CEFTOPIX 200
CEFPODOXIME PROXETIL TABLETS USP 200 mg
Eadt table! conlains:
Cefpodoxime Proxetil USP
equwalem to Cefpodoxime 200 mg
St… belt… 30'6. Protect hom llghl
Keep all medicine out of feach of children
Dosanơ As dìm:th by the Physỉcian.
Mnnuhclured in Indm by;
CADILA PMARMACEUTGCALS LTD.
1389. Tras:d Road. DMIka-SG'IHIO,
District: Ahmedanad. Gujarat Slam, AN ĐO
Ề:EFTOPlX zoo
CEFPODOXIME PROXETIL TABLETS USP 200 mg
Each labld mm:insz
Cdọodoxnme Pmmtil USP
equivalent to Cefpodoxime 200 mg
Slore below 30'C Pmlectfmm light
Keap all medldne out of teach of ohlldren
Dosaue: As ditected by the Physidin.
ManMactuled in lndna hy:
CADILA FHARMACEUTICALS LTD.
1389. Trasad Road. Dholka-aa7ato.
Dỉslnct- Ahmedabad. Gujaral Slaíe. AN ĐO
Ễ:EFTOPIX zoo
CEFPODOXIME PROXETIL TABLETS USP 200 mg
Each tablet oontalns
Cefpodoxime Proxeul USP
equnvũlenl ln Cefpodoxime 200 mg
SIore below ao'c Protect mm light
Keep nll mndinine out ni lelch ot dtildmn
Dnage1 As dtrected by Ihe Physidnn
Manufactured in lndm by
CADILA FHARMACEIJUOALS LTD.
1389. Tresld Rom. Dholka-3s'ra1o.
Distncr Ahmednbad. Gujarat Stele. ÁN DO
ỄDEFTOPIX zoo
CEFPODOXIME PROXETIL TABLETS USP 200 mg
Each lablel conlains:
Cofpodoxlme Proxetil USP
equwalcnl tc Cofpndox'me ma mo
s… below su*c Protect hom Iighl
Keep alt mediune nut of reach « chũdlen
Douqe:As nirecled uy the Physidan
Minubdufed … India by_
CAIĩIle PHARMACEUTICALS LTD.
Exp. Date:
Batch No;
PRESCRIPTION MEDICINE
D ặẳ-…
THUỐC BAN THEO ĐơN I
CEFTOPIX zoo í-p
VIEN NÉN CEFPODOXIME PROXETIL rsẸ zoo—
x’²ĩ
CEFPODOXIME PROXETILTABLETS qSPỀ—ẹỏo nig '
CEFTOPIX 200
. ooz XIdO.L:IEO
ou w Ims nmg mm…uv nm
ml… >unun u=umm 'em
ỸĂTỞỞỂĩỏ
Au cuu … ummInmffl % 4…… ~I.s
dSl'ì :suoueoụgoads Juẹnuo nẹl_L
'sunn …» oọnm suhn ns m snọnu 111 am
waamv1 uu vx 111111111=1 mm
Ms uuẹ uuẹu'wt Ịọnp uẹnb oẹa =uẹnủẹe
"Bumstẹpôuọnummxzơtuuunũuọmmẹn
om um '6u11 um 'iuụp nẹu Wu .… Bu u= “% …
õwuozaunmmaw uomũumn
de1 …… a…mpod1ao
remp …1ud 081 11311 tam 1911
=uụ_ud uuẹu1
iỊ_ : u ' o 0
~ 1 1 ._
L- L ~—
' 12
1….… __,
\… _~
›"1 - " ~ ~
mg -3;Ề
…:
meo ~dxaloH o
3… '61w1xsn -
ĩ'ON u°IBB st m ọs
11… 38… mes
=xuno
I
“asnaaons numamn1naamuvau
~uaummsouovaaamnoummvaaau=summ '
1161 mmmd'm ma…1s raimts
wMedpammammmttmwul
iuụuu tnmsguịup: 'aũmp 'uogupugmm 'mụugpm
6… a…mmww
ơth
mịwmmmmwwa
:uogpodmo
100% REAL SIZE
wẵ°
LABELING SAMPLE
SĐK] Vtsa No
SỐ lô SX! Batch No,
NSXI Mtg Date
HD! Exp Date
Omdư Tìlmptdm
B( PRESCRIPTION memcme htmmwm Ổ( mu0c BÁN THEO ĐơN Vảútlùthmưín
cụ…nmw D m…mmP
mmmemmựn'm
. DtiỤh tHutitnh. lù ủng :kh m tilh No
mm…m…muaạm nenmmnazxm'zmmaumrọ.
