uogoeịuị 10} tepmod
51 °"!WWO
.'I
ThHỊÍÚI:
Méllochửl:Cchndlielo.
Gilliùũhgdtllủllludingddi
MỦIỢIMVÌÓCIMIIỊÙIM
!lnmlãquhsùdeìùntheo
MMIMCPZUIO
Ibụh:đndlzhũmbttrlnhkùstng
nth : …
Iluúmuybim
DotkýMlhlũdụqltũcltll
%
Sln m|t bù:
Shuthq LM; Hu…lul CL. IM
17! West Tutaihu Rnad. Mdnq. Shuudmg,
ngOuỏc
fflMu-mu WiW
C E FRADIN E . …
Cefradine 1 g
Bột pha tiếm
Tiêm bâp |T1êm tĩnh mạch
CEH1UHNE
Cefradine 1g
Bột pha tiếm
Tb I Tm
m.…su
Box of 10 vills
CMMIUIi
Eưh ml cnntinc Ceiudne lg
hớt…thn-hdhdcu. Mn
! Addnlmdm lld m Idmu-
…
He… aeme pudm lnm_
W: cm…
Mnup: 5… In n cool and dry pha,
… hem % … ; ư c
muumu…uum
…oddyhdmu
Cefradlne 1g
Powder for injeotion
aưmmm
unwmm
msannn
MmtEụoư
———
~
v
EIHd VG
v
ELLĂÒEI
lv
ớt/
MớM…
v
lẳẮOC
901… Ặ1 xv:tò no
…,
I
—4
%
JMW
R, Thuốc bán theo đơn
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng đẫn sử dụng truớc khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xỉn hòi ý kiến của thầy thuốc
CEFRADIN FOR INJECTION 1.0g
(Bột pha tiêm)
Loại thuốc: Khảng sinh cephalosporin thế hệ 1,
Thânh phần: Mỗi iọ thuốc có chứa:
Cefradine ........... 1,0g;
Tá dược: Arginine vd.
Dược lực học
Cefradin 1ả một kháng sinh cephalosporin bản tồng
hợp. Căn cứ vảo hoạt phồ, cefrạdin được xêp vâo
loại cephalosporin thể hệ 1. Thuôc có tác dụngdiệt
khuẳn. Giống như penicilin, cefradin ức chế sự
tổng hợp mucopeptỉd ở thảnh tế bảo vi khuẩn
Các cephalosporin thế hệ 1 thường có tác dụng` …
vitro đối với nhiếu cầu khuẩn Gram dương, bao
gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết
penicilinase, cảc Streptococcus tan máu beta nhóm
A (Streptococcus pyogenes); các Streptococcus
nhóm B (S. agalactiae) vả Streptococcus
pneumoniae. Cephalosporin thế hệ 1 có tác dụng
hạn chế đối với các vi khuẩn Gram âm, mặc dù
một vải chủng Escherichia coli KIebsiella
pneumoniae. Proteus mirabilis vả Shigella có thế
bị ức chế in vỉtro bời những thuốc nảy. Các
cephalosporin thế hệ 1 không có tác dụng chống
Enterococcus (thí dụ Enterococcus faecalis),
Staphylococcus khảng methicilin, Bacteroides
fi~agilis, Citrobacler, Enterobacter, Listeria
monocylogenes, Proteus vulgaris, Providencia,
Pseudomonas vả Serran'a.
So sảnh hiệu lực khảng sinh của cefradin với
cephalexin, thì cefradìn có tác dụng yếu hơn đối
với E coli. Proteus mirabilis và rất ít tác dụng đối
với N. gonorrhoea. Giống như cephalexin,
cefradin cũng không có tác dụng đối với
Haemophỉlus injluenzoe.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp cho người lớn khóe mạnh có
chức năng thận bình thường, nổng độ đỉnh trung
bình cùa cefradỉn huyết thanh đạt được trong vòng
1 - 2 giờ là 5, 8- 6,3 microgam/ml với liếu tiêm
500 mg và 9, 9 - 13 ,6 microgam/mi với 1iếu tiêm 1
g Khi tiêm tĩnh mạch Iiếu 1 g cefradin cho người
lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ huyết
thanh cùa thuốc trung bình là 86 microgam/ml sau
5 phủt, 50 microgam/ml sau 15 phút, 26
microgam/mi sau 30 phủt, 12 microgam/ml sau 60
phút và I microgam/ml sau 4 giờ.
Khoáng 6- 20% cefradin liên kết với protein huyết
tương Nửa đời huyết thanh của cefradỉn khoảng
0,7 - 2 giờ ở người lớn có chức năng thận bình
thường. Trong một nghiên cứu, nửa đời tăng lẽn
đến 8,5 - 10 giờ ở người lớn có độ thanh thải
creatinin lả ]] - 20 ml/phủt và lên đến 60 giờ ở
những người có độ thanh thải creatinin thấp hơn
10 mllphủt.
Cefradin phân bổ rộng răi trong các mô và dịch
thể, nhưng it vảo dịch năo tủy. Đạt nồng độ diếu trị
ở mật. Thuốc qua nhau thai vảo hệ tuần hoản thai
nhi và tíết với lượng nhỏ vâo sữa mẹ. Cefradin bải
tiết nguyên dạng trong nước tiểu. Khoảng 60 -
90% hoặc hơn cùa một liều uống, tiêm bắp hoặc
tiêm tĩnh mạch được bảì tiết trong vòng 6 giờ ở
người bệnh có chức năng thặn bình thường. Nồng
độ trung bình cefradin trong nước tiêu lả 313
mỉcrogam/ml ở người lớn có chức năng thận bình
thường trong vòng 6 giờ sau khi tiêm bắp ! liều
500 mg.
Cefradin được thải ioạỉ bằng thấm tảch máu và
thẳm tách mảng bụng.
Chỉ định
Cefradin được chỉ dinh đế điếu trị các bệnh nhiễm
khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường hô
hắp kể cả viêm thùy phối do cảc cầu khuấn Gram
dương nhạy cảm, nhiễm khuấn đường tiết niệu kể
cả viêm tuyến tiền liệt và nhiếu bệnh nhỉễm khuẩn
nặng và mạn tính khác và đề phòng nhiễm khuẩn
trong phẫu thuật.
Chốngchiớmh
Trong các trường hợp dị Emg hOặc mẫn cảm với
bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
Thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc, phâi điều tra
kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với
cephalosporin. penicilin h0ặc thuốc khác.
Khoảng 10% người bệnh mẫn câm với penicilin
cũng có thể dị ứng vởi các cephalosporin khác, vì
vậy phải rắt thận trọng khi dùng cefradin cho
những người bệnh đó. Cũng phải thận trọng khi
dùng cefradin cho người bệnh có cơ địa dị ứng.
Phải thặn trọng khi dùng cefradin cho người bệnh
suy thận và có thể cần phải giảm liều. Phải theo
dỏi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhắt
lảkhidùngthuốcthờigủndảivảvớihếucao
Thời kỳ mang thai
Cefradin qua nhau thai rắt nhanh trong thời kỳ
mang thai. Các cephalosporin thường được coi như
an toản khi dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Cefradin được tiết vảo sữa mẹ với nồng độ thấp.
Ba vấn đề có thế xẩy ra cho trẻ đang bú lả: Sự thay
/ớ
ẳ
0
O
,u1
/® 1uĩcn umẻu H
'ấít’ta`s
cònct
DUỌ(` PH
đối hệ vi khuẩn ruột, tảc động trực tiểp lẽn trẻ em
vả ảnh hưởng đến nhận định kết quả cắy vi khuấn
khi cần phải kiếm tra lúc trẻ sốt. Tuy vậy cefrạdin
cũng như như cảc cephalosporin khác được xếp
vảo ioại có thể dùng khi cho con bủ.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hânh máy
móc
Chưa có bảo cảo
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp nhât
Phản ứng quá mẫn:
Toản thân: Sốt, phản ửng giống bệnh huyết thanh,
phản vệ.
Da: Ban da, mảy đay.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy, viêm đại trạng
mảng giả.
Máu: Mất bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu.
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100
Thận: Hoại tử ống thận cắp sau khi dùng liếu quá
cao, vả thường liên quan đển người cạo tuổi, hoạc
người có tiền sử suy thận, hoặc dùng đổng thời với
các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh
aminoglycosid.
Viêm thận kẽ cắp tính.
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Gan: Viêm gan, vảng da ứ mật.
Toản thân: Có thể đau ở chỗ tiêm bắp và viêm tĩnh
mạch huyết khối sau khi truyền tĩnh mạch thường
trên 6 gngảy và trên 3 ngảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng thuốc và dùng các thuốc chống dị ửng khi
cần.
Thông báo cho ba'c sỹ cdc tác dụng Ithõng mong
muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Người 1ớn: Tiêm bắp sâu hoạc tiêm tĩnh mạch
chậm hoặc tiêm truyền 500 mg - 1 g, 6 gỉờ một
lần.
Trẻ em: Trẻ đẻ non và trẻ nhỏ cho tới 1 năm tuồi:
Chưa xác định liều.
Trẻ em 1 tuối và lớn hơn: Tiêm bắp h0ặc tiêm tĩnh
mạch 12, 5- 25 mg/kg thể trọng, 6 giờ một iần.
Dựphòng trưởc, trong và sau khi mỏ:
Đối với người mổ đẻ: Tiêm tĩnh mạch ] g ngay sau
khi kẹp cuông rốn và tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh
mạch 1 g, 6 hoạc 12 giờ sau liều thứ nhất.
Đối với các người bệnh khảc: Tiêm bảp hoặc tiêm
tĩnh mạch 1 g, trước khi phẫu thuật 1/2 giờ đến 1 ,5
giờ và cứ 4 đển 6 giờ một lần, tiêm tiếp 1 g, trong
vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Nhưng không được
dùng quá 8 glngảy.
Chú ỷ: Liều cao tới 300 mg/kg thể trọng đã được
dùng cho các trẻ nhỏ bị ôm nặng mã không có
phản ửng không mong muốn rõ rệt. Liều tối đa
một ngảy khộng quá 8 g cho trẻ em.
Phải giảm Ịiểu đôi với người bệnh suy thận. Cảo
nhà sản xuất khuyên dùng lỉều nạp ban đấu 1ả 750
mg, tỉếp theo lá các Iiếu duy trì 500 mg Khoảng
cách các iiều nến như sau:
Độ thanh thải creatinin Khoảng cách dùng
> 20 mI/phút 6-12 giờ
19-15 ml/phủt 12-24 giờ
14-10 mi/phút 24-40 giờ
9-5 ml/phủt 40-50 giờ
< 5 milphủt 50-70 giờ
Tương tác thuốc
Dùng đổng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức
chế bải tỉêt cùa đa sô các cephalosporin ờ ổng
thận, lảm tảng và kéo dải nông độ củaí z /
cephalosporin trong huyết thanh. /éễ Uz
Độ ổn định và bảo quản //
Cefradin phải được bảo quản ở nơi khô mát, trảnh
ánh sảng, nhiệt độ không quá 30 C. Đối với bột
tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, sau khi hòa tan còn giữ
hiệu lực trong 2 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ
trong tủ lạnh.
Dung dịch sau khi hòa tan thuốc có thể thay đối
mảu từ vảng rơm nhạt đến vảng nhưng sự thay đối
mảư nảy không ảnh hưởng gì đến hiệu iực của
thuốc.
Tương kỵ 5\
Không nên trộn cefradìn tiêm với các kháng sỉnh Y\O
Trộn các kháng sinh beta 1actam trong đó có iĨM )
cefradỉn với aminoglycosid trong cùng một tủi ~.
hoạc lọ đế tiêm tĩnh mạch lảm mẩt hoạt lực cá haiidịo '°/.
loại. Nếu cần dùng đồng thời cả 2 loại để điếu trịĨỷ'h/
phải tỉêm ở hai chỗ khác nhau
Quá liếu và xử trí
Ngừng dùng thuốc ngay, kết hợp điều trị triệu
chứng và hỗ trợ.
Tiêu chuẩn: CP2010.
Đóng gói: Hộp 10 lọ kèm tờ hướng dẫn sử dụng
Số đăng kỷ: VN-
Nhâ sân xuất:
Pharmaceutical Co. Ltd
Địa chỉ: 173 West Taibaỉlou Road, Jining City, .
Shandong Province, Trung Quốc. ²1
g
Y:—
oỏ ỉ ' h`*JJ'
Shandong Lukang
'ơ CỤC TRUỦNG
PTRƯỈJNG PHÒNG
Jiẵugmc Jẵgy Jlíìng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng