Cefpodoxime

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VD-24182-16
Nhóm dược lý:
Thành phần: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) :: 100 mg ;
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
7.000₫ / Viên
Biểu đồ giá thuốc
Thời gianLoạiĐơn vịQuy cách đóng góiGiáĐVT
20/04/2016Bán Buôn Kê KhaiCông ty Cổ phần dược phẩm hà TâyHộp 1 vỉ x 10 viên7.000Viên
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefpodoxime - ảnh 0
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefpodoxime - ảnh 1
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefpodoxime - ảnh 2
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefpodoxime - ảnh 3
thông tin, cách dùng, giá thuốc Cefpodoxime - ảnh 4

SỂI OI›>ảẫ ẸỄs ucbẵẫoễầ E.ỗuouỉu …. &…m). ử W MUW WW Nl.……… K… % ỦW …2.xOQỌỀuQ …ỄỸOQOỀ…Ồ N AE .A .…A .f \ E Q P .u… c Ả ..…. ÔmỉỔUOX.Zm w Đ ..m noỉonoxẩ… uễỄ: mac…ỗỉỉ ổ nỀẵ3» ổcBoHướng dẫn sử dụng thuốc: Thuôo bản theo đơn.'ảcg03g 14000 CEFPODOXIMEDạng thuốc: Viên nang cứng. Qui cách đóng gói: Hộp 1 ví x 10 viên nang cứng.Thảnh phần: Cefpodoxim Proxetil tương ứng với cefpodoxim 100mg Tả dược vd 1 viên( Tá dược gồm: Natri lauryl sulfat, polacrỉlin potassium, crospovidon, croscarmellose natri, magnesi stearat, colloidal silicon dioxide, cellulose microcrystalline) Cảc đặc tính dược lực học: Cefpodoxim lả khảng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ khảng khảng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của cảc beta-lactamase, do các cầu khuấn Gram (- ) vả Gram (+) tạo ra.Phổ khảng khuần Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn Gram(+) như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), cảc liên cầu khuấn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ câu khuẳn Staphylococcus aureus S. epỉdermidis có hay không tạo ra beta-lactamase. Tuy nhiên thuốc không có tác dụng chống các tụ câu khuấn khảng isoxazolyl— pcnicilin do thay đổi protein gãn penicilin (Kiều kháng của tụ cầu vảng khảng methicilin MRSA).Cefpodoxim cũng có tảc dụng đối với các cầu khuần Gram (- ) cảc trực khuẩn Gram (+) vả Gram (- -.) Thuốc có hoạt tinh chống các vi khuẩn Gram (~ ) gây bệnh quan trọng như: E. coli, Klebsỉella, Proteus mỉrabilỉs vả Citrobacter.Ngược lại với cảc cephalosporin loại uống khảo, cefpodoxim bến vững đối với beta— lactamasc do Haemophilus influenzae, Moraerla catarrhalis vả Neisseria sinh ra. Kháng thuốc: C efpodoxim ít tảc dụng trên Proteus vulgarỉs, Enterobacter, Serratia marcesens vả Clostrỉdỉum perfrỉngens. Các khuấn nảy đôi khi khảng hoản toản. Các tụ cằn vảng khảng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas sp. Clostridíum dzfflcỉle, Bacteroides fragỉlỉs. Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydỉa vả Legỉonella pneumophỉlỉ thường khảng cảc cephalosporin Các đặc tính dược động học: Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuốc uống cefpodoxim proxetil (ester cùa cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuấn khi chưa được thuỷ phân thảnh cefpodoxim trong cơ thế. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hoá và được chuyến hoá bởi cảc esterase không đặc hiệu, có thế tại thânh ruột thảnh chất chuyển hoá cefpodoxim có tảc dụng.Khả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học nảy tăng lên khidùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim lả 2,1—2,8 giờ đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5-9,8 giờớ người bị thiều năng thận. Sau khi uống một liều ccfpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có fi/chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tãng lên đến 3, 5— 9, 8 giờ ở người bị thiếu nãng thận. Sau khi uông một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh cóchức nãng thận bình thường, nồng độ đinh huyết tương đạt được trong vòng 2- 3 giờ và có giá trị trung bình 1 ,4ụg/ml; 2 ,3ụg/ml; 3 ,9ụg/ml đối với cảc liều 100mg, 200mg, 400mg. Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc cùa cầu thận vả bải tiết của ông thận. Khoảng 29- 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đồi sinh học ở thận vả gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thấm tảch mảư. Chỉ định:— Điều trị cảc bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phối cấp tính mắc phải ở cộng đồng do cảc chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus injluenzae nhạy cảm (kể cả các chùng sinh ra beta- lactamase) vả đợt kịch phảt câp tính cùa v iêm phế quản mạn do cảc chùng S. pneumoniae nhạy cảm và do cảc H. ỉn/luenzae hoặc Moraxella catarrhalỉs, không sinh ra beta-lactamase.- Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chùng nhạy cảm S. pneumoniae, H. injluenzae (kể cả cảc chùng sinh ra beta-lactamase) hoặc B. catarrhalis.- Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuấn đường tiết niệu thề nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bảng quang) do cảc chùng nhạy cảm E.colỉ, Klebsỉella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophytícus.— C efpodoxim được dùng để điếu trị bệnh lậu cắp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu mỏn- trực trảng cùa phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo cúa phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase cùa Neisseria gonorrhoea.- Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuấn thế nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và cảc tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chùng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.Cách dùng và liều dùng:C ách dùng: Nên uống thuốc cùng thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua Liều thưởng dùng: ' - Người lớn và trẻ em › 12 tuối: Uống lOO—400mg cảch 12 gỉờ/ lần.- Trẻ em dưới 12 tuồi: Uống lOmg/kg/ ngảy, chia lảm 2 lần, cảch nh 400mg/ ngảy).Liều khuy en cáo cho một số bệnh cụ thể như sau:* Người ló~n và trẻ em trên 1- 7 tuốỉ.- Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viếm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thế nhẹ đến vừa mắc phải cùa cộng đồng: Liều thường dùng lả: Uống mỗi lần 2 viên x 2 lần/ngảy, đợt dùng trong 10 hoặc 14 ngảy tương ứng.- Đối với viêm họng vả/hoặc viêm amidan thề nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuấn đường tiết niệu thế nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng lả: Uống mỗi lần lviên x 2 lần/ngảy, đợt dùng trong 5- 10 ngảy hoặc 7 ngảy tương ứng.— Đối với các nhiễm khuấn da và cảc tổ chức da thể nhẹ vả vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng lả: Uống mỗi lần 400mg (4 viên) x 2 lần/ngảy, đợt dùng trong 7- 14 ngảy.- Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực trảng vả nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Uống mỗi lần 200mg (2 viên) x ] lần/ngảy, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia. jỹV* Tre em. DƯỢC PHẨM — Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5 , …` ; thề ĨRF (tối da 200mg) x 2 iằn/ngảy; hoặc Uống lOmg/kg thể trọng /lẩn (tối đa 400 ~: . - đợt dùng trong 10 ngảy. — Điếu trị viêm phế quản/viếm amidan thế nhẹ và vừa ở trẻ em 12 tuổi: Líều thường dùng: Uống Smg/kg thể trọng/lần (tối đa 100mg) x 2 lần/ngảy, đợt dùng trong 5- 10 ngảy.- Trẻ em trên 9 tuôi: Uống môi lần lIOOmg (] viên) x 2 lần/ngảy.* Lỉều cho người suy thận: Phải giảm tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phủt và không thẳm tảch mảư, liếu thường dùng cho cảch nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách mảư, uống liếu thường dùng 3 lần/tuần.( Thuoc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ) Chống chỉ định: Không được dùng cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hoá porphyrin. Trẻ em dưới 15 ngảy tuổi Thận trọng: Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiến sứ dị ứng cùa người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khảc. Cần sử dụng thận trọng đối với những người mân cảm với penicilin, thiều năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: - Thởí kỳ mang thai: Chưa có tải liệu nảo nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy, cảc cephalosporin thường được coi như ạn toản khi sử dụng cho người mang thai. - Thời kỳ cho con bủ: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vẳn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tảc dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuấn sẽ sai. nếu phải lảm khảng sinh đồ khi có sốt. Tảc dụng không mong muốn của thuốc: … Thường gặp: Đau đầu; Tiêu hoá (buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng); Phản ứng dị ứng(phảt ban. nổi mảy đay, ngứa). — Ít gặp: Phản ứng dị ứng (phản ứng như bệnh huyết thanh với phảt ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ); Da (ban đó đa dạng); Gan (rối loạn enzym gan, viêm gan và vảng da ứ mặt tạm thời). — Hzếm gặp: Mảu (tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về mảư); Thận (vỉêm thận kẻ có hối phuc); Thần kinh trung ương (tăng hoạt động bị kích động, khó ngủ, lú lẫn tăng trương lực v ả chóng mật hoa mắt). * Ghi chú " Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc" Hướng dẫn cảch xử trí ADR: Ngừng điếu trị bằng Cefpodoxim. Sử dụng thuốc khi lái xe, vận hảnh máy móc. Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hướng đến hoạt động của người đang lái xe hoặc vận hảnh máy móc. Tương tác với thuốc khảc, các dạng tương tác khác: Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid vì vậy trảnh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid. Quá liều và cách xử trí: Chưa có tải liệu bảo cảo. Hạn dùng: 24 thảng tinh từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. /Ậ* Lưu ỵ': Khi thấy nang thuốc bị ấm mốc, nang thuộc bị rảch, bóp méo, bột thuốc chuyến mảư, nhãn thuôc in sô lô SX, HDI mờ...hay có các biêu hiện nghi ngờ khác phải đem thuôc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuât theo dịa chi trong dơn. Bảo quản_: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tiêu chuẩn áp dụnngCCS. ĐỀ XA TÀM TAY TRẺ EM. Không dùng quá liều chỉ định. "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tín xin hỏi ý kiến bác sĩ" THUỐC SẮN XUÁ T TẠI: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TAY Tổ dân phố số 4- La Khê - Hà Đông- TP.Hả Nội ĐT: 04.33522203-04.33516101 FAX: 04 33522203C PHẨM HfồểĨểỰc TRUÒNG ' P.TRUÒNG PHÒNGgỗ JM JawPHÓ TỔNG GIÁM DỐCDS. ……iỷw». ẫ/ìa' ưa:





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Cefpodoxime CefpodoximeProduct description: Cefpodoxime : GTCông ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây GT94665


Cefpodoxime


RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212