_ m-smmncmumup ua :lản ' mm. …… *
CEFTOPIX JOỌ …GKEEPWFIGIIHEIEICHOFCIIMII. CEFTOPIX 200 mủ :MuuỀimumễeu mu
IW CẦIERIILT mE LHRET lEffllf IISE
Tiẻu chuẩnl Spec1tncat:ons
wcxìwùmmsúuummưủuwnùm
hnnubuwmu—h
CEFPODOXIME PROXETIL TABLETS USP 21… mg VIẺN NÉN CEFPODOXIME PROXETIL USP 200 mg
… mun- Jnn oluu
bưl_ GỢIh mun
\ J
50% REAL SIZE
R, Thuốc bán rheo đơn
CEFTOPIX 200
(Cefpodoxime 200 mg)
Thảnh phần
Mỗi viên bao phim chứa:
Cefpodoxim proxetil USP tương đương với
Cefpodoxim ......................................... 200 mg
Tá dược: avicel RC 591 USP, sodium lauryl sulphat BP, hydroxy Propyl cellulose LH—l 1 USP, colloidal silicon
dioxide USP, magnesium stearate, opadry 03B50857, blue ìn house.
Dược lực học
Cefpodoxim proxetil là một kháng sinh beta-lactam, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3 dùng đuờng uống. Nó là tiễn
chất cua cefpodoxim.
Khi dùng đuòng uông cefpodoxim proxetil duợc hấp thu bời thảnh dạ dảy- ruột nơi nó nhanh chóng đuợc thủy phân
thảnh cefpodoxim, một khảng sinh diệt khuấn, và sau đó được hấp thu toản thân.
VI KHUÁN HOC
Cơ chế tác động cùa cefpodoxim dựa trên sự ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Nó ốn định đối với phần lớn
beta-lactamase.
Cef odoxim thể hiện hoạt tính khảng khuẩn trên in- vitro đối với phần lớn vi khuẩn gram (- -) vả gram (+).
PHO KHÁNG KHUÁN:
Nó có hoạt tỉnh cao chống lại các chủng vi khuẩn gram (+):
o Streptococcus pneumonia
o Streptococci nhóm A (8. Pyogennes), B (S. agaIactíae), C , F và G
0 Streptococci khảo (S. mítis, S. sanguis và S. salivarius)
o Co›ynebacterium diphthería
Nó có hoạt tính cao chống lại các chùng vi khuẩn gram (-)z Ễ
o Haemophilus influenza (những chùng tiết và không tiết beta—lactamase)
o Haemophilus para—injluenza (những chùng tiết và không tiểt beta-lactamase)
o Branhamella catarrhalis (những chủng tiết vả không tiết beta-lactamase)
o Neisseria meningítides
o Neisseria gonorrhoeae
o Escherichia coli
o KIebsiella Spp. (K. pneumoniae)
o Proteus mirabilis
Nó có hoạt tính trung binh chống lại:
Staphyloccoci nhạy cảm với meticillin, những chủng tiết hoặc không tìết penicillinase (S. aureus vả S. epidermidis).
Thêm vảo đó, như những khảng sinh cephalosporin khảo, những chùng sau đây đề kháng với cefpodoxim:
» Enterococcì
o Staphyloccoci đề kháng với meticillin (S. aureus vả S. coagulase (_ âm tính))
o Staphylococcus sapmphyticus
o Pseudomonas aerugínosa vả Pseudomonas Spp.
o Clostrídium difflcile
o Bacteroidesftagilis và những loải có liên quan.
Dược động học
Cefpodoxim proxetil được hấp thu tại ruột và được thủy phân thảnh cefpodoxim chất chuyến hóa có hoạt tính Khi
cefpodoxim proxetil được sử dụng đường uống trong tỉnh trạng đói ở dạng viên nẻn tương ứng với cefpodoxim
100mg, 51, 5% thuốc dược hấp thu vả sự hấp thu nảy tăng lên khi có sự hiện diện của thức ăn. Thê tích phân phối là
32, 3 [ và nồng độ dỉnh đạt được từ 2— 3 giờ sau khi uông. Nồng dộ đỉnh trong huyết tương là 1,2 mgll và 2, 5 mgll
tương ứng với liều 100mg vả 200mg. Sử dụng liễu 100mg vả 200mg hai lần môi ngảy trên 14,5 ngảy, những thông
sô dược động học của cefpodoxim vân không đổi
Tỉ lệ gắn kết protein huyết tương của cefpodoxim lả 40% chủ yểu với albumin. Sự gắn kết nảy không bão hòa.
Nồng độ vượt quá nông độ ức chế tối thiểu cùa cefpodoxim đối với hầu hết cảc chùng vi khuấn gây bệnh có thể đạt
được 0 như mô phối, mảng phối, dịch mảng phối, amidan, dịch mô kê và tuyến tiên liệt.
Cefpodoxim được thải trừ chủ yểu trong nước tiểu với nồng độ cao (nồng độ trong khoảng 0 4, 4 8, 8- 12 giờ sau khi
dùng liều duy nhất vượt quá MlCọo cùa hầu hết cảc chủng vi khuẩn gây bệnh đường niệu). Sự khuếch tản tốt của
cefpodoxim cũng được nhận thấy trong nhu mô thận với nông độ lớn hơn MICọo cùa hầu hết các chùng vi khuẩn gây
bệnh đường niệu trong khoảng 3- 12 giờ sau khi dùng liều duy nhất 200mg. Nồng độ cefpodoxim trong tùy và vỏ thận
tương tự nhau
Những nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy nồng độ ở giữa cùa cefpodoxim trong khoảng 6- 12
giờ sau khi sử đụng liếu duy nhất 200mg lớn hơn MIC… cùa N. gonorrhoeae.
Thận lả dường thải trừ chủ yểu, 80% được thải trù ở dạng không đổi trong nước tiếu với thời gỉan bản thải sắp xỉ 2,4
glO'.
Chỉ định
Cefpodoxim proxetil lả một khảng sình diệt khuẩn thuộc nhóm cephalosporin có hoạt tính chống lại phần lớn vi
khuẩn g1am (- ) va giam (+)..N 1) được chi dịnh dề điều hi các nhiễm khuẩn sau đây 11 uoc khi vi khuẩn gây bệnh đuợc
xác định hoặc khi tinh nhạy cảm cùa chung gây bệnh đã được thiết lập
Những chi dịnh bao gồm:
Nhíễm trùng hô hấp trên gây bởi những chủng nhạy cảm với cefpodoxim bao gồm viêm xoang
Trong trường hợp viêm amidan vả vỉêm họng cefpodoxim pmxetil nên được sử dụng như một khảng sỉnh dự trữ cho
những nhiễm khuẩn mạn tỉnh hoặc tải phảt, hoặc cho những nhìễm khuẳn mả những chùng gây bệnh đã được biết
hoặc nghi ngờ đế khảng với phần lớn khảng sinh đã sử dụng
Nhìễm rrùng hô hấp duới gây bởi những chủng nhạy cảm với cefpodoxim bao gồm vỉêm phế quản cấp tính và dạng
nặng hoặc tái phảt của viêm phế quản mạn tỉnh vả viếm phổi.
Nhiễm trùng đưòng niệu trên và dưới gây bởi những chùng nhạy cảm với cefpodoxim bao gồm viêm bang quang vả
viêm thận cập.
Nhiễm khuẩn da vả mỏ mềm gây bởi những chùng nhạy cảm với cefpodoxim như ap— xe, viêm mô tế bảo, nhiễm trùng
vết thương, nhọt, viêm nang lông, viêm mẻ móng, nhọt độc và loét.
Bệnh lậu. viêm niệu đạo do lậu câu không bỉển chứng. ẻ
Liều lượng và cách sử dụng
Đường dùng: đuờng uống
Ngưòi lớn
Người lớn với chức năng thận bình thường:
Nhiễm trùng hô hâịp lrên gây bời những chủng nhạy cảm với cefpodoxim bao gồm viêm xoang. Trong trường hợp
viêm amidan vả vỉêm họng cefpodoxim proxetil nên được sử dụng như một khảng sinh dự trữ cho những nhỉễm
khuẩn mạn tinh hoặc tải phảt, hoặc cho những nhiễm khuẩn mà những chủng gây bệnh đã dược biết hoặc nghi ngờ để
khảng với phần lớn kháng sinh đã sử dụng. Viêm xoang: 200mg x 2 lần/ngảy Những nhiễm trùng hô hấp trên khác:
100mg x 2 lầnlngảy
Nhiễm trùng hô hấp dưới gây bời những chùng nhạy cảm với cefpodoxim bao gồm vỉêm phế quản cấp tính và dạng
nặng hoặc tải phảt của vìêm phế quản mạn tính và viêm phồỉ: 100- -200mg x 2 lần/ngảy tùy vảo mức độ nghỉêm trọng
của nhìễm trùng
Nhiễm trùng đưòng nỉệư:
Nhiễm trùng đường niệu dưới không biến ch1mg: 100 mg nên dược sử dụng 2 lần/ngảy.
Nhiễm trùng đường niệu trên không biến chúng: 200 mg nên được sử dung 2 lần/ngảy.
Viêm niệu đạo do lậu cầu không biến chứng: nên sử dung liều duy nhẳt 200 mg.
Nhiễm khuẩn da vả mô mẽm: 200 mg nên được sử dụng 2 lần/ngảy
Viên nén nên được dùng trong bữa ăn cho sự hẳp thu tôi ưu.
Người giả:
Không cần thiết phải điếu chinh 1iếu ở người giả có chức năng thận bình thường.
Trẻ em:
Đã có chế phẳm cefpodoxim dảnh cho trẻ sơ sỉnh (trên 15 ngảy tuối) vả trẻ nhỏ.
Bênh nhân suỵ gan:
Liêu dùng không cân điều chính ở bệnh nhân suy gan.
Bênh nhân suv thân: _
Liêu dùng cùa cefpodoxim proxetil không cần điếu chinh nểu độ thanh thải creatinin lớn hờn 40 ml/phút/
Dưới gỉả trị nảy, nhũng nghiên cứu dược động học cho thấy có sự gia tăng thời gỉan bản thải trong huyết tương và
nổng độ tối đa trong huyết tương, vì vậy liều dùng nến được điếu chinh một cảch thích hợp.
ĐỘ THANH THẢI CREATININ (MLIPHỦT)
39— 10 Một đơn vị liếu ' được sử dụng như một lìễu duy
nhất mỗi 24 giờ (nghĩa 1ả một nữa liều thường dùng
ở người trưởng thảnh)
< 10 Một đơn vị liên ' được sử dụng như một liễu duy
nhât mỗi 48 giờ (nghĩa 1ả một phần tư liều thường
_____ dùng ở người trưởng thảnh)
Bệnh nhản tĩẳĨtĩphân mảu Một đơn vị liều ' được sử dụng sau mỗi đọt thẩm
phân.
Ghi chủ:
1Một đơn vị 1iều cũng có thế lả 100mg hoặc 200mg, tùy theo dạng nhiễm trùng.
Chống chi dịnh
Bệnh nhản nhạy cảm với khâng sinh cephalosporin.
Thận trọng
Trước khi bắt đầu điếu trị với cephalosporin, cằn hòi cẳn thận về tiền sử dị ứng với penicillin vì có sự đi ứng chéo
với penicillin xảy ra trong khoảng 5— 10% cảc trường hợp.
Đặc biệt thận trọng với bệnh nhân nhạy cảm với peniciiiỉn: cần giám sát iãm sảng chặt chẽ trong lần sử dụng đầu
tiên. Nếu có nghi ngờ, nến có sẵn sự hỗ trợ lâm Sảng ngay khi bắt đầu sử dụng để có thể điều trị khi xảy ra bắt kỳ
phản ửng quả mẫn nảo.
Đối với nhũng bệnh nhân dị ứng với những khảng sinh cephalosmrin khảo, khả năng dị ứng chéo với cefpodoxim
proxetil nến được chú ý. Cefpodoxim proxetil không nên được sử dụng ở nhũng bệnh nhân có tìền sứ nhạy cảm
thuộc loại n gay lức thì với kháng sinh cephalosporin [
Phản ứng quả mẫn với khảng sinh beta lactam có thế nguy hiềm hoặc đôi khi gây tử vong. ÔZ
Sự khởi đầu của bắt kỳ triệu chứng nảo cùa sư nhạy cảm chỉ ra rằng việc điều trị nên được ngừng lại
Cefpodoxim proxetil khõng phải là kháng sinh ưu tỉẽn để đỉều trị Staphylococcal pneumonia và không nên được sử
dụng để điều trị viêm phồi khỏng điền hình gây ra bởi cảc chủng Legíonella, Mycoplasma vả Chiamya'ia
Trong trường hợp suy thận nghiêm trọng cần phải giảm liều tùy thuộc vảo độ thanh thải creatinin
Kháng sinh luôn được kê đơn thận trọng ở những bệnh nhân có tìền sư bệnh dạ dảy ruột, đặc biệt là viêm đại trảng.
Cefpodoxim proxetil có thể gây tiêu chảy, viêm đại trảng liên quan đến kháng sinh vả viêm đại trảng gìả mạc. Nhũng
tảc dụng phụ nảy có thể xảy ra thường xuyên hơn ở nhĩmg bệnh nhân sử dụng liếu cao trong một thời gian dải, nên
xem xét đển khả nảng bệnh nghiêm trọng. Phải kỉếm tra sự hỉện diện của C. difflcile. Trong tật cả cảc trường hợp có
khả năng viêm đại trảng, việc điều trị nên được ngung lại ngay iặp títc Việc chuẩn đoản cẩn được xảc đinh bằng
cảch nội soi đại trảng vả liệu phảp trị liệu khảng sinh đậc bỉệt (vancomycin) được thay thế nếu thắy cần thiết về mặt
1âm sảng Viêc sử dụng những sản phẳm có thể gây ứ phân nên được tránh Mặc dầu bắt kỳ kháng sinh nảo cũng có
thể gây viêm đại trảng giả mạc nhưng nguy cơ nảy cao hơn' 0 những kháng sinh phố rộng như cephalosporin
Như với tẩt cả nhũng kháng sinh beta iactam, giảm bạch cầu trung tính và hiếm khi giảm bạch câu hạt có thể tặng
lên, đặc biệt 113 trong suôt quá trinh điều trị Đối với những trường hợp điều trị kéo dải hơn 10 ngảy, công thức mảư
nên được kiếm tra chặt chẽ vả ngưng điều trị nếu nhân thẳy có sự giảm bạch cầu trung tính.
Cephalosporin có thế bị hẳp thu lên bề mặt mảng hồng câu và phản ứng với thuốc kháng sinh đã trực tiểp chống lại
thuốc. Nó có thể gây dương tính Coombs test vả rât hiếm khi gây thiếu máu tản huyết. Phản ứng nảy cũng có thế
diễn ra với pcnicillin.
Chế phẳm không nên được sử dụng ở trẻ cm dưới 15 ngảy tuồi vì vẫn chưa có dữ iiệu nghiên cứu lâm sảng trên
nhóm tuối nảy.
Sự thay đối chức năng thận đã được quan sát thấy 0 những kháng sinh cùng nhóm, đặc biệt khi sử dụng đồng thời với
những thuốc gây độc thận như aminoglycosid vả hay hoặc thuốc lợi tiểu trong những trường hợp nảy chức năng thận
nên được kiếm soát chặt chẽ
Cũng như những kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dải cefpodoxim proxetil có thể gây phải triển quá mức cảc chùng
không nhạy cảm Với những khảng sỉnh đường uống hệ vi khuẩn đại trảng có thể bị thay đồi, cho phép sự phát triến
của clostridìa với hậu quả lả gây viêm đại trảng giả mạc Việc đảnh giả lặp 1ại trên bệnh nhân lả yêu tố cẩn thiết vả
nếu có sự bội nhiễm xảy ra trong suốt quá trình điều trị, biện pháp thích hợp hơn nên được chọn.
Tương tác thuốc
Không có tương tảc có ý nghĩa vẻ mặt lâm sảng được bảo cảo trong suôt những nghiên cứu lâm sảng.
\
Củng như những kháng sinh cepha1osporin khác, những trường hợp riêng biệt đã được báo cáo có thử nghiệm
Coombs dương tính
Những nghiên cứu đã cho thẳy rằng sinh khả dụng giảm xấp xỉ 30% khi Ceftopix 50 Suspension được sử dụng cùng
với thuốc 1ảm kiếm hóa pH dạ dảy hoặc ức chế sự bải tiêt acid. Vì vậy những thuốc như thuốc kháng acid dạng
khoảng chẩt vả chẹn Hz như ranitidin, 1ảm tăng pH dạ dảy nên được sử dụng 2 dến 3 giờ sau khi uông cefpodoxim
proxetil.
Sinh khả dụng cùa thuốc tăng lên nếu được uống cùng với bữa ản
Phản ứng dương tính giá đối với glucose niệu có thể xảy ra đối với thuốc thử Benedict hoặc Fehling hoặc với thuốc
thử đồng sulfat nhưng không xảy ra đối với những thử nghỉệm dựa trên phản t'mg oxi hóa glucose của enzyme.
Sử dụng trong lủc mang thai và cho con bú
Những nghiên củu được thực hiện trên một số loải động vật không cho thấy có bất kỳ hậu quả nảo cua đột biến gen
vả độc tính bảo thai. "1uy nhiên tính an toản cùa ccfpodoxim p1oxctil đối vói phụ nữ mang thai xẫn chứa đuợc thìct
lập Cũng như tất cả những thuốc khảc, nên được sư dụng thận trong trong giai đoạn đầu của thai kỳ.
Cefpodoxim proxetil bải tiết vảo trong sữa mẹ, hoặc cho con bú hoặc ngủ ng đìểu trị.
Tác động lên khá nãng lải xe và vận hảnh máy
Nên chú ý đối với nguy co hoa mắt, chóng mặt.
Tác dụng không mong muốn ,
Tảc dụng không mong muốn có thể gặp bao gồm: rối loạn dạ dảy ruột như tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói và đau bụng
Thinh thoảng một sô trường hợp đau đầu, chóng mặt, ù tai, dị cảm, suy nhược vẻ khó chịu đã được bảo cảo. Hiếm
khi xảy ra các phản L’mg dị ứng bao gồm phản ứng nhạy cảm mảng nhảy, phát ban da và ngứa. Trường hợp phản ứng
da như hội chưng Stevens—Johnson, hoại tử biều bì gây độc vả hồng ban đa dạng cũng đã được ghi nhận. Sự gia tãng
thoáng qua ở mức độ trung binh của ASAT, ALAT vả phOSphatase kiềm vả hay hoặc bilirubin đã được bảo cáo. Sư
bất thường của những thông số nảy cung có thế được giải thích do sự nhiễm trùng, có thế hiếm khi vượt quá 2 lần
giới hạn trên cùa một khoảng ản định và gợi ý có một sự tốn thương gan, thường là ít mật vả đa số không có triệu
chứng. sư tãng nhẹ ure vả creatinin máu cũng đã được bảo cảo. Đặc biệt hiếm khi xảy ra tổn thương gan và rối loạn
huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu câu, giảm tiều cầu, giảm bạch cầu vả tăng bạch câu ưa eosin. Thiếu máu
tản huyết là trường hợp cưc kỳ hiếm đã được báo cáo.
Cũng như những khảng sinh cephalosporin khảc, đã có nhĩmg trường hợp hiếm gặp của sốc quá mẫn được bảo cảo,
co thắt phế quản, ban xuất huyết vả phù mạch
Lưu ý: T hong báo cho bảc sĩ biể! các tác dụng ngoạiỷ gặp phải trong quá trình điều trị. JZV
Quá Iiẽu
Trong những truờng hợp guá lỉều cefpodoxim proxetil cần được điều trị triệu chímg và nâng đỡ tống trạng
Nhũng trường hợp quá liếu đặc biệt lả những bệnh nhân suy thận, bệnh não có thể xảy ra. Bệnh năo thương có thể
hồi phục khi nông độ cefpodoxim trong huyết tương giảm xuông
Điếu kiện bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300 C. Tránh ánh sảng.
Hạn sử dụng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất
Quy cách đóng gỏi: Hộp lớn gồm 5 hộp nhỏ
Hộp nhỏ gôm ] vỉ x 10 viên bao phim
Tiêu chuẩn: Tỉêu chuẩn USP QL
“Tránh xa tẩm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng ơdẫn sử dụng Irưởc khi dùng
Nếu cân !hêm thông tin, xin hói" y kiểu báơsĩ \
T Izuoc nảv chỉ dùng dưới sự kê đơ;u của bác sĩ” 4’
Sản xuất bới:
CADILA PHARMACEUTICALS LIMITED
1389, TRASAD ROAD, DHOLKA-3S78IO,
DISTRICT: AHMEDABAD, GUJARAT STATE, ÁN ĐỘ.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng