm sảng ở trẻ nhỏ hơn 6 tuồi
Hai nghỉẽn oứu lâm sảng đă được thực hiện tương ứng trên 90 và 75 bệnh nhân trẻ em từ 1 đến 6 tuổi
Trẻ cm đưới 1 tuổi không được tham gia vảo oáo nghiên cứu nảy Ở nghiên oứu thứ nhất, hiệu quả điếu
trị của valsartan đã được khẳng định khi so sảnh vởi giả dược nhưng chưa chứng minh đuợc sụ đảp ung
liều. Ở nghỉên cứu thư hai, liều oao valsartan có liên quan đến sự giảm huyết ảp mạn h nhưng đảp ưng
liều không oó' y nghĩa thống kê và sự khảo biệt điếu trị so với giả duọc cũng không có ý ngi Lĩa. Do sự
không nhất quản như vậy nên khuyến cảo không dùng valsartan oho bệnh nhân trẻ em lứa tuôi nảy
Cơ quan y tế Châu Ẩu không yêu oẩu cung câp kểt quả nghiên củu sứ clụng valsartan ở tất oả nhóm
bệnh nhân trẻ cm bị suy tím và suy tim sau nhồi mảu cơ tim
DỰỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Sau khi uông dơn lẻ valsattan, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 2- 4 gìờ. Sinh khả dung
tuyệt đối trung bình lả 23% Thức” an lảm giảm độ hấp thu (AUC) cua valsartan khoáng 40% và nồng
độ đinh huyết tương (Cmax) khoảng 50%, mặc dù nông độ tLong huyết tương sau 8 giờ uống thuốc ở
nhóm nhịn ăn và nhớm đã ăn lá như nhau. Tuy nhiên việc giảm AUC không kèm theo giảm tác dụno
điều trị có ý nghĩa về mặt lâm sâng, do đó vaisartan có thế uông cung hoặc Ikhông cùng thức an.
Phan bố: Valsartan ]ỉên kết mạnh với protein huyết thanh (94- -97%), chu yếu là albumin ILLLyếL thanh.
Chuyển hóa: Valsartan ít bị chuyến hóa, chỉ khoảng 20% lỉều dùng bị chuyền hóa Chất chuyển hóa
hydroxy được xác định trong huyết tương ở nồng độ thấp (ít hơn 10% AUC của vaisartan) Chẩt
chuyển hóa nảy không có hoạt tính dược lý.
Thải Lrử: Valsartan có động học phân huỷ theo hảm số mũ (tưz,z < 1 tiếng và tLLzB vảo khoảng 9 tiếng).
Valsartan phần iớn được bải tiết qua phân (khoảng 83% liếư dùng) vả nước tiểu Lkhoảng 13% IiềLL
dùng), chủ yêu dưới dạng không đổi.
Bênh nhân suv tim
Thời gian trung bình đạt nồng độ dĩnh và thời gian bản thải oủa valsartan ở nhũng bệnh nhân sny tim 1L`L
tương tự như 0 những người tinh nguyện khỏe mạnh. Giá trị AUC vả C,…,, gân như tnng tỷ iệ thuận vói
liều trên khoảng lìếu điều trị (40 đến 160 mg ngảy 2 iẩn). Hệ số tich luy trung bình lả khoảng 1 7.
,LL’YYV
Ll_vv1rnn
Thanh thải biểu kiến của valsartan sau khi uống 1ả khoảng 4.5 l/giờ. Độ tuổi không lảm ảnh hưởng đên
thanh thải biếu kiến ở những bệnh nhân suy tim.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Người cao tuối.
Quan sát thấy khả năng hấp thu thuốc toản thân ở một số bệnh nhân cao tuổi cao hơn ở nhưng bệnh
nhân trẻ tuổi, tuy nhiên điều nảy không có ý nghĩa về mặt lâm sảng.
Suy thận:
Khi độ thanh thái thận chi bằng 30% độ thanh thải huyết tương toản phần thi không có liên quang Ơiũa
chức năng thận và sự hấp thu toản thân của valsartan. Vì thế không cần điếu chinh Iiều ở bệnh nhân suy
thận (thanh thải creatinin >10 mllphút). Hiện chưa có kinh nghỉệm về sử dụng an toản valsartan cho
bệnh nhân có thanh thải creatinin <10 m1/phủt và bệnh nhân đang lọc máu. Do đó valsartan phải được
sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân nảy. Valsartan găn kết mạnh với protein huyết tương vả
không bị thải trừ khi thẩm tách máu.
Suy gan:
Khoảng 70% liều hấp thu được bải tiết qua mật, chủ yếu dưới dạng không đổi. Valsartan không bị
chuyền hóa nảo đảng kế. Độ hấp thu (AUC) của valsartan ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vưa cao
gấp đôi so với người tình nguyện khoẻ mạnh. Tuy nhiên, không có liên quan giữa nồng độ va15artan
huyết tương và mức độ rối loạn chức nảng gan. Valsartan chưa được nghiên củu trên nhũng bệnh nhân
bị rôi loạn chức năng gan nặng
Trẻ em:
Trong một nghiên cứu trên 26 bệnh nhân trẻ em tăng huyết áp (từ 1 dến 16 tuổi) đuợc cho dùng 1iều
đơn hỗ dịch valsartan (trung bình: 0.9 đến 2 Ắxmg/kg, với lỉều tối đa là 80 mg), độ thanh thải cùa
vaisartan (llh/kg) so sánh giữa cảc nhóm từ 1 đến 16 tuổi giống với độ thanh thải ở người truờng thânh
dùng 1iều tương tự.
Suv thản
Chưa có nghiên cứu về sử dụng valsartan cho những bệnh nhân trc em có thanh thai creatinin < 30
mllphủt vả những bệnh nhân trẻ em đang lọc máu, do đó khuyến cáo không dung valseutan cho nhóm
bệnh nhân nảy. Không cần phải điều chinh lỉều ơ bệnh nhân trẻ em có thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
Chức năng thận và nồng độ kali trong huyết thanh phải được theo dõi chặt chẽ.
CHỈ ĐỊNH
Tăng huỵểt áp
Điều trị tãng huyết ảp nguyên phát ở người trưởng thảnh, tăng huyết ảp ở trẻ em và thanh thiếu nìẽn tư
6 đến 18 tuoi.
Nhồi máu cơ tim
Điều trị cho những bệnh nhân trường thảnh ổn định về mặt lâm sảng có triệu chứng suy tim hoặc rối
loạn chức nảng tâm thu thất trải không có triệu chứng sau nhồi mảu cơ tim (trong vòng 12 giờ đến 10
ngảy).
Suỵ tim
Điều trị triệu chứng suy tim ở người trưởng thảnh khi khộng thể sử dụng các thuốc ức chế men chuyển
hoặc là liệu pháp bổ sung cho các thuốc ức chế men chuyển khi không thể dùng cảc thuốc chẹn beta.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
— Mẫn cảm với valsartan hay bẩt kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
— Phụ nữ có thai ở thai kỳ quý 2 và 3.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng
Tăng huvết' an ở người trưởng thảnh
Liều khuyến cảo của valsartan là 80 mg hoặc 160 mg một lần mỗi ngảy khi sử dụng như dơn trị liệu ở
những bệnh nhân không bị mất thể tích. Hiệu quả hạ huyết' ap đạt được trong vòng hai tuần và giảm tối
đa v_thường thu được sau bốn tuần. Ở những bệnh nhân mà huyết' ap không được kiếm soát thòLL đáng. có
thể tăng liều hảng ngảy lên đến 320mg hoặc dùng thêm thuốc lợi tiếu.
Valsaưan cũng có thế được dùng cùng với cảc thuốc hạ' ap khác.
Nhồi máu cơ tim
Ở những bệnh nhân on đinh về mặt lâm sảng, điều trị có thể bắt đầu sớm nhất là 12 giờ sau khi bị nhồi
máu cơ tim. Sau 1iều khởi đầu 20 mg ngảy 2 lần, vaisartan phải được điểu chinh liều lên 40 mg, 80 mg
JWW’
\o…
và 160 mg ngảy 2 lần trong vải tuần tới. Viên nén 40 mg có thế chỉa đôi đuợc sử dụng để cung cấp lỉếu
bắt đầu.
Liều mục tiêu tối đa là 160 mg ngây 2 lần. Nhìn chung, khuyến cảo sư dụng mức IìềLL 80 mg ngảy 2 lần
cho bệnh nhân sau 2 tuần điều tri và mửc lỉều tối đa 160 mg ngảy 2 lằn sau 3 tháng dicu trị dựa trên khả
năng dung nạp của bệnh nhân.
Nếu triệu chứng hạ huyết áp hoặc rối loạn chức năng thận xảy ra cần xem xét đến việc gìảm lỉều.
Valsartan có thế được sử dụng cho những bệnh nhân dang áp dụng những lỉệu phảp điếu trị sau nhồi
máu cơ tỉm khảc, ví dụ như các thuốc lảm tan huyết khối, acid acetylsalìcylỉc, cảc thuốc chẹn beta các
thuốc nhóm statin và các thuốc lơi tỉếu. Khuyến cáo không kết hợp vởi các thuốc ức chế men chuyển.
Đánh giá tình trạng bệnh nhân sau nhồi máu cơ tỉm phải luôn bao gồm đánh giá chức nãng thận.
Suỵ tim
Liều khởi đầu khuyến cáo cùa valsartan là 40 mg ngảy 2 lần. Tăng lìều lên 80 mg và 160 mg ngảy 2 lần
ở bệnh nhân dung nạp lỉều cao nhất nảy. Cần xem xét giảm lỉều của thuốc lợi tiêu dùng dồng thời. Liều
hảng ngảy tối da được sử dụng trong các thử nghìệm lâm sảng là 320 mg, chia thânh nhỉều lần.
Valsartan có thế dược dùng cùng với các liệu pháp điều trị suy tim khác Tuy nhiên, khuyến cảo không
nên phối hợp đồng thời thuốc ức chế men chuyến, thuốc chẹn beta vả valsartan. Đánh giá tình trạng
bệnh nhân suy tim phải luôn bao gổm đánh giá chức năng thận.
Thónz tín bổ sung cho nhóm bênh nhân đăc biẻt
Người cao tuổi
Không cần điều chinh liều ở nhóm bệnh nhân cao tưổì.
Suy thân
Không cần đỉềư chỉnh Iiều ở người trường thảnh có độ thanh thải creatỉnìn > 10 mllphút.
Suv gan
Valsartan chống chỉ định cho những bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan mật vả ứ mật. 0 những bệnh nhân
suy gan nhẹ và vừa không bị ứ mật, liều valsartan không được vượt quá 80 mg.
T_rẻ em
TYé em bị tăng huyết áp
Trẻ em vù thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuối
Liều khời đầu là 40 mg n ây một lần cho trẻ cm dưới 35 kg và 80 mg ngảy một lần cho trẻ em từ 35 kg
trở lên. Liều phải được đỉeu chỉnh theo đáp ứng huyết ảp. Với liều tối đa được nghiên cứu trong các thử
nghiệm lâm sảng, xin tham khảo trong bảng sau đây.
Liều cao hơn liều liệt kê dưới đây không được nghiên cứu và đo đó không được khuyến cáo sử dụng.
rcân nặng Liều tối da được nghiên cứu trong các thử nghiệm lârn sảng
rÌ18 kgđến <35 kg 80 mg __ “'~ ~——-———-- _. I
?_35 kg đến <80 kg 160 mg \
280 kg đến 5160 kg 320 mg - ›—-——- _ _ì
Trẻ em nhỏ hơn 6 tuối ›
Độ an toản vả hiệu quả điếu trị cùa valsartan ở trẻ từ 1 đến 6 tuổi chưa được thiêt lập. '
Trẻ em từ 6 đến 18 tuồi bị suy thận
Chưa có nghỉên cứu về vỉệc sử dụng valsartan cho những bệnh nhân trẻ em có thanh thải creatỉnin < 30
ml/phút và bệnh nhân trẻ cm đang lọc máu, do đó khuyến cảo không sử dụng valsartan cho nhĩmg bệnh
nhân nảy. Không cần đỉễu chỉnh lỉều cho những bệnh nhân có thanh thải cmatỉnỉn > 30 ml/phút. Chức
năng thận và nông độ kali huyết thânh phâi dược theo dõi chặt chẽ.
Trẻ em lừ 6 đến 18 tuồi bị suy gan
Gìống như ở người trưởng thảnh, valsartan chống chỉ định cho những bệnh nhân trẻ cm bị suy gan xơ
gan mật và ít mật. Kinh nghiệm lâm sảng về sử dụng valsartan cho trẻ em suy gan nhẹ và vùa còn hạn
chế. Liều valsartan không được vượt quá 80 mg ở những bệnh nhân nảy.
Trẻ em bị suy tim vả vừa bị nhồi máu cơ tim
Khuyến cảo không sử dụng valsartan để diều trị suy tìm hay sau nhồi máu cơ tỉm cho trẻ em và thanh
thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về dộ an toản vả hìệu quả đỉều trị
WV
há
Cách dùng
Valsartan có thể uống không cùng bữa ăn và nên uống cùng vởì nước
CẢNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG
Tăng kali huvết
Khuyến cảo không dùng thuốc kết h với thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kaiỉ, muối thay thẻ có
chứa kali, hoặc cảc thuốc lảm tăng Lĩếhg độ kali trong huyết thanh (hepmin… ..) Theo dõi nông độ kali
cần được tiến hảnh một cảch thích hợp.
Suv thân
Hiện chưa có kinh nghiệm về sử dụng valsartan an toản cho nhũng bệnh nhân có thanh thải creatinin <
10 ml/phút vả nhưng bệnh nhân đang lọc mảu, do dó cần sử dụng thận trọng valsartan cho nhũng bệnh
nhân nảy Không cần đỉểu chỉnh liều cho những bệnh nhân trưởng thảnh có thanh thải creatinin > 10
mlfphủt.
Suv ean
Vaisartan cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa mả khỏng bị L’L mật.
Bênh nhân mất muối vảfhoãc mẩt dich
Những trường hợp mẩt muối vảlhoặc mất dịch nặng, như trường hợp do dùng` liều cno thuôc lợi tỉểu,
Lrỉệu chứng hạ huyết' ap có thể gặp ở một vải trường hợp đặc biệt sau khi bằt đằu điếu trị với valsanan.
Việc mất muối và địch phải được điều chinh trước khi tỉến hảnh điều trị vởi vaisartan ví dụ như giảm
Iiều thuốc lợi tiếu.
Ẹẹp_độngmạclLtllần
Độ an toân khi sử dụng valsartan cho những bệnh nhân hẹp động mạch thận một hoặc hai bên hoặc hẹp
động mạch trên bệnh nhân chi có một thận chưa được thỉết iập
Đỉểu tri ngắn hạn valsartan cho 12 bệnh nhân bi tăng huyết áp thứ phảt do hẹp mạch mảLL hoặc do hẹp
động mạch thận một bên không gây nên sự thay đổi quan trọng nảo nong huyết động học thận,
creatinin huyết thanh hay urê máu (BUN). Tuy nhiên vì cảc thuốc khảc ảnh hưởng trên hệ thống renin-
angìotensỉn có thể lảm tăng urê huyết và creatinin huyết thanh ở nhũng bệnh nhân hẹp động mạch thận
một bên nên cần theo dõi cẳn thận chức năng thận khi đìều trị vởi valsurtan.
Cấy ghép thân
Hiện chưa có kinh nghiệm nảo về độ an toản của việc sử dụng valsartan cho những bệnh nhân vừa ưảỉ
qua cấy ghép thận.
Cường aldosterone n2uvên phải
Bệnh nhân bị cường aldosteron nguyên phảt không nên dược điều trị vởi valsaưan vì hệ renin-
angiotensin-aldơstcron cùa họ bị bẩt hoạt.
Heo van dông mach chủ và van hai lảL bênh cơ tim nhì đai tắc nghẽn
Cũng như tắt cả các thuốc gỉãn mạch khảc, phải cực kỳ thận trọng khi chỉ định Valsartan cho bệnh nhân
bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lả, hay đang bị bệnh cơ tim phi đụi tắc nghẽn.
Phu nữ có thai
Không nên tiến hảnh điều trị cảc thuốc đối kháng thụ thể angiotensỉn II trong khi có thai TIÙ' khi cằn
thiết phải tiếp tục đỉều trị vởi cảc thuốc đối khảng thụ thể angiotcnsỉn II, còn nếu không thi nhung bệnh
nhân dự định mang thai nên đổi sang liệu phảp dìễu trị tăng huyết áp khác đã được chúng minh là an
toản cho phụ nữ có thai. Phải ngừng điều trị cảc thuốc đối khảng thụ thể angiotensin [! ngay lặp tức khi
được chẳn đoản có thai vả nên bắt đẫu lìệu pháp điều trị thay thể.
Nhồi mảu cơ tim
Phối họp capt0pril vả valsartan đã được chứng minh là không lảrn tăng thêm lợi ích hun sảng thay vâo
đó là nguy cơ tăng tác dụng không mong muôn so với các phương pháp đíều trị tương úng. Do đó kết
hợp valsartan vởi thuốc ức chế men chuyển không được khuyến cáo PhiLi thân trọng khi bắt đầu điều
trị cho bệnh nhân sau nhồi mảu cơ tìm. Đảnh gỉá tình trạng bệnh nhân sau nhồi mảu cơ tim phải luôn
bao gồm đảnh giá chúc nãng thận.
Đỉều trị Hvalsartan cho bệnh nhân sau nhồi mảu cơ tỉm thường gây hạ huyết ap, nhưng vìệc ngừng điều
trị do tiểp tục xuất hiện triệu chứng hạ huyết ảp lá không cân thiểt Phải thục hiện theo hưởng dẫn sư
dụng thuốc đã ban hảnh.
Suy tim
0 bệnh nhân suy tim, phối hợp đồng thời 3 thuốc: thuốc ức chế men chuyến, thuốc chẹn bcta vả
valsartan đã được chứng minh là không có bât kỳ lợi ích lâm sâng nảo. Sư phỏi hợp nizy Iảm Lãng nguy
cơ xảy ra cảc tác dụng khỏng mong muôn vả do đó không được khuyên cảo sử dụng.
,…x
Phải thận trọng khi bắt đầu đìều trị cho bệnh nhân suy tím. Đánh giá tình trạng bệnh nhân suy Lim phai
luôn bao gôm đánh gỉả chức năng thận.
Đỉều trị valsartan cho bệnh nhân suy tỉm thường gây hạ huyết áp, nhung việc ngừng điểu trị do tiếp tục
xuất hiện triệu chứng hạ huyết áp lá không cần thiêt. Phâi thực hiện theo hướng dẫn sư dụng thuốc dã
ban hảnh.
Ở những bệnh nhân có chức nặng thận phụ thuộc vảo hoạt động cua hộ Lenin- angiotensin {như bệnh
nhân suy tim sung huyết nặng), điều trị với các thuốc ức chế men chuyến có thề ]ỉõn quan đến thiếu
niệu vả/hoặc tăng urê huyết tỉến triến, ở một vải trường hợp hiểm gặp lả suy thận cẳp vảlhoặc tu vong
Vi valszưtan là thuốc đối khảng thụ thể angỉotcnsìn 11 nên không thế loại trừ khả năng điều trị valsartan
có iỉên quan tởi suy chức năng thận.
Nhóm bệnh nhăn rre' em
Suỵ thân
Chưa có nghìẽn cứu về sử dụng valsartan cho những bệnh nhân trẻ em có thanh thải creatinin < 30
mI/phủt và những bệnh nhân trẻ em đang lọc máu, do đó khuyến cáo không dùng vnlszutan cho nhóm
bệnh nhân nây. Không cần phải đỉều chỉnh liều ở bệnh nhân trẻ em có thanh thải creatinin > 30 ml plLL’Lt.
Chức năng thận va nong độ kali trong huyết thanh phải đuợc theo đõi chặt chẽ trong thời gian điều trị
valsartan đặc biệt lá trong trường hợp có kèm theo cảc triệu chứng khác (sốt, mât nuớc) có thề iâm
giảm chức năng thận.
Suy gan
Giống như ở người trưởng thảnh, valsartan chống chỉ định cho những bệnh nhân trẻ cm bị suy gan, xơ
gan mật và ứ mật. Kinh nghỉệm lâm sảng vê sử dụng valsartan cho trẻ em suy gan nhẹ và vừa còn hạn
chế. Liều valsartan không được vượt quá 80 mg ở những bệnh nhân nảy.
Cảnh báo về tá dươc
Thảnh phẳn thuốc có chứa lactose monohydrate. Những bệnh nhân có vấn để di truyền hỉếm gặp vẻ
không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose — galactose không nến sư
dụng thuốc nảy
Thảnh phần thuốc có chứa lecithìn nên những bệnh nhân mẫn cảm vởi lạc hoặc đậu nảnh không nên sư
dụng thuốc nảy.
Tỉển sử phù mạch
Phù mạch, bao gồm cả sưng thanh quản và thanh môn, gây tắc nghẽn đường thớ vả/hoũc sưng mặt, môi,
thanh quản, vả/hoặc lưỡi đã được bảo cảo ở những bệnh nhân điếu trị với valsartan: LLLộL vải bệnh nhân
nảy đã có tiền sử phù mạch với cảc thuốc khác bao gồm các thuốc' uc chế men chuyên. Khỉ bệnh LLILân
bị phù mạch phải ngưng điều trị valsartan ngay lập tức vả không được sử dụng trở lại.
LÚC có THAI VÀ NUÔI CON BỦ
Phu nữ có thai
Khuyến cáo không sự dụng cảc thuốc đối khảng thụ thể angiotensỉn II trong 3 tháng đâu cưu thai kỳ
Chống chỉ định sử dụng cảc thuốc đối khảng thụ thể angiotensin II trong suôt thai kỳ quý 2 và 3.
Chưa dược xảo định được bằng chímg dịch tễ học liên quan đến nguy cơ gây quải thai sau khi dùng các
thuốc ức chế men chuyến trong 3 tháng đầu cùa thai kỳ, tuy nhiên không thế loại trù \ iLc gia Lăng nho
nguy cơ. Trong khi không có dữ liệu dịch tễ học đối chúng về nguy cơ đối với các thuốc ức chế thụ thể
angiotensin II thì những nguy cơ tương tư cũng có thể xảy ra với nhóm thuốc nảy. FLL`L khi cần thiết
phải tiếp tục điều trị với các thuốc đối khảng thụ thể angiotensin II, còn nếu không thì những bệnh nhân
dự định mang thai nên đổi sang lìệu phảp đỉều trị tăng huyết áp khảc đã được chứng mình là an toản
cho phụ nữ có thai. Phâi ngừng điều trị các thuốc đối khảng thụ thể angiotcnsin il ngay lập túc khỉ đuợc
chẳn đoán có thai và bắt đâu liệu pháp điều trị thay thể nêu thích hợp.
Sử dụng cảc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong thai kỳ quý 2 và 3 đã được chứng minh lả gây
độc tinh cho thai nhi (suy thận, ít nước ôi, chậm cổt hóa sọ) và cho trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp,
Lãng kali máu). . ' ' ,
Khuyên cảo nên siêu âm kiêm tra chức năng thận vả hộp sọ nõu đã sử dụng các thuôc dôi khảng thụ thể
angìotensin II từ thai kỳ quý 2.
Theo dõi chật chẽ tác dụng hạ huyết ảp ở trẻ sơ sinh có mẹ đã điếu trị cảc thuốc đối kháng thụ thể
angiotensin Il.
JỦẮỔf”
Phu nữ cho con bú
Vì không có thông tỉn về việc sử dụng valsartan trong thời kỳ cho con bú nên khuyến cáo không sư
dụng valsartan và nên thay thế bằng những phương phảp đỉều trị khác đã đuợc chứng minh là an toản
cho phụ nữ cho con bủ, đặc bỉệt lả khi nuôi trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non
Khả năng sinh sản
Valsartan khôn gây tảc dụng phụ trên khả năng sỉnh sản cùa chuột đực và cái tại liều lên đến 200
mg/kg/ngây. Lieu nảy cao gấp 6 lần Iiềư tối đa được khuyến cảo ở người tính theo mg/m². ('lính toán
dựa trên lieu uống valsartan 320 mg/ngảy ở bệnh nhân 60 kg).
DỮ LIỆU AN TOÀN TIÊN LÂM SÀNG
Dữ liệu tiền lâm sảng cho thấy không có nguy hiếm đặc biệt khi dùng valsartan cho người dL_LLL tiên các
nghiên cứu quy ước về độ an toản dược iý, độc tính liều lặp lại, dộc tính gen và khả năng gây ung thư
Trong những ngảy cuối cùng của thai kỳ và cho con bú ở chuột cống, liêu valsartan gây độc cho chuột
mẹ (600 mg/kg/ngảy) dẫn đến tỷ lệ sống thấp hơn, tảng cân chậm hơn Ivả chậm phảt triển (bong tai
ngoâi và mở ong tai ngoải) ở chuột con. Liều nây ở chuột cống xấp xỉ gấp 18 lần iiếu valsartan tối đa
được khuyến cáo ở người tính theo mg/m2 (tính toản dựa trên liều uống valsartan 320 mg/ngảy ở bệnh
nhân 60 kg).
Trong các nghiên cứu an toản tiền lâm sảng, sử dụng liếư cao valsartan (200 đến 600 mg/kg trọng
lượng) cho chuột cống gây giảm các thông số của tế bảo hồng cầu (số luợng hồng cầu, hemoglọbìn,
hematocrit) vả lảm thay đoi huyết động học thận (tăng nhẹ nông độ urê huyết tương tăng bụch cậu ải
kiềm vả tăng sản ở ông thận trên chuột dực). Liều nảy ở chuột công (200 vả 600 mg’kg/ngảy) xẩp xi
gấp 6 và 18 lần liều valsartan tối da được khuyến cáo ở ngưòi tính theo mg/m2 (tính toản dưa trên liều
uống valsartan 320 mg/ngảy ở bệnh nhân 60 k ).
Ớ khi dưôi sóc tại cảc Iiềư tương tự, sự thay đoi cũng giống như ơ chuột cống nhưng nặng hơn, đặc biệt
là lảm tăng bệnh thận bao gồm tãng cả urê vả creatỉnin. Phì đại cảc tế bảo gân câu thận cũng được quan
sát thấy ở cả 2 loải. Tất cả thay đối dược cho là do tảc dụng dược lý của valsartan gây hạ huy ết ảp kéo
dải, đặc biệt lả' ơ khỉ đuôi sóc. Phi đại cảc tế bảo gần cầu thận dường như không liên quan đến Iiềư diều
trị valsartan ở người.
Nhóm bệnh nhân trẻ em ,
Liều uống valsartan hảng ngảy cho chuột mới sinh/chuột trong giai đoạn phát triển (sau sinh từ 7 đên
70 ngảy) ! mglkg/ngảy (bằng khoảng 10- 35% liều tối đa được khuyến cảo ở trẻ em là 4 mg/kg/ngảy
dựa trên mức độ hấp thu toản thân) có thể gây tổn thương thận không thể hồi phục kéo dải. Những tác
dụng phụ nảy là do tảc dụng dược lý quá mức cùa cảc thuốc L'rc chế men chuyền và các thuốc chẹn thụ
thể angỉotensin II type ], như các tảc dụng phụ được quan sảt thắy ở chuột được cho dung thuốc trong
13 ngảy đầu tiên sau khi sinh.
Khoảng thời gian nảy tương ứng với tuần thai thứ 36 ở người, dôi khi có thể mở rộng đến LLLLLLL thai thứ
44 Chuột đang trong giai đoạn phát triển được cho uống vaisartan đến ngảy thứ 70 x-ả không thế Ioại
trừ ảnh hưởng lên sự phát triến thận (sau sinh 4- 6 tuần). Sự phát triến chức năng thận ơ nguời 121 một
quá trinh xảy ra liên tục trong năm đầu tiên của cuộc đời. Do đó không loại trừ khả nnng liên quan lâm
sảng ở trẻ dưới 1 tuổi, trong khi đó dữ liệu tiền lâm sảng cũng không đưa ra được độ an toản của
valsartan đối với trẻ lớn hơn ] tuồi.
ẨNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không có nghiên cứu nâo về ảnh hưởng lên khá nãng lải xe và vận hảnh mảy móc đuợc thực hiện. Vì
đôi khi có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi nên phải cẩn thận khi lái xe hay vận hảnh mảy móc
TƯỢNG TÁC THUỐC
Kết hoa không dươc khuyến cáo
Thuốc chống loạn thần
Độc tính và tăng có hồi phục nồng độ thuốc chống loạn thần trong huyết thanh đã Liuợc buc cáo khi
dùng phối hợp với thuốc ức chế men chuyến (ACE) vả thiazide, gôm cả hydrochlmothiazid. Do thiểu
kinh nghiệm trong việc điều trì phối hợp valsartan với thuốc chống loạn thần nên khuyến cáo không
dùng đồng thời các thuốc nảy. Nếu cần thiểt phải phối hợp thì phải theo dõi chặt chẽ nông độ thuốc
chống loạn thần trong huyết thanh
Thuốc lợi tiếu giữ kali, thuốc bổ sung kali. muối thay thế có chứa kali, vả các lhuốc lùm Iũng nồng độ
kali
Nếu cần thiết phải kết hợp vaisartan với cảc thuốc ảnh huởng đến nồng độ kali thì phủì theo dõi nồng
độ kali trong huyết tương.
JWỔ/
Kết hơg vêu cầu thân trong
Các thuốc chống víêm không steroid (NSAIDs), bao gồm các thuốc úc chế chọn lọc COX- 2, acid
acegzisalicylic > 3 g/ngòy vò NSAJDS không chọn lọc
Cảo NSAIDs có thẻ lảm giảm tảo dụng chống tăng huyết áp cùa cả thuốc đối khảng angíotcnsỉn H và
hydrochlorothiazid khi dùng đồng thời. Hơn nữa, khi dùng valsartan/hydrochIorothỉazid kết hợp với
NSAIDs có thế lâm chức nặng thận xấu đi vả tăng nồng độ kali trong huyết thanh Do dó, khuyến cáo
theo dõi chức năng thận ngay khi bắt đầu đỉều trị cũng như bù nước d ìy du cho bệnh nhân.
Tương tác khác
Trong cảc nghỉên cứu tương tảc thuốc với valsartan, không thấy có tuơng tảo nảo có ý nghĩa lâm sảng
với valsartan hay với bẩt kỳ các thuốc sau: cimetỉdìn, warfarin, furosemỉd, dìgoxỉn atenoIol,
ìndomethacỉn, hydrochlorothìazỉd, amlodipin, glibenclamid
Nhóm bênh nhân trẻ em
Trẻ em và thanh thỉếu nỉên tăng huyết áp thường có nhũng bất thường ở thận, do đó cần thận trọng khi
dùng đồng thời valsartan với các thuốc khảo ức chế hệ renỉn-angìotensín-1ldostcron lảm tăng nông dộ
kali huyết thanh. Phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong các nghỉên cứu lâm sảng có đối chứng ở bệnh nhân trưởng thảnh bị tăng huyết áp, tắt cả tỷ lệ
xuất hiện tác dụng không mong muốn dược so sảnh vởi gỉả duợc vả hoản toản phù hợp vởỉ duợc lý của
valsartan. Tỷ lệ xuất hiện tảo dụng phụ không lỉên quan đến liều, thời gỉan điều trị, giởỉ tính, tuồi tác
hay chủng tộc.
Cảo tác dIụng không mong muốn được báo cảo trong các thử nghìệm lâm sảng, cảc báo cảo sau khi lưu
hảnh thuốc và các kết quả thí nghiệm được liệt kê sau dậy theo phân loại hệ thống cơ quan.
Cảo tảo dụng không mong muôn được sẳp xếp theo tần suất xuất hìện, đầu tìên lả thuờng gặp nhắt,
bằng cách sử dụng cỉuy ước sau: rất thường gặp (_ 1/10), thường gặp (> 1/100 - 1l10 000- < 111000), rất hiểm gặp (< l/lU 000), chua IỔ (không thể tính
đuợc tần suất từ dữ liệu hỉện có). Trong mỗi nhóm tằn suất, cảc tác dung không mong muốn đuợc sắp
xếp theo thủ tự gỉảm dần độ nghiêm trọng
Không thể’ ap dụng bẫt kỳ tần suất xuất hỉện nảo cho tất cả tác dụng không mOng muốn được bảo cáo từ
kỉnh nghỉệm sau khi lưu hảnh thuốc và từ những kết quả thí nghìệm, do dó chúng duợc xếp vảo nhóm
tần suất chưa rõ”.
Tăng huyết' ap
'Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Chưa rõ Gìảm hcmoglobỉn, giảm hematoc1ít gỉảm bạch cẩu
trung tính, giảm tiếu câu
Rối loạn hệ miễn dịch ……
YChưa rõ Quá mẫn, kể cả bệnh huyết thanh
Rối loạn chuyển hỏa và dính dưỡng
Chưa rõ Tăng nổng độ kali trong huyết thanh hạ naui huyết
Rối loạn tai và tai trong Ỉ
Ít gặp Chóng mặt
Rối loạn mạch
Chưa rõ Viêm mạch
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
IỈt gặp Ho
Ă. .… '
Ron loạn tleu hoa
Ít gặp Đau bụng
`Rối loạn gan mật
hChưa rõ Tăng giá trị các thông số mchức năng gnn gồm cả tăng
nồng độ bilirubin huyết thanh
bRốiloạndavâ môdướida d _ ý _
`Chưa rõ Phù mạch, phát ban, ngứa _ _;
Rối loạn cơ xương và mô iiên kết M— 1 ___ _ ' _J
IChưa rõ Đau cơ '
IRối loạn thận và tiểt nỉệu \
`Chưa rõ Suy thận, tăng nồng độ creatinin huyết thanh \
` Rối Ioạn toân thân
rÍt gặp Mệt mỏi
WMLHJ
Tăng huyết á
Tác dụng chong tăng huyết' ap của vaisartan đã được đảnh giá trong 2 nghiên cứu lâm sảng ngẫu nhiên,
mù đôi trên 561 bệnh nhân trẻ em từ 6 đến 18 tuốỉ. Trừ những trường hợp chóng mặt và rối loạn tiêu
hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn) đơn lẻ thì không xác định dược môi Iiên quan giữa dũ lỉệu an toản ở
bệnh nhân trẻ em từ 6 đến 18 tuổi và những dữ liệu đã được báo cáo trước đó ở người trưởng thảnh về
sự khảc biệt loại, tần suất xuất hiện và mức độ nghiêm trọng của cảc tác dụng phụ.
Tác dụng phụ không gây ảnh hưởng Iiên quan lâm sâng đến thần kinh nhận thức và sư phát triển cùa
bệnh nhân trẻ em từ 6 đên 16 tuối sau khi điều trị valsartan gần ] năm
Trong một nghiên cứu ban đầu là ngẫu nhiên mù đôi, sau đó là theo kiến mớ nhãn thêm ] năm nữa ở 90
trẻ em từ ] đển 6 tuổi, đã quan sảt thấy có 2 trường hợp tử vong và một vải trường hơp đcm lẻ tãng
transaminase gan cao. Những trườn hợp nảy xảy ra trong nhóm trẻ em có kèm theo cảc bệnh nghiêm
trọng khác. Chưa thiểt lập được moi quan hệ nhân quả với valsartan Trong nghìên cứu thứ hai liên
hảnh với 75 trẻ em từ 1 dến 6 tuổi được chia nhỏm ngẫu nhiên, điều trị với vaisartan không lảm tăng
transaminas đảng kế hoặc tử vong.
Tăng kali huyết thường gặp hơn ở trẻ em và thanh thiểu nỉên từ 6 đến 18 tuổi đang bị bệnh thận mạn
tính.
Dữ liệu an toân quan sảt thấy trong cảc nghiên cứu lâm sảng có đối chứng ở bệnh nhân trương thảnh
sau nhồi máu cơ tim vả/hoặc suy tim khảo với dữ liệu an toân tổng thể quan sát thấy ở bệnh nhân tăng
huyết' ap. Điều nảy có thể liên quan đến bệnh mắc kèm cùa bệnh nhân. Những tảc dụng khỏng mong
muôn xảy ra ở người trưởng thânh sau nhồi mảu cơ tim vả/hoặc suy tim dược lỉệt kê dưới dây.
Sau nhồi máu cơ tim vãlhoặc suy tim (chi nghiên cứu ở người trưởng thảnh)
'Rối loạn máu và hệ bạch huyết
“Chưa rõ Giảm tiếu cẩu
' Rối loạn hệ miễn dịch
Chưa rõ Quá mẫn, kể cả bệnh huvết thanh
Rối loạn chuyển hỏa và dinh dưỡng
Ỉt gặp Tăng kali huyết
_ _, _ __,J
. Chưa rõ Tăng nồng độ kali trong huyết thanh, hạ natri huyết ]
_W
nA\ V` II“ A.
ếRối loạn hệ thần kinh
Thường gặp Chóng mặt, chóng mặt tư thế _ _
Ít gặp Ngất, nhức đầu __
“Rối loạn tai và tai trong __ _ _ _
'Ít gặp Chóng mặt _ Í _— _ _
' Rối loạn tỉm _ ý _ __ __ *
rít gặp Suy tim ỷ
Rối loạn mạch
' Thường gặp
Hạ huyết áp, hạ huyết ảp thế đứng
'Chưa rõ
I Rối loạn hô hấp, ngực vù trung thất
Vỉêm mạch
' Ít gặp
Ho
Rối loạn tiêu hỏa
Ít gặp
Nôn, tiêu chảy
Rối loạn gan mật
Chưa rõ
Tăng giá trị các thông số chức năng gan ]
' Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp Phù mạch __ _ _ _i
Chưa rõ Phát ban, ngứa __ _ __ _ ’
Rối loạn cơ xương vả mô liên kết __ __ _ _ .- _ __ỉ
bChưa rõ Đau cơ }
'Rối loạn thận vù tiết niệu _ _ _ _ _
4 Thường gập Suy thận _ ủ _
Ít gặễ Suy thận cấpỉiẵng nồng độ crếẵtĩũn huyết thanh
`Chưa rõ Tăng nồng độ urê huyết _ … ư ,
'Rối loạn toân thân __ … N -… ư M ù _ i . ,
ỳChưa rõ Suy nhược, mệt mỏi . _ _ —'
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng khóng mong muốn gặp phái khi dùng lhuốc!
QUÁ LIÊU
Triêu chứng
Quá liều valsartan có thể gây hạ huyết ảp rõ rệt, dẫn đến gỉảm mức độ tỉnh tảo, trụy tuần hoân vả/hoặc
sôc.
Đ_iêu trí
Các biện phảp diều trị phụ thuộc vảo thời điếm uống thuốc, loại triệu chứng và mức độ nghiêm nọng
của triệu chứng, sự ổn định cùa tinh trạng tuần hoản là quan trọng hảng đầu
Nếu xảy ra hạ huyết áp thì bệnh nhân phải được đặt nằm ngừa và nhanh chóng bổ sung dịch và nước
lTìUốl.
Valsartan không thể bị loại bỏ bầng lọc máu.
W
n\'Ìi\ Ủ <; ẻl A..
ĐÓNG GÓI
Hộp 4 vì x 7 viên nén bao phỉm.
BẨO QUẢN
Bảp quảp thuốc dưới 30°C.
Đê xa tảm tay trẻ em.
HẠN DÙNG
24 thảng kể từ n ây sản xuất.
Không dùng thuoc dã quá hạn in trên bao bì.
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất
NHÀ SẢN XUẤT
Balkanpharma — Dupnitsa AD
3 Samokovsko Shosse Str., 2600 Dupnỉtsa, Bun-ga-ri
TUQ. CỤC TRƯỜNG
P.TRUỞNG PHÒNG
JÍỷayẫn Íẳty ấfỄìng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng